Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

A. TẬP ĐỌC :

- Luyện đọc đúng : dẫn bóng,nổi nóng,khuỵu xuống,xịch tới,xuýt xoa.Biết đọc phân biệt lời nhân vật,biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ khó : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương .

 +Hiểu nội dung câu chuyện : Nắm được câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây ra tai nạn.

- Học sinh có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông.

B. KỂ CHUYỆN :

* Rèn kĩ năng nói :

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện.

* Rèn kĩ năng nghe :

- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .

* HS thực hiện tốt về an toàn giao thông.

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .

 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7	Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A. TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng : dẫn bóng,nổi nóng,khuỵu xuống,xịch tới,xuýt xoa.Biết đọc phân biệt lời nhân vật,biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ khó : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương .
 +Hiểu nội dung câu chuyện : Nắm được câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây ra tai nạn. 
- Học sinh có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông.
B. KỂ CHUYỆN :
* Rèn kĩ năng nói :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. 
* Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .
* HS thực hiện tốt về an toàn giao thông.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : hát 
 2.Bài cũ : Kiểm tra 3 em 
 H.Điều gì đã làm cho tác giả nhớ lại kỷ niệm của buổi tựu trường?(Hạnh)
 H. tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ,rụt rè của đám học trò mới tựu trường?(Minh)
 H.Nêu nội dung chính của bài?( Ng .Quỳnh)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Để biết được chơi đá bóng dưới lòng đường gây ra tác hại gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Trận bóng dưới lòng đường”.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 . Gọi 1 HS khá đọc .
- Yêu cầu đọc theo từng câu, đoạn ( chú ý đến HS còn hạn chế về đọc).
- GV theo dõi – Hướng dẫn HS phát âm từ khó .
- Hướng dẫn đọc trong nhóm .
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1,2 .
H.Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu?
* Giảng từ: lòng đường:là phần đường giành cho người và xe cộ đi lại.
H. Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
H.Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
Giảng từ : sút bóng:dồn lực vào chân đá mạnh vào quả bóng đẩy quả bóng đi xa.
Ý1 : Hậu quả của việc chơi bóng dưới lòng đường.
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
H.Tìm các chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
-Giảng tư ø: mếu máo: (Miệng) méo muốn khóc(dở khóc, dở mếu )
Ý2 : Quang rất ân hận khi tai nạn xảy ra.
-Yêu cầu HS thảo luận rút ra nội dung chính.
-GV chốt ý - ghi bảng.
Nội dung chính : Việc chơi bóng dưới lòng đường đã gây ra những hậu quả đáng tiếc. 
H.Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh hát .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Gọi HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
H.Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
-GV chốt ý:
-Đoạn 1:Quang,Vũ, Long,bác đi xe máy.
-Đoạn 2:Quang,Vũ,Long,cụ già,bác đứng tuổi.
-Đoạn 3:Quang,cụ già,bác đứng tuổi,bác đạp xích lô.
H.Khi đóng vai nhân vật để kể,em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?
-Gọi 3 học sinh kể trước lớp, mỗi em một đoạn truyện.
-Giáo viên gọi học sinh nhận xét từng bạn kể.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm .
- Yêu cầu kể nối tiếp trước lớp .
-Gọi học sinh nhận xét.
- GV nhận xét – tuyên dương . 
- HS lắng nghe .1 HS đọc bài và chú giải.
- HS đọc nối tiếp từng câu, từng đoạn .
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm đọc –HS nhận xét
-1 HS HS khá đọc đoạn 1,2 - lớp đọc thầm .
-Các bạn nhỏ chơi bóng ở dưới lòng đường.
-Vì bạn Long đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp.Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
-Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập vào đầu một cụ già đang đi ngoài đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác đứng tuổi đỡ cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ bỏ chạy hết. 
-HS theo dõi.
-3HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm . 
-Quang nấp sau một gốc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn cái lưng còng của ông sao mà giống cái lưng của ông nội đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo xin lỗi ông cụ.
-1 HS nhắc lại.
-1 HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm 2 – Trình bày trước lớp.
-2 HS nhắc lại.
-HS suy nghĩ và trả lời.
- Học sinh quan sát – đọc đoạn văn.
- Học sinh theo dõi.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh hát bài tự chọn .
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 3.
- Các nhóm đọc nối tiếp theo đoạn.
-3 HS nhận xét.
- HS lắng nghe .
-HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời.
-Phải xưng hô là:tôi(hoặc mình,em) cách xưng hô ấy phải giữ từ đầu đến cuối câu chuyện,không được thay đổi.
-3 học sinh kể theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh trong SGK và thực hiện theo yêu cầu .
- 4 HS thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi – nhận xét .
 4.Củng cố – dặn dò : 
 - GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết học .
 - Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe .
________________________________________
TOÁN
BẢNG NHÂN 7 
I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS thành lập bảng nhân 7(7 nhân với 1, 2, 3,,10)và học thuộc bảng nhân này.
-Biết áp dụng bảng nhân 7để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.Thực hành đếm thêm 7.
- HS đặt lời giải ngắn gọn, rõ ràng .
II.CHUẨN BỊ:
 -GV:2 tấm bìa ghi nội dung bài tập 3.
 -HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh.
 Bài 1: Chuyển tích sau thành tổng rồi tính.( L. Quỳnh)
 7 x 2 = 7 x 5 =
 Bài 2: Nối hai phép nhân có cùng kết quả với nhau.(My)
 2 x 3 6 x 4 5 x 7 
 4 x 6 7 x 5 3 x 2
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:HS nhắc lại các cách lập bảng nhân. GV: Dựa vào cách làm đó các em sẽ lập bảng nhân 7 trong bài học hôm nay.( ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 7.
- Treo bảng phụ ghi các phép tính của bảng nhân 7.
-GV yêu cầu HS lập bảng nhân theo nhóm bàn.
-Gọi đại diện các nhóm lên điền kết quả .
- GV chốt bảng nhân 7.
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 7.
-Gọi HS đọc bảng nhân ngược lại.
-Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 7.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
- GV cùng cả lớp nhận xét , tuyên dương dãy đọc thuộc nhất.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS nhẩm kết quả .
-GV cho HS chơi tròø “ Đố bạn” ( Dành cho tất cả các đối tượng HS).
-GV nhận xét, tuyên dương những HS nêu đúng kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3:Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đếm thêm 7 đến 70.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét – tổng kết trò chơi.
- 2 HS đọc.
-HS thảo luận theo yêu cầu.
-Mỗi nhóm điền kết quả một phép tính.
7 x 1 = 7 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 7 = 49
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56
7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
7 x 5 = 35 7 x10 = 70
- HS kiểm tra lại kết quả của mình.
- 2 HS đọc lại bảng nhân.
-2 HS đọc.
+3 HS đọc – Lớp đọc thầm theo.
+ cả lớp đọc đồng thanh – các dãy đọc đồng thanh.
-HS đọc thuộc lòng bảng nhân.
- Mỗi dãy 2 HS tham gia.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nhẩm kết quả.
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 =14 7 x 1 = 7
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x10 = 70 0 x7 = 0
7 x 7 =49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 0 = 0
- HS đố và mời bạn trả lời.
- 2 HS khá đọc bài 2 .
-2 cặp HS tìm hiểu đề.
 H. Bài toán cho biết gì?
 H. Bài toán hỏi gì?
-HS tóm tắt và làm bài vào vở.
Tóm tắt 
 1 tuần lễ : 7 ngày
 4 tuần lễ :  ngày?
Bài giải
 Cả bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày
-HS sửa bài vào vở.
-2 HS nêu yêu cầu.
-HS đếm.
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Mỗi dãy cử 5 HS lên thi, mỗi em điền 1 số.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
-Lớp tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 4.Củng cố - dặn dò: 
 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 .
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài “ Luyện tập”.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. MỤC TIÊU.	
 -Sau bài học , HS có khả năng : Phân tích được các hoạt động phản xạ .
 -Hiểu và nêu được vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống .Thực hành một số phản xạ .
 - HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh.
II. CHUẨN BỊ.
 -GV: Các hình trong SGK trang 28 , 29 . Bảng phụ .
 -HS: SGK – Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ:Cơ quan thần kinh .
 Bài tập: Điền Đ vào trước câu trả lời đúng:( Kiều Linh)
 Cơ quan thần kinh gồm:
 Não, tuỷ sống . 
 Các dây thần kinh và tuỷ sống.
 Não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
 H. Não và tuỷ sống có vai trò gì ? ( Duy Linh)
 3. Bài mới: Giới thiệu bài: “Hoạt động thần kinh”- Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY.
HOẠT ĐỘNG HỌC.
Hoạt động 1: Hoạt động phản xạ .
1. ...  lớp theo dõi và nhận xét .
-HS kể theo nhóm 3.
-Đại diện 5 HS lên bảng thi kể lại câu chuyện .Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất 
-Anh thanh niên rất ngốc ,không hiểu rằng nếu không muốn ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng thì anh phải đứng lên nhường chỗ .
-Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ ngồi cho người già và phụ nữ.
-HS theo dõi .
-1 HS đọc đề .
- 1 HS nhắc lại .
-HS nhắc lại .
-Tôn trọng luật đi đường, bảo vệ của công , giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn .
-Chia lớp làm 4 tổ .Mỗi tổ cử một bạn tổ trưởng điều khiển cuộc họp .Thư kí.Chọn nội dung để họp.
-Đại diện 3 tổ thi điều khiển cuộc họp .Cả lớp theo dõi nhận xét .
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học . 
 -HS nhớ cách tổ chức ,điều khiển cuộc họp .
 - Kể lại câu chuyện : “ Không nỡ nhìn” cho người thân nghe .
___________________________________
TOÁN
BẢNG CHIA 7
I.MỤC TIÊU.
 -Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7 . 
 -Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7) nhanh, chính xác.
 -HS có ý thức cẩn thận khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :3 tấm bìa ,mỗi tấm có 7 chấm tròn .
 -HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ: Gọi 2 HS học thuộc bảng nhân 7.( Chi, Duyên)
 Bài tập : Tìm a .( Tường)
 a x 7 = 28 
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Bảng chia 7”. Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn lập bảng chia 7.
-GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi :
H.7 lấy một lần được mấy ?
-Cho HS viết phép tương ứng .
-GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi :
-Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm ,mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
-Cho HS viết cách tính tương ứng ?
-GV chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng cho HS đọc .
-GV gắn 2 tấn bìa ( mỗi tấm có 7 chấm tròn )
H. 7 lấy 2 lần bằng mấy ?
-Viết lên bảng 7 x 2 = 14 
-GV chỉ vào 2 tấm bìa và hỏi : Lấy 14 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
-GV ghi bảng : 14 : 7 = 2
-HS làm tương tự 7 x 3 = 21 và 21 : 7 = 3
-Yêu cầu HS dựa vào bảng 7 để lập bảng chia 7 
-Yêu cầu HS lên viết bảng chia 7 .
-HS đọc bảng chia 7.
-GV che một số kết quả.Gọi HS đọc .
-GV che hết kết quả.
-GV nhận xét –tuyên dương .
-Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề .
- GV cho HS chơi trò chơi : “Đố bạn” .
-GV nhận xét – sửa sai cho HS .
Bài 2 : HS nêu yêu đề .
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp .
- Yêu cầu HS lần lượt lên nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét bằng Đ hoặc S.
-GV nhận xét .
H. Lấy tích chia thừa số này thì được thừa số nào ?
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cẩu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
-GV chấm bài , nhận xét , sửa bài.
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề .
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở .
-GV nhận xét - sửa bài .
* Chú ý : Đối với những HS còn chậm, không yêu cầu các em phải hoàn thành tất cả 2 bài vào vở.
-7 lấy 1 lần được 7.
-Viết phép tính 7 x 1 = 7
- Có 1 nhóm .
 - 7 : 7 = 1
-7 nhân 1 bằng 7, 7 chia 7 bằng 1.
-7 lấy 2 lần bằng 14 .
-2 nhóm .Vì 14 : 7 = 2 
-HS lập bảng 7 vào vở nháp .
-HS lần lượt lên bảng viết.
-HS đọc theo dãy.
-HS đọc .
-HS xung phong đọc .Cả lớp nhận xét .
-1 HS đọc đề .
-HS nêu phép tính mời bạn trả lời.
-1 HS nêu .
- Cả lớp làm nháp .
 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 
 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 
 35 : 5 = 7 42 : 6 = 7
 7 x 2 = 14 7 x 4 = 28
 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4
 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7
-HS lần lượt lên nêu kết quả.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia . HS nhắc lại .
-1HS đọc đề .
-2 cặp HS tìm hiểu đề.
 H.Bài toán cho biết gì?
 H.Bài toán hỏi gì?
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt 
 7 hàng :56 học sinh
 1 hàng :  học sinh?
Bài giải:
Số học sinh mỗi hàng có :
56 : 7 = 8 ( học sinh )
Đáp số: 8học sinh .
-HS tự sửa bài vào vở. Nêu cách làm.
-1 HS đọc .
-HS tìm hiểu đề .
 H.Bài toán cho biết gì?
 H.Bài toán hỏi gì?
-Một HS lên bảng tóm tắt và giải . Cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt 
 7 học sinh : 1 hàng 
 56 học sinh :  hàng ?
Bài giải:
Số hàng xếp được :
 56 : 7 = 8 (hàng )
 Đáp số : 8 hàng .
-HS đổi vở sửa bài . Nêu lời giải khác.
4.Củng cố , dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc bảng chia 7.
_____________________________________
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa E, Ê
Viết tên riêng : Ê – đê bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Em thuận anh hoà là nhà có phúc bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa E, Ê, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu E, Ê, tên riêng : Ê – đê và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Kim Đồng
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa E, Ê, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : E, Ê
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa E, Ê, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ E trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ E được viết mấy nét ?
+ Chữ E hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ E hoa và nói : Quy trình viết chữ E hoa : từ điểm đặt bút bắt đầu từ đường li đầu tiên của dòng kẻ ngang, điểm kết thúc nằm trên đường li thứ hai của dòng kẻ ngang.
GV gắn chữ Ê trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. Chữ hoa Ê : chữ Ê hoa cách viết như chữ E hoa. Sau đó viết thêm dấu mũ ở từ đường li thứ hai của dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa xuống theo nét chấm ( điểm đặt bút đầu tiên là bên trái và điểm dừng bút là bên phải ).
Giáo viên viết chữ E, Ê hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ E hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Ê hoa cỡ nhỏ : 1 lần 
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Ê – đê
Giáo viên giới thiệu : Ê – đê là một aân tộc thiểu số, có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà .
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Em thuận anh hoà là nhà có phúc 
Giáo viên : câu tục ngữ khuyên Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 12’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa E, Ê, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ E : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ê : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : E, Ê
HS quan sát và nhận xét.
1 nét.
Một nét viết liền không nhất bút. 
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Ê
đ, ê
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu tục ngữ có chữ được viết hoa là Ê 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
( 4’ )
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa G. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc