Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 (Bản hay 2 cột)

 BẬN

I. MỤC TIÊU:

 1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

+ PN: bận, chảy, đỏ, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, ngủ,

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc với giọng vui vẻ, khẩn trương.

 2. Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh trong bài:sông Hồng, vào mùa, đánh thù,

- Hểu nội dung và ý nghĩ của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật đều bận rộn để làm những công việc có ích cho đời, đem những niềm vui nhỏ góp vào niềm vui chung của cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).

-Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 Một chiếc khăn mùi soa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p)

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: (30p)

 Giới thiệu bài

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 92Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7
Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009. 
Tập đọc (T13) – Kể chuyện (T7)
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
A – Tập đọc:
 1. Đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các tư,ø tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PN: dẫn bóng, cầu thủ, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
 2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện nhắc nhở các em phải thực hiện đúng luật giao thông, không được chơi bóng dưới lòng đường vì như thế dễ gây ra tai nạn giao thông.
B – Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:(7p’)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: (35p’)
 Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện đọc : (10p’)
a). Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi nhanh. 
b). Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(13p’)
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu?
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài:(13p’)
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 1 hoặc đoạn 3 của bài.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Mỗi HS đọc một đoạn.
- Thực hiện yêu cầu của Giáo viên .
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3 tổ đọc từ đầu đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường.
- Vì bạn Long mải đá bóng suýt nữa tông phải xe máy.
- Quang suýt bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập vào đầu một cụ già đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống. 
Quang nấp sau một gốc 
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- 3 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi em đọc 1 đoạn trong bài.
Kể chuyện: (15p’)
Hoạt động 4:.XÁC ĐỊNH YÊU CẦU:(12p’)
- Gọi HS đọc yêu cầu cuả phần kể chuyện, trang 55, SGK.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện?
- GV hỏi tương tự vưói đoạn 2 và đoạn 3 để HS xác định được nhân vật mà mình sẽ đóng vai để kể
- Khi đóng vai nhân vật trong truyen để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?
2. KỂ MẪU
- Gọi 3 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể một đoạn truyện.
3. KỂ THEO NHÓM
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS , yêu cầu mỗi em chọn 1 đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
4. KỂ TRƯỚC LỚP 
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Tuyên dương HS kể tốt.
-Hỏi: Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói bạn Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Vì sao?
 Hoạt dộng 5: Củng cố: (3p’)
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bịbài sau
- Kể lại một đoạn của câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhân vật.
- Các nhân vật của truyện : Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy, bác đứng tuổi, cụ già, bác đạp xích lô.
- Đoạn 1 có 4 nhân vật là Quang, Vũ, Long và bác đi xe máy.
- Đoạn 2 có 5 nhân vật là Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi và cụ già.
- Đoạn 3 có 4 nhân vật là Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô.
- Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình, em) và giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện, không được thay đổi.
- 3 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 đến 3 HS thi kể một đoạn truyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất.
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em.
3. Nhận xét- Dặn dị: (2p’)
TOÁN (T31) : BẢNG NHÂN 7
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Giúp học sinh tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép tính nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các tấm bìa có 7 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p’)
+ Học sinh lên làm bài 1,2,3/38
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: (30p’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn
+ 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 7 lấy được mấy lần?
+ 7 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14?
(Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả)
+ Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 7 x 3, tương tự như phép nhân 7 x 2
+ Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp
+ Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7.
+ Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,310
+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học sinh học thuộc bảng nhân
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức học sinh thi đọc thuộc
b.Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành: (15p)
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở?
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét và chữa bài
3. Hoạt động 3: Củng cố:(2p’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Quan sát hoạt động của giáo viên.
+ 7 hình tròn
+ 7 hình tròn được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: Hình tròn được lấy 2 lần
+ 7 lấy dược 2 lần
+ 7 nhân 2 bằng14
+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
+ 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ 1 học sinh đọc đề bài
+ 7 ngày
+ Số ngày của 4 tuần lễ
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
 Tóm tắt
 1 tuần lễ: 7 ngày
 4 tuần lễ: ? ngày
 Giải:
 Cả 4 tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày
+ 2,3 học sinh
3. Nhận xét- Dặn dị: (2p’)
+ Y/c 1 số học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Làm bài 1,2,3/38 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 6tháng 10 năm 2009.
Tập đọc (T14)
 BẬN
I. MỤC TIÊU:
 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
+ PN: bận, chảy, đỏ, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, ngủ,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc với giọng vui vẻ, khẩn trương.
 2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh trong bài:sông Hồng, vào mùa, đánh thù,
- Hểu nội dung và ý nghĩ của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật đều bận rộn để làm những công việc có ích cho đời, đem những niềm vui nhỏ góp vào niềm vui chung của cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 Một chiếc khăn mùi soa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc 
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: (30p’)
 Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: Luyện đọc : (8p’)
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui tươi, khẩn trương.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trước lớp. (Đọc 2 lượt)
- Giải nghĩa từ khó:
+ HS xem tranh về sông Hồng và giới thiệu: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc nước ta, Nước sông có nhi ... chữ Ê cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Ê-đê cỡ nhỏ.
+ 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: G.
TN-XH (T14): HOẠT ĐỘNG THẦN KINH ( TIẾP THEO).
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết vai trò của não trong việc điểu khiển mọi hoạt động có suy onghĩ của con người.
- Nêu một vài ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp với mọi hoạt động của cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK/30;31.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).(2p’)
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thần kinh.(3p’)
- Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
-Nêu ví dụ một số phản xạ thường gặp trong đời sống hằng ngày?
-Nhận xét.
3. Bài mới:(30p’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Làm việc với SGK. 
 ( câu hỏi: bảng phụ).
- Bước 1. Làm việc theo nhóm.
+ Dực vào phân tích hoạt động phản xạ “rụt tay lại khi chạm vào cốc nước nóng” ở tiết học trước. Giáo viên nêu câuhỏi.
- Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào? Hoạt động nào do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển?
- Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
- Theo bạn, não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường?
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi.
+ Giáo viên kết luận: SGV/49.
Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã co ngay chân lại. Hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển.
Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam đã vứt chiếc đinh đó vào thùng rác  Não đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường.
* Hoạt động 2:Thảo luận.
- Bước 1. Làm việc cá nhân.
- Bước 2. Làm việc theo cặp.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ Để chứng tỏ vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. Giáo viên đặt câu hỏi thêm:
- Theo các em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?
- Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì?
Kết luận: Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
Kết thúc bài học ( nếu còn thời gian).
+ Hoạt động theo nhóm.
+ Các nhóm trưởng điểu khiển các bạn quan sát hình 1/ SGK/30.
+ co chân lại, rút đinh ra _ tuỷ sống trực tiếp điều khiển.
+ thùng rác giúp người đi đường không giẫm phải đinh giống Nam.
+Não điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định không vứt đinh ra đường.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/30.
+ Học sinh đọc ví dụ về hoạt động viết chính tả ở hình 2/SGK/31.
+ 2 học sinh quay mặt nhau lần lượt nói với nhau về kết quả làm việc.
+ Góp ý bổ sung cho nhau để cùng hoàn thiện những ví dụ mới của nhóm.
+ Một số học sinh xung phong trình bày trước lớp ví dụ cá nhân.
+ Học sinh phát biểu.
3. Nhận xét- dặn dò:
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009.
TẬP LÀM VĂN (T7)
 NGHE KỂ: KHƠNG NỠ NHÌN. 
 TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP.
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại và hiểu được nội dung câu chuyện Không nở nhìn.
- Rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn Kể lại buổi đầu đi học của em.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện “Không nỡ nhìn”
- GV kể câu chuyện lần 1.
- Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời.
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì?
+ Anh trả lời thế nào?
- GV kể lại câu chuyện lần 2.
- Gọi 1 HS khá kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện trên?
- GV nghe HS trả lời và tổng kết.
- HS cả lớp theo dõi.
- Nghe câu hỏi, nhớ lại nội dung truyện và trả lời câu hỏi.
+ Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt.
+ Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: “Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?”
+ Anh nói nhỏ: “Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng”
- Nghe kể chuyện.
- 1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm việc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Anh thanh niên là đàn ông khoẻ mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ.
- Anh thanh niên ích kỉ không muốn nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- Anh thanh niên thật vô tình vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ,
Không nở nhìn.
Trên một chuyến xe Buýt đông người, có anh thanh niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm mặt. Một cụ già ngồi kế bên thấy thế liền hỏi:
- Cháu nhức đầu à? Có cần xoa dầu không?
- Không ạ, cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
Theo Tiếng cười tuổi học trò.
Hoạt động 2:. Tổ chức cuộc họp tổ
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Hỏi: Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
- Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
- GV nêu lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
Hoạt động 3: 
- Giao cho mỗi tổ 1 trong các nội dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ. (Chú ý HS đã làm chủ toạ của những lần trước không làm lại.)
- ThTheo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
Hoạt động 4: Thi tổ chức cuộc họp
Mục tiêu: Nhằm cho HS thực hành những việc mình đã nĩi trong bài.
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. GV làm giám khảo.
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả.
 Hoạt động 5: CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý.
- HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
- Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
TOÁN (T35) : BẢNG CHIA 7
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.
- Thực hành chia cho 7.
- Áp dụng bảng chia 7 để giải bài toán có liên quan
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các tấm bìa, mối tấm bìa có 7 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kỉêm tra bài cũ:
+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Gọi học sinh lên làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 Hoạt động 1: Lập bảng chia 7 
+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy 1 lần được mấy? 
+ Hãy viết phép tính tương ứng?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số bìa? 
+ Vậy 7 chia 7 được mấy?
+ Giáo viên viết lên bảng 7 : 7 = 1
+ Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hai tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? 
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa? 
+ Tại sao em lại lập được phép tính này?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? 
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa? 
+ Vậy 14 chia 7 được mấy lần?
+ Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2
+ Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính còn lại
+ Y/c học sinh tự học lòng thuộc bảng chia 7
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh nhận xét bài của bạn 
+ Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao ?
+ Y/c học sinh giải tương tự với các trường hợp còn lại (cột cuối bỏ)
+ Nhận xét, chữa bài 
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh tự giải vào vở
+ Nhận xét, chữa bài 
Hoạt động 3: Củng cốø:
+ Về nhà làm bài 1,2,3/43
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh quan sát và trả lời
+ Được 7
+ 7 x 1 = 7
+ 7 : 7 = 1
+ 1 tấm bìa
Hia tấm bìa có 14 chấm tròn.
+ 7 x 2 = 14
 + Học sinh quan sát và trả lời
+ Có 2 tấm bìa.
+ 14 : 7 = 2
+ 14 : 7 = 2
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm vào vở, sau đó gọi học sinh nối tiếp nhau đọc phép tính 
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
+ Có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh giải vào vở 1 hs lên bảng giải
 Giải:
 Mỗi hàng có số hs là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vở
3. Nhận xét- dặn dò:
+ Về nhà làm bài 1,2,3/43
+ Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_7_ban_hay_2_cot.doc