Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 7

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 7

TẬP ĐỌC- TIẾT 13

TRUNG THU ĐỘC LẬP

 I. Mục tiêu:

 1. Đọc trơn toàn bài: Đọc rõ ràng mạch lạc, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ và mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

 3. Đối với HS khá giỏi: Giọng đọc thể hiện niềm vui, niềm hi vọng của anh chiến sĩ.

* Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Xác định giá trị : HS hiểu dược tỡnh cảm của cỏc chỳ chiến sĩ đối với mỡnh.

- Đảm nhận trách nhiệm : Bản thân cần phải chăm ngoan học giỏi để sau này góp phần mỡnh xõy dựng đất nước giàu đẹp.

* Các phương pháp kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng:

- Trải nghiệm - Thảo luận nhóm - Đóng vai

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu hoc Văn Hải - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
 Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
Tập đọc- tiết 13
Trung thu độc lập 
 I. Mục tiêu:
 1. Đọc trơn toàn bài: Đọc rõ ràng mạch lạc, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ và mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
 3. Đối với HS khá giỏi: Giọng đọc thể hiện niềm vui, niềm hi vọng của anh chiến sĩ. 
* Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
- Xỏc định giỏ trị : HS hiểu dược tỡnh cảm của cỏc chỳ chiến sĩ đối với mỡnh.
- Đảm nhận trỏch nhiệm : Bản thõn cần phải chăm ngoan học giỏi để sau này gúp phần mỡnh xõy dựng đất nước giàu đẹp.
* Cỏc phương phỏp kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng:
- Trải nghiệm - Thảo luận nhúm - Đúng vai
 Đồ dựng dạy- học: 
- GV: Mó thiết bị: THDC2003
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- HS: SGK
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
2 Phút
31 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: Chị em tôi.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- 1 HS đọc cả bài và nêu ND.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài đọc:
 Giới thiệu bài tập đọc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn (lần1).
- GV nhận xét sửa lỗi về phát âm, ngắt - nghỉ hơi kịp thời cho HS.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn (lần2).
- GV kết hợp cho HS đọc từ khó và giải nghĩa từ phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp theo nhóm đôi.
- 1, 2 HS đọc lại cả bài.
* Đoạn 1:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? 
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập? 
- 1 HS trả l lời, HS khác nhận xét.
- Gọi 1 HS nêu ý của đoạn 1.
* Đoạn 2.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 2và trả lời câu hỏi: Anh chiến sĩ tin rằng các em sẽ có những ngày tết trung thu như thế nào?
- Gọi 1 HS nêu ý của đoạn 2
* Đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 3, trao đổi nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
+ Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? HS trả lời theo ý hiểu.
+ Dành cho HS khá giỏi: Em ước mơ mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Gọi HS nêu ý của đoạn 3.
- Gọi HS nêu ND của bài.
c. Đọc diễn cảm:Đoạn cuối.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS bước đầu luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- GV dặn HS về nhà xem lại bài, xem bài sau: ở vương quốc tương lai.
a. Luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến của các em.
Đoạn 2: Tiếp. Vui tươi.
Đoạn 3: Còn lại.
* Phát âm: trăng ngàn, man mác, vằng vặc, mươi mười lăm năm nữa. 
* Từ ngữ: Trung thu độc lập; trại; trăng ngàn: 
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Cảnh đẹp đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
- Mươi mười lăm năm nữa vui tươi sẽ mọc lên.
- Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng vằng vặc. 
Đoạn 2: Mơ tưởng của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp của trẻ em trong tương lai.
Anh tin các em sẽ có những ngày tết trung thu tươi đẹp hơn.
Đoạn 3: Niềm tin chắc chắn những tết trung thu tươi đẹp hơn sẽ đến với các em.
- Mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực, và nhiều điều trong hiện thực đã vượt xa mơ ứơc của anh...
* ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ và mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
Khoa học- Tiết 13
Phòng bệnh béo phì 
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: Nêu được cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm nhai kỹ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
- Đối với vùng miền cần chú trọng: Bệnh thiếu chất dinh dưỡng.
 II. Chuẩn bị: 
- Các hình minh hoạ trang 28, 29.
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
- Phiếu ghi các tình huống.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 phút
2 Phút
16 Phút
10 Phút
5 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: Phòng một số bệnh thiếu chất dinh dưỡng.
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế nào để biết trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng?
 + Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
+ Hãy nêu cách đề phòng do thiếu chất dinh dưỡng?
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu bài học.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: 
- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi trên bảng:
- Dấu hiệu để phát hiện bệnh béo phì là gì?
- Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chốt ý và ghi vào bảng .
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát hình minh hoạ trang 28 29, SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì là gì?
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta làm thế nào?
+ Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. 
- GV nêu đáp án đúng, HS sửa bài theo đáp án đúng.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và phát phiếu ghi sẵn tình huống cho các nhóm giải quyết.
+ N 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.
+ N 2: Châu nặng hơn người bạn cùng tuổi và chiều cao 10 kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì?
+ N 3: Nam rất béo nên những giờ thể dục ở lớp em rất mệt nên không tham gia cùng các bạn được.
+ N 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt . Ngày nào đi học cũng mang quà để ra chơi ăn.
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các HS.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại mbài, xem bài sau: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
1. Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì:
- Trẻ em có thể được xem là béo phì khi:
+ Cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi là 20 %.
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+ Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì: 
+ Người bị béo phì thường mất thoả mái trong cuộc sống.
+ Người béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt.
- Người bị béo phì có nguy cơ bị tim mạch, cao huyết áp và bệnh tiểu đường, sỏi mật.
2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì:
* Nguyên nhân:
- Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
- Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
- Do bị rối loạn nội tiết.
* Cách phòng:
- Ăn uống hợp lý, ăn chậm, nhai kỹ.
- Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
Cách chữa:
- Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lý.
- Đi khám ngay bác sĩ.
- Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao.
. 
Bày tỏ thái độ:
- N1: em sẽ cùng mẹ cho em bé ăn và uống sữa hợp lý, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục.
- N2: Em sẽ xin với cô giáo đổi khẩu phần ăn cho mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân.
- N3: Em cố gắng học cùng các bạn hoặc xin thầy cô giáo cho mình tập ND khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia với các bạn trên lớp.
- N 4: Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng các bạ
trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
Toán- Tiết 31
Luyện tập (Trang 40)
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Dành cho HS khá giỏi: Bài tập 4 và bài tập 5.
 - BT1,2,3. HSKG làm hết cỏc BT.
 II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. 
- GV: Bảng nhúm – Mó thiết bị : THDC2001 
- Bảng nhúm.
- HS: SGK
 II. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
10 Phút
23 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: Tìm x biết:
14 578 + x = 78 964
x - 147 989 = 781 450
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Nhắc lại kiến thức cơ bản:
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nhớ lại cách cộng và trừ các số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- HS nhắc lại cách cộng và trừ các số tự nhiên.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT1.
- GV hỏi 1 số câu liên quan đến biểu đồ ở bài 1 .
- HS lắng nghe và mở SGK.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi rồi làm bài vào vở.
- HS chữa miệng.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở nháp bảng lớp nhận xét và đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 4 (Dành cho HS khá giỏi):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở nháp bảng lớp nhận xét và đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 5 (Dành cho HS khá giỏi):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở nháp bảng lớp nhận xét và đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 37 xem bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ số.
jĐặt tính rồi công hoặc trừ từ phải sang trái.
Bài 1: Thử lại phép cộng
a. Mẫu: 2416 Thử lại 7 580
 +5164 - 2 416
 7580 5 164 
b. Tính rồi thử lại (theo mẫu) 
 35462 Thử lại 62 981
 +27519 - 35462
 62981 27519 
 69 108 Thử lại 71 182
 + 2 074 - 69 108 
 71182 2 074 
 267 345 Thử lại 298 640 
 + 31 295 - 267 345 
 298640 31 295 
Bài 2: Thử lại phép trừ:
a. Mẫu: 6 839 Thử lại 6 357
 - 482 + 482
 6 357 6 839 
b. 
 4 025 Thử lại 3 713 
 - 312 + 312 
 3 713 4 025 
 5 901 Thử lại 5 263 
 - 638 + 638 
 5 263 5 901 
Bài 3: Tìm x
a. x + 262 = 4 848
 x = 4 848 – 262
 x = 4586
b. x - 707 = 3 535
 x = 3 535 +707
 x = 4 242
Bài 4: 
Núi Phan- xi- păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn số mét là:
 3 143 – 2 428 = 715 (m)
 Đáp số: 715 mẩìI Bài 5: Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999, số bé nhất có 5 chữ số là10 000, hiệ ...  mục đích tốt đẹp à ý chí.
- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết à trí tuệ.
b. Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn à vươn lên.
- Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có à tưởng tượng.
 Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn- Tiết 14
Luyện tập phát triển câu chuyện
 I. Mục tiêu: 
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Vở tập làm văn.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
2 
Phút
31 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại các đoạn viết hoàn chỉnh ở bài tập 2 tiết luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- 4 HS đọc 4 đoạn, HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 1 HS đọc đề bài.
- GV giúp HS gạch chân những từ ngữ quan trọng của đề.
a. HS kể miệng:
- HS đọc các gợi ý trên bảng phụ.
- HS thảo luận nhóm đôi kể lại câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý.
- GV nhận xét và chốt lại những câu chuyện hợp lý, đúng yêu cầu.
b. HS viết vào vở:
- Y/C HS viết bài vào vở.
- Gọi một vài HS đọc bài viết. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện.
Đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
VD:
- Mẹ đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học em phải vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa bố em đang ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Bỗng em thấy một bà tiên nắm lấy 
tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em ba điều ước
- Đầu tiên em ước cho bố khỏi bệnh để bố đi làm. Điều thứ hai em mong cho con người thoát khỏi bệnh tật. Điều ước thứ ba em mong mình và em trai sẽ học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành kĩ sư
- Em tỉnh giấc và thật tiếc đó chỉ là giấc mơ. Nhưng em tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được điều ước đó.
Viết bài vào vở tập làm văn.
Toán- Tiết 35
Tính chất kết hợp của phép cộng (Trang 45)
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- Dành cho HS khá giỏi dòng 1 ý a bài tập 1 và bài tập 3.
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
10 Phút
23 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
a
3 200
24 678
54 036
b
1 800
63 805
31 894
a + b
5 000
88 492
85 930
b + a
5 000
88 492
85 930
- HS làm lại 3 cột cuối bài tập 4 tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
* Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ lên( bảng đã kể sẵn)
- Cho học sinh nêu giá trị cụ thể của a; b; c.
- HS tự tính giá trị của biểu thức ( a + b ) + c và a + (b + c ) rồi so sánh kết quả.
- GV ghi bảng.
- HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
So sánh giá trị của biểu thức: 
- Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta làm như thế nào?
- HS phát biểu quy tắc, GV dán bảng phụ.
- GV giới thiệu:đó là tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV đưa ra VD, HS trao đổi ý kiến để nêu cách tính nhanh nhất.
- Vận dụng tính chất gì?
- Gọi vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
- HS nhắc lại và nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng để thực hành các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài. 
- Dòng 1 ý a dành cho HS khá giỏi. 
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài. 
Bài 3 (Dành cho HS khá giỏi):
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài. 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập trang 41 và xem lại sau: Luyện tập.
1. Tính chất kết hợp của phép cộng:
a
b
c
a+b+c
a+(b+c)
5
4
6
(5+4+6)
= 9+6 = 15
5+(4+6)
= 5+10=15
35
15
20
(35+15)+20
= 50+20=70
35+(15+20)
=35+35=70
28
49
51
(28+49)+51 =77+51=128
28+(49+51)
=28+100=128
( a + b ) + c = a + ( b + c )
* Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta cộng số thứ nhất với tổng số thứ 2 và số thứ 3.
VD: ( 185 + 99 ) + 1
 = 185 + ( 99 + 1 )
 = 185 + 100 
 = 285
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. Bỏ dòng 1.
4367+ 199+ 501 = 4367 + (199 + 501) 
 = 4367 + 700 = 5067
 4400 +2148+252 = 4400+(2148+ 252) 
 = 4400 +2400 = 6800
b. 921+898+2079 = (921+2079) + 898 
 = 3000 + 898= 3898
Dòng 2 bỏ theo giảm tải.
467 + 999 + 9533 = (467 + 9533) +999
= 10000 + 999 = 10999.
Bài 2: Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
77500000 + 86950000+14500000
 = 176950000 (đồng)
 Đáp số: 176950000 đồng
Bài 3:
a. a + 0 = 0 + a = a
b. 5 + a = a + 5
Địa lí- Tiết 7
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết Tay Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Kinh, ...) nhưng lại rất thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tay Nguyên: Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nỡ thường quấn váy.
- Dành cho HS khá giỏi: Quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông.
 II. Chuẩn bị: 
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, trang phục, lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên.
- ND cần điều chỉnh: Giảm câu hỏi 2, câu hỏi 3.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
5 Phút
15 Phút
18 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: Tây Nguyên.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học về Tây Nguyên dưới dạng sơ dạng sơ đồ hoá. 
- HS nêu và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: HS nhận biết được Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống.
* Cách tiến hành: 
- Theo em, dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và ở đó thường là người tộc nào?
- HS chỉ trên bản đồ vị trí các dân tộc sống ở Tây Nguyên.
- Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy? (Là vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người đến để mở rộng).
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lắng nghe, nhận xét bổ xung ý kiến cho học sinh. 
- GV nhận xét bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: HS nhận biết được trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên. 
* Cách tiến hành:
- Y/C HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau:
- Nhận xét trang phục của người Tây Nguyên?
- Lễ hội thường được tổ chức vào thời gian nào?
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV giải thích thêm: Bộ cồng chiêng của Tây Nguyên được UNESCO công nhận là di sản văn hoá.
- GV vẽ sơ đồ câm, yêu cầu HS điền:
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại câu trả lời đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và xem bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 
1. Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc chung sống:
Dân tộc ở Tây Nguyên không đông thường là dân tộc: Ê đê, Gia rai, Ba na, Xơ đăng
2. Trang phục, lễ hội:
- Trang phục: Đơn giản
Tây Nguyên
Nhiều dân tộc cùng chung sống
Nhà Rông
Trang phục lễ hội
Tây Nguyên
Nhiều dân tộc cùng chung sống
Nhà Rông
Trang phục lễ hội
- Lễ hội: Tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
.
Kĩ thuật - Tiết 7
 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
 I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường
- Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay: Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
 II. Chuẩn bị:
- Mẫu một số vật dụng được viền mép bằng mũi khâu thường.
- 1 mảnh vải trắng hoặc màu hình chữ nhật kích thước 20´10cm.
- Chỉ màu, kim khâu, kéo, thước, phấn.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
5 Phút
28 Phút
5 Phút
2 Phút
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập và các vật liệu cho bài học.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. HS thực hành:
Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: HS biết cách thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
* Cách tiến hành:
+ Hãy nhắc lại các bước khâu gấp hai mép vải bằng mũi khâu thường?
- HS trả lời. GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi lên bảng những y/c và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi.
- HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV gọi 1, 2 HS lên nx sản phẩm của bạn
- GV đánh giá và tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp, đạt y/c.
- GV quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng.
- GV chỉ định 1/3 số sản phẩm của HS để trưng bày.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
2. GV nhận xét đánh giá:
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài và xem bài sau: Khâu đột thưa.
+ Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
+ úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mảnh vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
+ Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, phải vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật thẳng rồi mới khâu các mũi tiếp theo.
- Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều nhau, không bị dúm và thẳng đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
 Văn Hải, ngày.tháng.năm 2012
 Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc