A. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật .
-Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ sgk .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: Quạt cho b ngủ
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài Quạt cho b ngủ
- Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc .
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
TUẦN 4 Thư.. ngày .. tháng năm 20 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN tiết 10 + 11 NGƯỜI MẸ SGK / 29 Thời gian dự kiến: 80 phút A. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật . -Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) -Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ sgk . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Kiểm tra bài cũ: Quạt cho bà ngủ - Gọi HS đọc thuộc lịng bài Quạt cho bà ngủ - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc . - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. HĐ 2.Bài mới: 1): Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng : Người mẹ 2) Luyện dọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - H/dẫn HS đọc từng câu trước lớp và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. (chú ý phát âm đúng các từ : hớt hải, hoảng hốt....) - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt ) - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,. - Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng, hoảng hốt ). HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn . - Một học sinh đọc lại cả bài . 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi : -Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa con khi thức dậy thấy đứa con chỉ đường cho bà . –Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? -Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : Ôm ghì buốt giá . –Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ? Bà khóc đến nỗi hòn ngọc . -Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 ) Ngạc nhiên khoong hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. -Người mẹ trả lời như thế nào ? Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình . *Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện . -Chốt lại như sách giáo viên : cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con). Người mẹ có thể làm tất cả vì con . Nội dung bài 4) Luyện đọc lại : - GV đọc lại đoạn 4. Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện ,người mẹ , thần bóng đêm , thần hồ nước , bụi gai , thần chết) và đọc lại truyện. - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất ) Kể chuyện : - Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc) - Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai). -Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng -GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất HĐ3) Củng cố dặn dò - Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài “ Mẹ vắng nhà ngày bão” - Về nhà tập kể lại câu chuyện và vào vai các nhân vật của chuyện . - Nhận xét tiết học. D. PHẦN BỔ SUNG TOÁN tiết 16 LUYỆN TẬP CHUNG SGK/ 18 Thời gian dự kiến: 40 phút A.MỤC TIÊU : - Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số lớn hơn kém hơn nhau một số đơn vị ). - Hs làm bài tập : 1 ; 2; 3; 4. Hs khá giỏi làm thêm bài 5 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng con ,phấn , phiếu bài tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1.Bài cũ : -Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 4..- KT vở 1 số em. -Nhận xét đánh giá. HĐ 2.Bài mới: 1 ) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: -Bài 1: - Một em đọc đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở .- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.- Đổi chéo vở để KTbài cho nhau. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . -Muốn tìm thừa số , só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy thương nhân với số chia . -Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp lấy bảng con ra để làm bài. +Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Cả lớp tự làm bài vào vở, 2HS lên bảng giải. -Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề -Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải -Cả lớp thực hiện vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét Giải : Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là : 160 – 125 = 35 (lít ) Đ/S: 35 lít +Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Hs nhìn theo hình mẫu và vẽ lại theo đúng mẫu HĐ3) Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia số có 3 chữ số ? - Xem bài : học bài kiểm tra Nhận xét tiếr học D. PHẦN BỔ SUNG Thứ ..ngày .. tháng . năm 20 THỂ DỤC tiết 7 ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG” Thời gian dự kiến: 35 phút A.MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số , quay phải , quay trái. - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng. - Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. B. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Sân tập thể dục quét dọn sạch sẽ , bảo đảm an toàn tập luyện - Chuẩn bị còi , kẻ sân cho trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HĐ 1. Phần mở đầu : - Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc - GV nhận lớp Yêu cầu HS hiểu và tập luyện đúng – Giới thiệu chương trình môn học - Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” - Khởi động khớp tay , khớp chân , khớp cổ . Hít thở sâu HĐ 2. Phần cơ bản : - Ôn tập đội hình hàng dọc , dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phải. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông , dang ngang 1-2 lần cự li 8- 10 m- GV làm mẫu trước 1 lần . Sau đó HS tập theo động tác mẫu của GV. Sau khi các em được tập hợp các động tác lẻ GV mới cho tập phối hợp - GV đi đến các hàng uốn nắn và nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt - Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng đi nhanh chuyển sang chạy . - HS tập theo tổ cách tập hợp hàng ngang , sau đó thi đua giữa các tổ Trò chơi : “ Thi xếp hàng” Gv hướng dẫn HS cách chơi luật chơi HS nhắc lại tên trò chơi và cách chơi - HS chơi thử - Chơi thật HĐ3 . Phần kết thúc - Đi đường theo nhịp và hát - Thả lỏng - Gv cùng HS hệ thống lại bài Bài tập về nhà - Về nhà ôn tập hàng ngang , dóng hàng , điểm số Nhận xét tiết học D. PHẦN BỔ SUNG TOÁN tiết 17 KIỂM TRA Thời gian dự kiến : 35 phút A.MỤC TIÊU : - Tập trung vào đánh giá: - Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ ( có nhớ một lần ) các số có ba chữ số - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/ 2, 1/ 3, 1/ 4, 1/ 5). - Gỉai bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đề kiểm tra Giấy kiểm tra C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ĐỀ BÀI: Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 325 + 216 264 – 328 458 + 371 537 – 293 Bài 2 : a) Khoanh vào 1 số bơng hoa b) Khoanh vào 1 số bơng hoa 3 4 * * * * * * * * * * * * * * * * Bài 3 : Tìm x x – 125 = 347 x : 4 = 7 Bài 4 : a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ( có kích thước như hình vẽ ) ? B D 45cm 40 cm 15 cm A C Bài giải b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ? Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT. - Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp. *Nhận xét đánh giá tiết KT. D. PHẦN BỔ SUNG TỰ NHIÊN – XÃ HỘI tiết 7 HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN SGK/16 Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK trang16,17. - Sơ đồ hai vòng tuần hoàn và tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1.Bài cũ : -Máu là chất lỏng hay đặc ?gồm những thành phần nào ? -Máu có nhiệm vụ gì ?-Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào ? HĐ 2.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thực hành * Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp của mạch. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - Áp tai vào ngực bạn nghe nhịp đập của tim. - Đặt tay phải lên cổ tay trái xem nhịp ở mạch. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình. Các nhĩm khác bổ sung, gĩp ý. * Kết luận: Tim luơn đập để bơm máu đi nuơi cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu khơng lưu thơng được, cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. * Mục tiêu: Nêu được động mạch, tĩnh mạch trên sơ đồ. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhĩm. - Chỉ động mạch, tĩnh mạch trên sơ đồ, chức năng của máu. Các nhĩm quan sát hình trong sách giáo khoa và TLCH Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện một số nhĩm lên trình bày - Cả lớp bổ sung. * Giáo viên kết luận: Tim luơn luơn co bĩp để đẩy máu vào 2 vịng tuần hồn. Hoạt động 3: Trị chơi Ghép chữ. * Mục tiê ... câu tục ngữ theo đúng mẫu. * Cho HS viết bài vào vở . GV theo dõi tốc độ HS viết. GV chấm nhanh khoảng 5-7 bài HĐ 3. Củng cố – Dặn dò : - Chúng ta vưà ôn chữû gì ? chữ viết hoa C gồm có mấy nét ? - Về viết bài ở nhà , chú ý viết đúng nét , đúng cỡ , đúng mẫu - Xem bài 5 - Nhận xét tiết học D. PHẦN BỔ SUNG TỰ NHIÊN – XÃ HỘI tiết 8 VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN SGK /18 TGDK: 40 phút A.MỤC TIÊU - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn . - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các hình trong sách giáo khoa . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1. Bài cũ :- Nêu nhiệm vụ của tim?- Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ gì? - Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì? - Nhận xét bài cũ. HĐ 2. Bài mới: Giới thiệu bài : vệ sinh cơ quan tuần hồn Hoạt động 1 : Chơi trị chơi vận động Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn. Cách tiến hành : Bước 1 : Giáo viên cho học sinh chơi trị chơi : “ Con Thỏ” địi hỏi vận động ít. Sau đĩ, Giáo viên cho học sinh hát múa bài : “Thỏ đi tắm nắng” Sau khi học sinh chơi xong, Giáo viên hỏi : + Các em cĩ cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên khơng ? Bước 2 : Cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau : + So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? Giáo viên gọi đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình. Giáo viên hỏi : + Trong hoạt động tuần hồn, bộ phận nào làm nhiệm vụ co bĩp, đẩy máu đi cơ thể ? Trong hoạt động tuần hồn, tim làm nhiệm vụ co bĩp, đẩy máu đi cơ thể. + Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc ? Cơ thể sẽ chết nếu tim ngừng làm việc +Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ và giữ VS cơ quan tuần hồn Bước 1 : làm việc theo nhĩm đơi Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 19 trong SGK và thảo luận : + Các bạn đang làm gì ? + Các bạn làm như thế là nên hay khơng nên để bảo vệ tim mạch ? Vì sao ? + Hoạt động nào cĩ lợi cho tim, mạch ? Tại sao khơng nên Luyện tập và lao động quá sức ? + Theo bạn những trạng thái, cảm xúc nào dưới đây cĩ thể làm cho tim đập mạnh hơn ( khi quá vui,lúc hồi hộp, xúc động mạnh, lúc tức giận, thư giản ) ? + Tại sao chúng ta khơng nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật ? + Kể tên một số thức ăn, đồ uống, giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch. Hình 2 : các bạn đang chơi ném bĩng. Đây là hoạt động nhẹ nhàng, khơng phải chạy nhảy nhiều, rất tốt cho tim mạch. Hình 3 : các bạn đang chăm sĩc cây. Đây là việc nhẹ nhàng, phù hợp với các bạn nhỏ, rất tốt cho tim mạch. Hình 4 : bạn nhỏ đang vác một cây gỗ nặng, làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động tim mạch. Hình 5 : hai bạn ăn uống đầy đủ chất, củng cố nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể, rất tốt cho tim mạch. Hình 6:đây là bao thuốc lá và chai rượu. Những thứ này kích thích mạnh đến tim mạch, khơng tốt. Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận. Các nhĩm khác bổ sung. Bước 2 : Làm việc cả lớp Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên cho học sinh tự liên hệ bản thân : + Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ? *Kết luận: Khơng nên luyện tập và lao động quá sức sẽ không cĩ lợi cho hoạt động tim mạch. HĐ 3: Củng cố, dặn dị. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau: Thực hành -Nhận xét tiết học. D. PHẦN BỔ SUNG CHÍNH TẢ( Nghe- viết ) tiết 8 ÔNG NGOẠI SGK/35 TGDK: 40 phút A. MỤC TIÊU: -Nghe–viết đúng bài CT;trình bày đúng bài văn xuôi.Không măc quá 5lỗi trong bài. - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay ( BT2 ). - Làm đúng BT ( 3 ) a / b. B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ C-HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 3 em lên bảng viết các từ : nhân dân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên. -Cả lớp viết vào vở nháp . -Nhận xét đánh giá HĐ 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Yêu cầu 2HS đọc đoạn văn. -Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi : + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? -Yêu cầu lớp lấùy bảng con và viết các tiếng khó : căn lớp, loang lổ, gõ thử.... -Đọc bài để HS viết bài vào vở. - Đọc lại cho HS dò bài, soát lỗi. -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. HĐ 3/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - 1HS nêu yêu cầu của BT(Tìm tiếng có vần oay) - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn (1 phút) - Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng : xoáy, ngoáy, loáy hoáy,... *Bài 3b: -Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Cho HS trao đổi theo cặp. -Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 3b lên bảng . - Mời 2 học sinh thi đua làm bài trên bảng phụ. -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời giải đúng. Cả lớp viết vào VBT :. sân – nâng ; chuyên cần – cần cù 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét bài chấm. - Nhận xét tiết học. D. PHẦN BỔ SUNG TOÁN tiết 20 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ) SGK /21 TGDK: 40 phút A.MỤC TIÊU : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) . - Vận dụng giải toán có một phép nhân . - Bài tập : 1; 2( a ) 3. Hs khá giỏi làm những bài cịn lại B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 h/s lên bảng đọc thuộc lịng bảng nhân 6. - Hỏi bất kỳ. 6 x 7 = ?, 6 x 9 = ? - Nhận xét, ghi điểm. HĐ2. Bài mới. 1./ Giới thiệu bài. 2./ Hướng dẫn thực hiện phép nhân. * Phép nhân 12 x 3. - Viết bảng: 12 x 3 = ? - Tìm kq phép nhân? - 1 h/s nêu: Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 vậy 12 x 3 = 36 - 1 h/s lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra nháp. 12 X 3 - Yêu cầu h/s đặt tính theo cột dọc. - Khi thực hiện pt nhân này ta phải thực hiện từ đâu? - Ta bắt đầu tính từ hàng đv, sau đĩ mới tính tính đến hàng chục. 12 X 3 36 + 3 nhân 2 bằng 6. + 3 nhân 1 bằng 3. + vậy 12 nhân 3 bằng 36. - 1 h/s đứng tại chỗ nêu cách tính. - H/s nhận xét. - Y/c h/s suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. - G/v nhắc lại cách tính cho cả lớp ghi nhớ. HĐ 3./ Luyện tập. * Bài 1.- Y/c h/s tự làm bài. - 5 h/s lên bảng làm, h/s dưới lớp làm vào vở. 24 X 2 48 22 X 4 88 11 X 5 55 33 X 3 99 20 X 4 80 - Lớp nhận xét. - Y/c từng h/s trình bày lại cách tính. * Bài 2. - Y/c h/s nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Sau đĩ tự làm. - Đặt tính sao cho hàng đv thẳng với nhau hàng chục thẳng với nhau. - Thực hiện tính từ phải sang trái. 32 X 3 96 11 X 6 66 42 X 2 84 13 X 3 39 - H/s nhận xét - G/v nhận xét, * Bài 3. - Cĩ tất cả mấy hộp bút màu?- Mỗi hộp cĩ mấy bút màu? - Bài tốn hỏi gì? - Y/c h/s làm bài. Tĩm tắt. Bài giải. 1 hộp: 12 bút. Số bút màu cĩ tất cả là: 4 hộp: ? bút. 12 x 4 = 48 (bút màu) Đáp sơ: 48 bút màu. - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu. - G/v nhận xét, ghi điểm. -Trị chơi: Nối nhanh, nối đúng Lớp cử 2 HS lên tham gia chơi 12 x 2 22 x 1 12 x 4 48 24 22 - Nhận xét bạn nào thắng cuộc. HĐ 4. Củng cố –Dặn dò: - Hướng dẫn BTVN. - Xem bài nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( tt ) - Nhận xét tiết học D. PHẦN BỔ SUNG TẬP LÀM VĂN tiết 4 NGHE – KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN SGK/ 36 TGDK: 40 phút A.MỤC TIÊU : - Nghe- kể lại được câu chuyện dại gì mà đổi( BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo( BT2). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :GV: - Tranh minh họa chuyện dại gì mà đổi. - Mẫu điện báo pho to phát cho HS. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1. Bài cũ : - Kể về gia đình của mình với một người bạn em mới quen. - Đọc đơn xin phép nghỉ học . - Nhận xét bài cũ. HĐ 2.Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Nghe kể : Dại gì mà đổi . Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, chậm rãi ):Dại gì mà đổi Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? Giáo viên kể chuyện lần 2 Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện Giáo viên chia lớp thành nhiều nhĩm nhỏ, mỗi nhĩm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện cho nhau nghe. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu lốt, chân thật. Giáo viên nhận xét và hỏi : + Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? Truyện này buồn cười ở chỗ cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng khơng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết Điện báo Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. + Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình? Vì em đi chơi xa đến nơi em gửi điện báo cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm. + Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì trong điện báo ? Bài tập yêu cầu em viết họ và tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện Giáo viên nghe học sinh trả lời, viết lại lên bảng và hướng dẫn học sinh điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. Giáo viên gọi một số học sinh tập nĩi trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng. Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Giáo viên cho lớp nhận xét theo các tiêu chí : + Đơn viết cĩ đúng mẫu khơng + Cách diễn đạt trong lá đơn ( dùng từ, đặt câu ) Giáo viên chấm điểm một số bài, nhận xét và tuyên dương những học sinh viết đúng lá đơn của mình HĐ 3.Củng cố- Dặn dò : - Về kể lại câu chuyện .- Tập điền miệng lại nội dung bức điện. - Nhận xét tiết học. D. PHẦN BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: