Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 (Bản hay 2 cột)

Chính tả(T15) BÀI:CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. MỤC TIÊU:

 -Nghe-viết đúng đoạn từ “Cụ ngừng lại thấy lòng nhẹ hơn” bài:Các em nhỏ và cụ già.

 -Tìm được các từ có vần uôn/ uông

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: nhoẻn cười, hèn nhát, trung kiên.

- Nhận xét, ghi điểm choHS.

2.BÀI MỚI: (30p)Giới thiệu bài

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:8 Soạn ngày:10/10 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009.
TOÁN:(T36) BÀI:LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Kiểm tra bài cũ: (3p’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 7
+ Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: (30p’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành.
* Bài 1:+ Y/c hs suy nghĩ và tự làm phần a
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
+ Y/c hs đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b
* Bài 2:+ Xác định yêu cầu của bài 
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh lên bảng làm bài vừa làm bài vừa nói cách tính 
* Bài 3:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
 Tóm tắt :
 1 nhóm :7 học sinh.
 35 học sinh : ? nhóm
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
* Bài 4:+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
+ Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào?
+ Hd hs khoanh tròn 3 con mèo trong hình a
+ Tiến hành tương tự với phần b
Hoạt động 2: Củng cố:
+Y/c hs đọc lại bảng chia 7
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia 
+ Hs làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ 4 học sinh lên làm bài, cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Số nhóm chia được là
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm 
+ Tìm 1/7 số con mèo có trong mỗi hình sau
+ 21 con mèo
+ Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo)
3 . Nhận xét tiết học:
Tập đọc (T15) – Kể chuyện (T8)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU : học sinh yếu đọc 1-3 câu .
A – Tập đọc:
 1. Đọc thành tiếng : 
 Đọc đúng các từ, tiếng khó:sải cánh, ríu rít, lộ rõ vẻ u sầu, sôi nổi,nghẹn ngào,
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 2. Đọc hiểu
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào,
 -Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta. Biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ nỗi buồn, niềm vui với mọi người thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.
B – Kể chuyện
 -Kể lại được một đoạn trong câu chuyện các em nhỏ và cụ già.
 -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p’)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bận..
2. DẠY HỌC : (40p’) Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả. 
b) Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hd đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Hd HS đọc từng đoạn trước lớp 
- Y/c HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1 trước lớp.
- Các bạn nhỏ làm gì?
-Y/c hs đọc đoạn 2.
- Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?
- Vì sao các bạn dừng cả lại?
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy?
-Y/c 1 hs đọc đoạn 3,4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Vì sao khi trò truyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
- Y/c HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện của các nhóm trình bày ý kiến, chú ý yêu cầu HS nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- GV đọc mẫu bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. 
- Thực hiện yêu cầu của Giáo viên.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc dạo chơi.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Các bạn nhỏ gặp 1 cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.
- Vì các bạn thấy cụ già trông thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan./ Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh./ 
- Các bạn quyết định hỏi thăm ông cụ xem thế nào.
- 1 HS đọc đoạn 3,4 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ./ Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn./
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện HS trả lời. Các nhóm khác nghe và nhận xét.
- Theo dõi bài đọc mẫu. Có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.
- 6 HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc.
KỂ CHUYỆN. (15p’)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 4: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 63, SGK.
- Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?
2. Kể mẫu
- GV chọn 3 HS khá kể một đoạn câu chuyện.
3. Kể theo nhóm:
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
- GV: Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Nhận xét tiết học.
-1hs đọc y/c
- Xưng hô là tôi (mình, em) và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện.
- HS kể theo đoạn.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 đến 3 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1 HS kể lại cả câu chuyện trước lớp.
-Biết quan tâm giúp đỡ người khác.
3. Nhận xét-Dặn dò:
 Soạn ngày:11/10 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009.
 Tập đọc (T16) BÀI:TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU : 
1. Đọc thành tiếng
 -Đọc đúng các từ, tiếng khó :mật, yêu nước, chẳng sáng đêm, mùa vàng, nhân gian, 
 -Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 -Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, tha thiết.
 2. Đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi,
 -Hiểu được nội dung của bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải đoàn kết, yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ bài thơ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p’)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “ Các em nhỏ và cụ già”ø.
2. BÀI MỚI: (30p’)Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: Luyện đọc: (10p’)
a) Đọc mẫu:- GV đọc mẫu toàn bài thơ 
b) Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hd đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
+ Hd đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một khổ thơ. 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10p’)
- GV gọi 1 HS đọc lại bài một lượt.
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
- Hãy nói lại nội dung hai câu cuối khổ thơ đầu bằng lời của em.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2.
- Em hiểu câu thơ Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng? Như thế nào?
- Em hiểu câu thơ: Một người đâu phải nhân gian?/ Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi. Như thế nào?
- Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói nên ý chính của cả bài thơ?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ: (8p’)
- GV Hd hs học thuộc lòng bài thơ 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ: (2p’)
-Y/c hs nhắc lại ý chính của bài thơ.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc 
- Đọc từng đoạn trong bài 
- Mỗi HS đọc một khổ thơ trước lớp
 - HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối bài thơ.
- Cả lớp cùng đọc bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật
- HS nói : Con người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí, anh em của mình.
- 1 HS đọc lại 2 khổ cuối. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc.
+ Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng.
+ Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng.
- Một người không phải là cả loài người. Người sống một mình, cô đơn giống như đốm lửa sắp tàn rụi/
- Núi không nên chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đắp mà cao lên được.
- HS đọc thầm lại cả bài và trả lời:
 Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ theo nhóm.
3. Nhận xét-Dặn dò:
TOÁN: (T37) BÀI:GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
A. MỤC TIÊU:Bài 1 hs có thể viết  ... ôn/ uông.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: buồn bã, buông tay, diễn tuồng .
- Nhận xét,ghi điểm cho HS.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: (20’)Hướng dẫn viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
-Hỏi: Con người muốn sống phải làm gì? 
- Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Yêu cầu HS mở SGK.
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Trình bày thể thơ này như thế nào cho đẹp?
-Có các dấu câu nào được sử dụng.
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Nhớ - Viết chính tả
- GV theo dõi từng HS viết bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2:(10p') làm bài tập chính tả
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài b.
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 nhóm dán giấy lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- Theo dõi GV đọc: 4 HS đọc thuộc lòng lại.
- Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại.
- Đoạn thơ khuyên chúng ta phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau.
- Mở SGK trang 64, 65.
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
-chẳng, mùa vàng, nhân gian.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- 2 nhóm dán và đọc lời giải của mình. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- HS làm vào vở
cuồn cuộn – chuồng – luống.
* CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Y/c hs đọc lại bài tập vừa viết.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT(T8)
I. MỤC TIÊU
 -Viết đúng, đẹp chữ viết hoa G, C, K.
 -Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Gò Công và câu ứng dụng 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
 -Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 
II. ĐỒ DÙNG:Mẫu chữ hoa G, C, K.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p’)
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết: Ê-đê, Em.
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
2. BÀI MỚI: (30p’)Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
a) Q.sát và nêu q.trình viết chữ hoa G,C,K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Gò Công. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Hoạt động 3: Hd viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Y/c HS viết chữ Khôn, Gà vào bảng con. 
Hoạt động 4: Hd viết vào vở tập viết
- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
- Có các chữ hoa: G, C, K.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo dõi.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc: Gò Công.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Các chữ K, h, g, đ, G cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (T16)
BÀI:VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 -Học sinh có khả năng nêu được vai trò của giấc ngủ đối với cơ thể.
 -Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi  một cách hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các hình trong SGK/34;35.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh thần kinh.
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
 -Kể tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu.
+ Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn sau đêm hôm đó?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
+ bạn đã làm việc gì trong cả ngày?
+ Đại diện một số cặp.
Kết luận :SGV/55.
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày.
- Hoạt động cả lớp.
+ Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: Thời gian, công việc ( hoạt động).
-Làm việc cá nhân.
-Làm việc theo cặp.
- Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi và nêu câu hỏi.
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nân cao hiệu quả công việc, học tập
SGK/34;35.
+ HS Làm việc theo cặp quay mặt lại với nhau để thảo luận theo gợi ý.
+ Cơ quan thần kinh, bộ não được nghỉ ngơi.
+ nằm ngủ thoáng mát, buông màn tránh muỗi đốt, ngủ say, đủ số giờ cần thiết.
+ ngủ dậy đánh răng, ăn sáng, đi học, ăn cơm, nghỉ trưa, tự học, giúp việc.
Làm việc cả lớp.
+ Học sinh lên trình bày kết quả.
+ Vài học sinh nhắc lại “ bạn cần biết” SGK/34.
SGK/35.
+ Vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên lớp.
+ Vở BTTN-XH / 23
+ Học sinh trao đổi thời gian biểu với bạn của mình cùng góp ý bổ sung.
+ Vài học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp.
+ Học sinh phát biểu.
+ Lớp góp ý bổ sung.
+ Vài học sinh đọc mục “bạn cần biết” SGK/35.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Liên hệ giáo dục. Học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh thần kinh.
+ Nhận xét tiết học.
Soạn ngày:11/10 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
TẬP LÀM VĂN (T8)
BÀI:KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:Hs yếu viết 2 câu
 -Kể lại một cách chân thật, tự nhiên về một người hàng xóm.
 -Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5 à 7 câu. Diễn đạt thành câu, rõ ràng.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5p’)
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. BÀI MỚI: (30p’)Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo gợi ý:
+ Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng HS.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 số em đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài viết của HS.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Suy nghĩ về người hàng xóm.
- 1 HS kể trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm việc theo cặp.
- 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Làm bài
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
 TOÁN: (T40) BÀI:LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: Bài 2:Cột cuối của cả phần a và b được phép giảm bớt.
Giúp học sinh:
 -Củng cố về: tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
 -Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có hai chữ số
 -Xem đồng hồ 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Mô hình đồng hồ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1. Kiểm tra bài cũ: (5p’)
2. Bài mới: (30p’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
* Bài 1:+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài tập
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Lưu ý học sinh cách trình bày
 80 – x =30 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 42 : 7
 x = 50 x = 6
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài phần a còn phần b Hs trả lời miệng, không y/c hs viết.
* Bài3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
-Hãy nêu cách tính 1 trong các phần bằng nhau của 1 số? 
* Bài 4
+ Gọi học sinh nêu y/c của bài
+ Yêu cầu học sinh quan sát và đọc giờ trên đồng hồ
+ Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
 Hoạt động 3: Củng cố,
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ 6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Học sinh nêu cách tìm số hạng, số bị trừ,số bị chia, số chia chưa biết.
+ Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra của nhau
1 học sinh đọc đề bài
 Giải:
 Số lít còn lại là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số:12 lít 
+ Ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau
+ Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút
+ Câu B
3. Nhận xét-Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_8_ban_hay_2_cot.doc