Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: đấu sức, hội làng, khuyến khích, Đọc đúng toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Thượng võ, giáp, đấu sức, .

3. Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tình thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy.

4. GD HS yêu thích trò chơi dân gian.

II.Đồ dùng dạy - học :

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK

- HS: Sách vở môn học.

 

doc 33 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày soạn: 09/12/2011 THỨ2 Ngày giảng: 12/12/2011
TIẾT 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
======================================
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: đấu sức, hội làng, khuyến khích, Đọc đúng toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Thượng võ, giáp, đấu sức, ...
3. Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tình thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy.
4. GD HS yêu thích trò chơi dân gian.
II.Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: “ Tuổi ngựa”, trả lời câu hỏi
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Gián tiếp
b, Nội dung:
* Luyện đọc: 
- Đọc toàn bài.
- Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Đọc từ khó, câu khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Nêu chú giải
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài: 
- Đọc bài, trả lời câu hỏi: 
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
Thượng võ: ...
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
+ Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
=> Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm: 
- Đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố– dặn dò: 
* Liên hệ: Ở địa phương nơi em ở có những trò chơi dân gian nào?
- Nêu ND bài văn?
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Trong quán ăn “ Ba cá Bống”
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
12’
10’
9’
3’
- HS hát đầu giờ.
HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc : CN – ĐT
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi :
+ Kéo co phải đủ ba keo, đội nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên đó thắng.
+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi thông thường. Ở đây cuộc thi diễn ra giữa bên nam và bên nữ, nam khoẻ hơn nữ rất nhiều.
+ Là một cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế, có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong xóm kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
- HS tự trả lời
* Kéo co là một trò chơi thể hiện tình thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy.
- Ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Liên hệ trả lời.
- Hs nhắc lại.
- Lắng nghe – Ghi nhớ
=====================================
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1. Củng cố cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
2. Áp dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập.
3. Có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Sgk, phiếu học tập.
- HS: Vở ghi, Sgk.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.(HĐCN)
4725:15 35 136:18
4674:82 18 408:52 
- Tự làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (HĐCN -phiếu)
- Đọc đề bài.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Tóm tắt và giải bài toán.
- Nx, chữa bài, chấm phiếu.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì? 
- Tổng kết giờ học, 
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3, bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
1’
1’
29’
6’
8’
3’
- Hát chuyển tiết
- HS nghe.
- HS đọc y/c trước lớp.
- Lớp làm vào vở, Đại diện 4 HS nên trình bày.
4725 15 35136 18
 22 315 171 1952
 75 93
 0 36
 0
4674 82 18408 52 
 574 57 280 354
 0 208
 0
- Nx, chữa bài.
- 2 HS đọc
- Tính số mét vuông nền nhà nát được.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào phiếu. 
Tóm tắt:
 25 viên : 1 m2
 1050 viên : ...m2
Bài giải
 Số mét vuông nền nhà nát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
- Nx, chữa bài.
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
====================================
TIẾT 4: KĨ THUẬT
Bài 8: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiếp 2)
I. Mục tiêu: 
 1. Sử dụng một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản, có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kỹ năng đã học.
 2. Làm được sản phẩm đã chọn.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ.
- HS: Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thêu móc xích là gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung:
*Hoạt động 2: Tự chọn sản phẩm
+ Muốn lựa chọn sản phẩm tự chọn ta nên tự chọn ntn?
+ Nêu các sản phẩm có thể tự chọn là những sản phẩm ntn?
- HD HS tự lựa chọn sản phẩm thích hợp để thực hành theo các bước 
*Hoạt động 3: HS trưng bày sản phẩm.
- Đưa ra tiêu chí, ghi bảng.
- Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu các sản phẩm cắt, khâu, thêu đã học?
- Về thực hiện làm cho đẹp và hoàn chỉnh
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
22’
5’
3’
- Hát chuyển tiết.
Hs thực hiện yêu cầu.
+ Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu thêu đã học
+ Những sản phẩm tự chọn phải kết hợp các hoạt động đã học và phải phù hợp với khả năng của từng cá nhân và các sản phẩm đó gần gũi với đời sống hàng ngày như:khăn tay, túi đựng bút, áo búp bê.
- Cắt phải theo kích thước sản phẩm cần khâu.
- Thực hành khâu sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm 
- HS nhận xét đánh giá các sản phẩm theo tiêu chí.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
========================================
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 8: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được ý nghĩa của lao động, giúp con người lao động phát triển mạnh, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân những người xung quanh.
2. Nêu được ích lợi của lao động. Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở gia đình, nhà trường, cộng đồng, phù hợp với khả năng của bản thân...
3. Yêu lao động, đồng tình với những bạn có tinh thần lao động, không đồng tình với những bạn lười lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Một số câu chuyện về tấm gương lao động, giấy, bút...
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo?
- N.xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b,Tìm hiểu bài: 
*Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Một ngày của Pê - chi - a”
- Đọc câu chuyện.
- Chia lớp thành 4 nhóm, y/c các nhóm thảo luận và trình bày kết quả...
+ Hãy so sánh một ngày của Pê - chi - a với những người khác trong truyện?
+ Theo em pê - chi - a thay đổi ntn khi chuyện xảy ra?
+ Nếu em là pê - chi - a em có làm như bạn không? 
Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở... đều là sản phẩm của lao động, lao động đem lại cho con ngừơi niềm vui và giúp con người sống tốt hơn.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm thảo luận, bày tỏ ý kiến về các tình huống .
- Các nhóm báo cáo.
- N.xét các câu trả lời của các bạn.
Chốt lại:
- Yêu lao động: Chăm chỉ, siêng năng.
- Lười lao động: Chây lười, biếng nhác, thích đi chơi...
*Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2)
- Các nhóm đóng vai.
- Hồng nên phân tích cho Nhàn nếu ốm thật thì hãy nghỉ lao động.
- Nếu Nhàn khoẻ thì nên đi lao động kẻo sợ cô phê phán...
* Liên hệ: ...
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà học bài và thực hiện yêu lao động, chuẩn bị bài sau
- Hệ thống lại ND.
- Nhận xét giờ học. 
1’
4’
1’
12’
6’
9’
3’
- Cả lớp hát chuyên tiết.
HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện lần 2
- Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả.
+ Trong khi mọi người trong truyện hăng say làm việc (như người lái máy cày xới đất, mẹ đóng quả chín vào hòm, mọi người gặt lúa) thì pê – chi – a lại bỏ phí 1 ngày không làm gì cả.
+ Pê – chi –a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày và pê – chi – a sẽ bắt tay vào việc
+ Em không bỏ phí một ngày như bạn.
Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm
- Các nhóm trả lời câu hỏi.
- Báo cáo
- Nhận xét, bổ sung
- HĐ nhóm, đóng vai.
- HS lắng nghe
Lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe – Ghi nhớ.
=====================================
Ngày soạn: 10/12/2012 THỨ 3 Ngày giảng: 13/12/2011
TIẾT 1: TOÁN
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 .
I. Mục tiêu:
1. Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
2. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
3. GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giáo án, sgk
- HS: vở ghi, sgk.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính:
 3125 : 25; 46843 : 12
- N.xét và cho điểm. 
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
*Ví dụ: 
 * Phép chia 9450 : 35
- HD - HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK. 
+ Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Thực hiện lại phép chia trên.
* Phép chia 2448 : 24
- Viết phép chia lên bảng.
- Thực hiện đặt tính và tính.
- Đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.
+ Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Thực hiện lại phép chia trên.
*Luyện tập. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính(HĐCN)
- Tự đặt tính rồi tính.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Làm thế nào để biết được đâu là phép chia hết?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài 2 và 3, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
15’
15’
4’
2 HS thực hiện phép tính chia.
- HS nghe.
- Đọc phép tính
- 1 HS nên bảng tính, lớp làm nháp:
 9450 35
 245 270
 000
- Vậy 9450 : 35 = 270.
+ Là phép chia hết vì trong lầ ...  chia.
 *Luyện tập. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Làm việc cá nhân.
a. 62 321:307
b. 81 350:187
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Chữa bài và cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Tìm số dư trong mỗi lần chia chúng ta thực hiện như thế nào? 
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
15’
16’
3’
- HS hát chuyển tiết
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- Đọc ví dụ.
- 1 HS nêu miệng
- HS nêu cách tính của mình.
- HS đặt thực hiện chia theo sự hướng dẫn của GV:
 41535 195 
 0253 213
 0585
 000
- Vậy 41535 : 195 = 213.
+ Là phép chia hết vì số dư bằng 0.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
 80120 245 
 0662 327
 1720
 05
- Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5)
- 1 HS nêu cách tính của mình.
+ Là phép chia có số dư bằng 5.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc y/c 
- Cả lớp làm bài. Sau đó 2 HS trình bày bảng lớp.
 62321 307 81350 187
 921 203 655 435
 0 940
 5
- Nx, chữa bài.
+ Khi thực hiện tìm số dư, ta nhân thương tìm được lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó.
- Lắng nghe.
=====================================
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
Bài 15: THỦ ĐÔ HÀ NỘI.
I. Mục tiêu:
1. Biết: Xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN, những đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội. 
2. Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: thành phố lớn trung tâm đồng bằng bắc bộ. HN là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học......
- Nêu được một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kiến trúc,văn hoá, khoa học
- Chỉ được thủ đô HN trên lược đồ, (bản đồ)
3. Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Các bản đồ:hành chính, giao thông VN. Tranh ảnh về Hà Nội.
- HS: Vở ghi, sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Kể tên một số nghề truyền thống ở đòng bằng Bắc Bộ ?
+ Mô tả chợ phiên ở đồng bàng Bắc Bộ?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
1. Hà Nội-TP lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. 
*Hoạt động 1:
- Làm việc cả lớp. 
- Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc.
- Quan sát bản đồ hành chính.
+ Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên lược đồ và cho biết Hà Nội giáp với tỉnh nào?
+ Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
*Hoạt động 2: 
- Làm việc theo nhóm.
 Nhóm 1, 2:
+ Thủ đô Hà Nội có những tên gọi khác nào?
+ Tới nay Hà Nội đã bao nhiêu tuổi?
 Nhóm 3, 4 :
+ Khu phố cổ có đặc điểm gì?
+ Khu phố mới có đặc điểm gì?
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh ở Hà Nội, di tích lịch sử?
- Chốt: HN đã từng có các tên: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan...năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La và đổi là Thăng Long và sau nay đổi là Hà Nội ở đây có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.
3. Hà Nội-Trung tâm chính trị, văn hoá và KT của cả nước.
*Hoạt động 3:
- Làm việc theo nhóm đôi
 - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+ Dãy 1:Trung tâm chính trị (nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cấp cao nhất ở đất nước)
+ Dãy 2: Trung tâm kinh tế lớn (công nghiệp, thương mại, giao thông)
+ Dãy 3: Trung tâm văn hoá khoa học(viện nghiên cứu, bảo tàng...). Kể tên 1 số trường đại học, viện nghiên cứu ở Hà Nội.
-Giảng: Có thể nêu thêm 1 số nhà bảo tàng, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc...
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu bài học.
- Nêu đặc điểm chính của thủ đô Hà Nội.
- Về nhà học bài và CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
27’
8’
10’
8’
3’
Hát chuyển tiết.
+ Gồm sứ bát Tràng, lụa Vạn Phúc...
+ Chợ phiên diễn ra tấp nập, nhộn nhịp, ....
- Ghi đầu bài vào vở.
- HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông VN tìm kết hợp lược đồ sgk .
+ Hà Nội giáp: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên.
+ Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không.
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, sgk và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý sau:
+ Thăng Long, Đại La, Đông Đô...
+ 1000 tuổi. 
+ Khu phố cổ có các phường thủ công và buôn bán gần hồ Hoàn Kiếm là nới buôn bán tấp nập gắn với hoạt động sản xuất buôn bán trước đây, các tên phố vẫn mang tên từ thời cổ :Hàng Đào, Hàng Đường, Hàng Mã...
+ Khu phố mới có đặc điểm nhà cửa được xây dựng với nhiều nhà cao tầng đường phố thì được mở rộng và hiện đại.
+ Chùa Một Cột, đền Ngọc Sơn, văn miếu Hồ Tây, hồ Gươm, công viên Thủ Lệ...
- Các nhóm trao đổi kết quả.
- HS các nhóm dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận.
+ Văn phòng chính phủ, nhà quốc hội, phủ chủ tịch, bộ ngoại giao, các bộ ban ngành trung ương , cơ quan trung ương đảng...
+ Ngân hàng nhà nước VN, bưu điện trung ương, dệt may 10-10, các chợ lớn (chợ Đồng Xuân) các siêu thị lớn( siêu thị Daiu) là trung tâm đầu mối giao thông: Ga Hà Nội...
+ Bảo tàng HCM, các trường đại học: đại học quốc gia, bách khoa, đại học Y khoa, đại học kinh tế quốc dân...
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
- 2 HS đọc bài học
- Trả lời.
=====================================
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
1. Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV (tuần 15 )để viết 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài - thân bài - kết bài.
2. HS viết được hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả đồ chơi của mình với đầy đủ bố cục.
3. GD lòng yêu thích bộ môn và giữ gìn đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, sgk,
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập ở nhà ở HS.
- N.xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, HD - HD viết bài: 
*HD HS nắm vững y/c của bài:
- Viết đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- Đọc lại dàn ý giờ trước.
*HD HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài.
- Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài.
- Trình bày bài làm của mình.
- N.xét, đánh giá và sửa chữa cho HS cách viết câu, đặt câu...
*HS viết bài:
- Viết bài.
- Thu chấm - nxét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu bố cục của một bài văn miêu tả.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị cho bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
5’
10
16’
3’
- Cả lớp hát.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sgk, cả lớp theo dõi.
- HS đọc dàn ý của mình.
- HS tự chọn cách mở bài.
- HS đọc thầm lại mẫu...
- 1 HS trình bày bài làm mẫu, chọn cách kết bài.
- Trình bày bài mẫu cách kết bài không mở rộng.
- HS trình bày:
* Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới điều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.
- Cả lớp thực hành viết bài, nộp bài
- Trả lời.
- Lắng nghe - Ghi nhớ.
====================================
TIẾT 4: CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
 KÉO CO
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đoạn văn: Hội làng Hữu Trấp... đến chuyển bại thành thắng” trong bài “Kéo co”
- Tìm và viết các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/d/gi hoặc ât/âc.( BT2)
2. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đ ẹp đoạn văn: Hội làng Hữu Trấp... đến chuyển bại thành thắng” trong bài “Kéo co”
- Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/d/gi hoặc ât/âc.( BT2)
.3. Có ý thức khi viết và trình bày bài viết sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giấy khổ to và bút dạ (BT2).
- HS: Vở ghi, sgk..
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho 2 HS lên viết bảng lớp.
- N.xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
*HD nghe, viết chính tả: 
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn: 
- Đọc đoạn văn.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
* HD viết từ khó: 
- Đọc cho cả lớp viết từ khó vào nháp, 2 HS lên bảng viết.
- Nx, sửa sai.
* Viết chính tả: 
- Đọc bài viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
- Thu chấm, n.xét.
* HD làm bài tập: 
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ:
- Đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- N.xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Kể tên một số trò chơi dân gian của Việt Nam?
- Hệ thống lại ND chính: ...
- Dặn HS viết lại các từ vừa tìm được vào vở, chuẩn bị bài sau.
- N.xét giờ học.
1’
4’
1’
3’
4’
16’
6’
3’
- Cả lớp chuyển tiết.
- 2 HS viết bảng lớp: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu.
- HS ghi đầu bài vào vở 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
- Viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng...
- Viết bài vào vở.
- HS lớp đổi vở lểm tra chéo, báo cáo .
- Làm bài nhóm 4
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS các nhóm làm bài, ghi vào phiếu.
- Trình bày, nxét và bổ sung.
a. Nhảy dây - múa rối- giao bóng
- 2, 3 HS nhắc lại.
- Lắng nghe - ghi nhớ.
=====================================
TIẾT 5: SINH HOẠT 
NHẬN XÉT TUẦN 16
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân.
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập.
- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên.
II. Lên lớp:
1. Tổ chức: Hát
2. Nội dung:
a, Nhận định tình hình chung của lớp
- Nề nếp: Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tương đối tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. Bên cạnh đó còn một số em nghỉ học không có lý do.(Minh, Quynh, )
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt
- Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. Song bên cạnh đó còn một số em ý thức học bài chưa cao trong lớp chưa chú ý nghe giảng, về nhà chưa có ý thức làm bài.
- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng.
b, Kết quả đạt được
- Tuyên dương: Chưa, Nam, Xuân, Lâm, 
- Phê bình: Yêu, Minh, Thắng, Cơ, 
c, Phương hướng:
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. 
- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra.
- Thi đua học tốt trào mừng 22/12.
3. Trò chơi: Giấu phấn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc