Tiết hai
I/ MỤC TIÊU:
*Tiếp tục kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
*Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu của kiểu câu ai ( cái gì, con gì ) là gì?
*Nhớ và kể lại trôi chảy, đúng diễn biến một trong các câu chuệyn đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
II/ CHUẨN BỊ:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tần 8.
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, ghi tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định : Hát
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
TUẦN 9 Ngày soạn: 31/10/2004 Dạy thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2004 Tập đọc Tiết 1: ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I . MỤC TIÊU : *Kiểm tra đọc ( Lấy điểm). -Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. -Kỹ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Kỹ năng đọc hiểu: trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. *Ôn luyện về phép so sánh. -Tìm đúng những từ chỉ sự vật được so sánh vời nhau trong các câu đã cho. -Chọn đúng các từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. -HS tự giác , tích cực học tập. II/ CHUẨN BỊ : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1.Ổn định : hát. 2.Bài cũ: Không. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. -Nhận xét , cho điểm. Hoạt động 2: Ôn luyện về phép so sánh: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -Gọi HS đọc câu mẫu. H. Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau? -GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau. H.Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo mẫu trên bảng. -Yêu cầu HS đọc bài làm của mình và gọi HS nhận xét. -Lần lượt từng HS lên bốc thăm (5-6 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2’. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -2 HS đọc, lớp theo dõi. -2 HS đọc, lớp đọc thầm -Sự vật hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ. -HS theo dõi. -Đó là từ như. -HS tự làm bài. -2 HS đọc phần lời giải,2 HSnhận xét -HS làm bài vào vở. Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. Hồ Chiếc gương bầu dục khổng lồ. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. Cầu Thê Húc Con tôm Con Rùa đầu to như trái bưởi. Đầu con rùa Trái bưởi. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia lớp thành 3 nhóm -Yêu cầu HS làm tiếp sức. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. -2 HS đọc, lớp đọc thầm. -Các đội cử đại diện HS lên thi,mỗi HS điền vào 1 chỗ trống. -HS làm bài vào vở. +Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. +Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. +Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. 4/ Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học: -Về học thuộc các câu văn ở bài tập 2 và 3 , đọc lại các câu chuyện đã học trog các tiết tập đọc đã học. ---------------------------------- Tiết hai I/ MỤC TIÊU: *Tiếp tục kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). *Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu của kiểu câu ai ( cái gì, con gì ) là gì? *Nhớ và kể lại trôi chảy, đúng diễn biến một trong các câu chuệyn đã học từ tuần 1 đến tuần 8. II/ CHUẨN BỊ: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tần 8. -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, ghi tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Ổn định : Hát 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt độngh ọc *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. -Tiến hành tương tự như tiết 1. Hoạt động 2: ôn luyện các đặt câu hỏi cho bộ phận câu ai là gì?. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. H. Các em đã được học những mẫu câu nào? -Hãy đọc câu văn trong phần a. H. Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào? H. Vậy ta dặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? -Yêu cầu HS tự làm phần b. -Gọi HS đọc lời giải. Bài 3: H. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi HS nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết tập làm văn. -Khen HS đã nhớ tên truyện và treo bảng phụ để HS đọc lại. -Gọi HS thi kể. Sau khi 1 HS kể, GV gọi HS khác nhận xét. -Nhận xét , cho điểm. - 2HS đọc, lớp theo dõi. -Mẫu câu Ai là gì? Ai làm gì? -2 HS đọc, lớp đọc thầm. -Câu hỏi : Ai? -Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? -Tự làm bài tập. -3 HS đọc lại lời giải cả lớp làm vào vở bài tập. +Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. -HS nhắc lại tên các truyện cậu bé thông minh, Ai có lỗi? Chiếc áo len, chú sẻ và bông hoa bằng lăng, người mẹ, người lính dũng cảm, bài tập làm văn, trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, các em nhỏ và cụ già, dại gì mà đối, không nỡ nhìn. -Thi kể truyện mình thích. -HS theo dõi , nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, biểu dương những HS nhớ và kể chuyện hấp dẫn. -Nhắc những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu và những HS chưa kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc. ---------------------------------------- Đạo đức CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN ( T 1) I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi , động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. -Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn. -HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. -quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè. II/ CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ. Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảmj thông, chia sẻ vui buồn với bạn. -Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/ Ổn định : hát 2/ Bài cũ: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. (Hệu, Thảo, Trang) 3/ Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. *Mục tiêu:HS Biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. *Cách tiến hành: -yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. -Giới thiệu tình huống. Đã hai ngày nay các bạn HS lớp 3 B không thấy bạn Aân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn sầu báo tin: -Như các em đã biết, mẹ bạn Aân lớp ta ốm đã lâu,. Nay bố bạn lại mới bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn đang rất khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Aân vượt qua khó khăn này? H. Nếu em là bạn cùng lớp với Aân em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm về cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. *GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phũ hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn làm một số việc nhà ) để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. Hoạt động 2: Đóng vai: *Mục tiêu: HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống. *Chung vui với bạn( khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một điều tốt, khi sinh nhật bạn ). *Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở -Yêu cầu thảo luận, phân công đóng vai, chuẩn bị kịch bản. -Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét. *GV kết luận: -Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chung vui cùng bạn. -Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi,động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. *Cách tiến hành: -GV lần lượt đọc từng ý kiến Các ý kiến: a) Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó. b) Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai. c) Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ. d) Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt. d) Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. e) Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em. *Kết luận: -Các ý kiến a,c,d,đ,e là đúng. -Ý kiến b là sai. -HS quan sát tranh. -HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm 4. -Đại diện 5 nhóm trình bày, lớp lắng nghe. -HS lắng nghe. 3 HS nhắc lại. -Nhóùm thảo luận. -4 nhóm lên đóng vai, HS theo dõi nhận xét. -HS lắng nghe -2 HS nhắc lại. -HS nghe suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành , không tán thành bằng cách giơ tay. 4/ Củng cố , dặn dò: -Cần quan tâm , chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp trong trường và nơi ở. -Sưu tầm các truyện, tấm gương, cao dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn. -Nhận xét giờ học. ------------------------------------- Toán GÓC VUÔNG- GÓC KHÔNG VUÔNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: -Làm quen với các khái niệm: Góc, góc vuông, góc không vuông. -Biết dùng Ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. II/ CHUẨN BỊ: Ê ke, thước dài, phấn màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định : Hát 2/ Bài ... THUỘC LÒNG I . MỤC TIÊU : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. II . CHUẨN BỊ : GV : 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ, văn và mức độ YC HTL HS : Có SGK và vở bài tập. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Ổn định : Hát 2 . Bài cũ : Kiểm tra các em còn lại ( Quang , Phóc, Kim, Hiền , Xuân) 3 . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề bài. Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ 1 : Giải ô chữ phần a. - YC đọc đề bài , nêu yêu cầu bài. - HD làm bài : (Làm từng câu theo gợi ý của GV) - HS và GV nhận xét, sửa sai, chốt ý đúng. + Dòng 1 : Trẻ em + Dòng 5 : Tương lai + Dòng 2 : Trả lời + Dòng 6 : Tươi tốt + Dòng 3 : Thủy thủ + Dòng 7 : Tập thể + Dòng 4 : Trưng Nhị + Dòng 8 : Tô màu b) Từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu. * HĐ 2 : Hướng dẫn tìm từ mới : Đó là từ : Trung Thu + 2 em đọc đề, 1 em nêu yêu cầu. + HS làm vào phiếu in sẵn lần lượt nêu kết quả làm. + Lớp làm bài vào vở bài tập. + HS quan sát tìm từ. 4 . Củng cố - Dặn dò : Gv nhắc lại những HS làm bài tập 2 chưa xong về nhà hoàn thành bài. YC HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra cuối HKI. Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I . MỤC TIÊU : Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II . CHUẨN BỊ : GV : Bảng kẻ sẵn các dòng như khung bài học. HS : Có SGK, vở bài tập. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ổn định : Hát Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài (K’ Thu, Tâm) 45 dam – 16 dam = 7 km = 70 hm 67 hm - 25 hm = 5 km = 50 hm Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề , 1 em nhắc lại. Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ 1 : Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - GV gắn bảng kẻ sẵn lên bảng. - YC HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học ra giấy nháp. - GV viết lên bảng theo thứ tự HS nêu. - HD nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 1 m = 10 dm ; 1 dm = 10 cm ; 1 cm = 10 mm 1 hm = 10 dam ; 1 dam = 10 m ; 1 km = 10 hm - HD lập bảng đơn vị đo độ dài. - HS + GV lập bảng đúng như SGK/ 45 Lớn hơn mét mét Nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km =10hm = 1000m 1hm =10dam =100m 1dam = 10m 1m =10dm = 100cm =1000mm 1dm =10 cm = 100mm 1cm =10mm 1mm * HĐ 2 : Luyện tập thực hành. Bài 1 : (Làm cột 1) - YC HS nêu yêu cầu bài. - HD làm nháp - HS + GV sửa bài 1 km = 10 hm 1 hm = 10 dam 1 km = 1000 m 1 dam = 10m Bài 2 : YC làm cột 2 - Nêu yêu cầu đề. - HD giải bài tập vào vở - GV chấm, sửa bài đúng. 8 m = 80 dm 8 cm = 80 mm 6 m = 600 cm 4 dm = 400 mm Bài 3 : Yêu cầu tính theo mẫu sau. 32 dam ´ 3 = 96 dam - YC đọc đề, nêu YC đề - HD làm vào vở - Gv chấm, sửa bài 25 m ´ 2 = 50 m 36 hm : 3 = 12 hm 15 km ´ 4 = 60 km 70 km : 7 = 10 km + Lần lượt nêu các đơn vị đo độ dài, lớp bổ sung. + HS lần lượt nêu. + HS lập vào giấy nháp, từng em nêu, lớp bổ sung. + 5 em đọc lại. + 2 em nêu YC bài + Làm bài, ghi kết quả và nêu kết quả, cách đổi. + HS tự sửa bài. + 2 em nêu yêu cầu đề. + 4 em lên bảng, lớp làm vở. + HS theo dõi. + HS tự sửa bài + 1 em đọc, 1 em nêu YC. + 4 em lên bảng, lớp làm vào vở. + HS đổi vở sửa bài. 4 . Củng cố - Dặn dò : Nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. Về nhà làm các bài tập còn lại. GV nhận xét trong giờ học những ưu khuyết điểm Soạn : 04/11/2004 Dạy : Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2004 Chính tả KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU- LUYỆN TỪ VÀ CÂU) ( Đề do phòng giáo dục ra) Tự nhiên Xã hội ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I . MỤC TIÊU : - Kiểm tra việc nắm kiến thức về : + Cấu tạo ngoài và các chức năng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. - Giáo dục HS ý thức thực hành theo những điều đã học. II . CHUẨN BỊ : Phiếu bài tập phát cho HS III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ổn định : Hát Bài cũ : Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề lên bảng - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Phát phiếu bài tập - HS nhận phiếu bài tập. - YC HS làm bài - HS làm việc cá nhân Phiếu bài tập 1 . Viết chữ Đ vào ô trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trước câu trả lời sai. a . Bệnh nào dưới đây thuộc bệnh đường hô hấp. Viêm họng Đau mắt Viêm mũi Viêm phế quản Viêm tai Viêm khí quản Viêm phổi Đau răng b . Nguyên nhân dẫn đến viêm đường hô hấp. Do bị nhiễm lạnh. Do ăn uống không hợp vệ sinh. Do biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi) Do nhiễm trùng đường hô hấp. 2 . Điền dấu X vào ô trước câu trả lời đúng. Theo bạn những hoạt động động thể lực nào dưới đây có lợi cho tim mạch. Làm việc nặng quá sức. Vui chơi vừa sức. Tập thể thao. Chạy nhảy dưới trời nắng. 3 . Điền dấu + vào ô của câu trả lời đúng. Để tránh nhiễm trùng đường tiểu chúng ta cần làm gì ? Thường xuyên tắm rửa cá nhân. Nhịn đi tiểu. Uống đủ nước. Thay quần áo hàng ngày. 4 . Điền chữ Đ vào ô trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trước câu trả lời sai. Theo bạn trạng thái nào dưới đây có lợi cho cơ quan thần kinh. Căng thẳng Sợ hãi. Vui vẻ Tức giận. Biểu điểm + Điền đúng : 24 câu A+ + Điền đúng : 20 – 22 câu A + Điền đúng dưới : 18 câu B 4 . Củng cố - Dặn dò : + Nhận xét tiết học. + Về chuẩn bị ảnh của gia đình để tiết học tiết sau. Tập Làm văn KIỂM TRA VIẾT (Đề chung của phòng Giáo dục) Toán Luyện tập I . MỤC TIÊU : Giúp HS -Làm quen với cách đọc viết số đo độ dài và ghép của hai đơn vị đo. -Làm quen với việc đổi số đo độ dài có hai đơn vị sang số đo độ dài có một đơn vị. -Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng ,trừ , nhân, chia các số đo độ dài. -Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài. -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định:hát 2.Bài cũ:Gọi 3HS lên bảng(Ka Thị ; Ý Khanh ) + Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: 1hm= . . .dam 1dam= . . .m 3hm= . . .m . 7dm= . . .mm 1km= . . .hm 300dm= . . .dam + Đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến nhỏ ? ( K Him ) 3.Bài mới :G iới thiệu bài - ghi đề lên bảng Hoạt động dạy Hoạt động học Họat động 1:Giới thiệu về số đo có 2 đơn vị đo. -Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. -Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm ta có thể viết tắt 1m9cm và đọc là 1mét 9xăng-ti-mét. -Viết lên bảng 3m2dm= . . .dm và yêu cầu HS đọc. -Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau: H : 3m bằng bao nhiêu dm? H vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dmbằng bao nhiêu dm? GV:Vậy khi muốn đổi số đo có2 đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi tưng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi,sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. -Chữa bài ,nhận xét cho điểm Hoạt động 2:Củng cố cộng ,trừ ,nhân ,chia các số đo độ dài -Gọi HS lên bảng làm bài 2 ,sau đó GV chữa bài. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo. Hoạt đông 3:So sánh các số đo độ dài. -Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập 3 -Viết lên bảng 6m3cm. . .7m ,yêu cầu HS suy nghĩ và cho kết quả so sánh. -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Chữa bài tập và cho điểm . -1HS lên bảng đo lớp theo dõi. -Đoạn thẳng AB dài 1mvà 9cm. -Đọc 1mét 9xăng-ti-mét. -Đọc 1 mét 2 đề-xi-métbằng. . . đề-xi-mét. -3m bằng 30 dm. -30dm cộng 2dm bằng 32dm. -HS lắng nghe -HS tự làm bài -3HS lên bảng làm ,lớp làm vở bài tập. -Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta cũng thực hiện bình thường như với các số tự nhiên ,sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. -So sánh các số đo dộ dài và điền dấu so sánh vào chỗ chấm. -6m3cm<7mvì 6m và 3cm không đủ để thành 7m(hoặc 6m3cm=603cm, 7m=700cm,mà 603cm<700cm) -2HS lên bảng làm,lớp vở bài tập. -HS cả lớp đọc lại bài làm sau khi đã sửa . 4.Củng cố dặn dò -H bài hôm nay ôn những nội dung nào? -Yêu về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài. -Nhận xét tiết học. Sinh hoạt tập thể I . MỤC TIÊU : -Nhận xét các ưu - khuyết điểm của tuần 8. -Đề ra phương hướng tuần 9 II . CHUẨN BỊ : GV : Nội dung sinh hoạt HS : Các tổ trưởng tổng kết điểm thi đua cá nhân trong tổ . III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT : Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt tập thể Các tổ trưởng tự nhận xét các mặt của tổ Các thành viên phát biểu ý kiến GVCN nhận xét chung Đạo đức: Phần lớùn các em đều ngoan ; biết vâng lời ; đoàn kết ,giúp đỡ nhau. Duy trì sỉ số 100% ,không có HS nghỉ học. Học tập : có tiến bộ về chữ viết ,cách trình bày vở dúng quy định.HS tự giác làm bài và học bài.Các nề nếp đã đươc củng cố và duy trì. Các hoạt động khác: tham gia đầy đủ ,đóng góp còn chậm. Nêu phương hương tuần 9: -Khắc phục các nhược điểm ở tuần 8 để thực hiện cho tốt ở tuần 9. -Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10. - Thực hiện tốt luật ATGT - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Duy trì đôi bạn giúp nhau cùng tiến bộ . - Thi GK1 đạt kết qủa khả quan . - Phụ đạo HS yếu , nâng cao chất lượng .
Tài liệu đính kèm: