Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

I. Mục tiêu :

A. Tập đọc :

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi . Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn .( TL được các câu hỏi 1,2,3,4)

B . Kể chuyện :

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .

* TCTV cho Hs từ ngữ, từ khó , luyện đọc

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .

- Tranh ảnh 1 đàn sếu

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8 
 Ngày soạn: 29/9/2010
 Ngày giảng:30/9/2010
Tiết 1: Chào cờ
...........................................................................
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện :
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu : 
A. Tập đọc :
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi . Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn .( TL được các câu hỏi 1,2,3,4)
B . Kể chuyện : 
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
* TCTV cho Hs từ ngữ, từ khó , luyện đọc
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
- Tranh ảnh 1 đàn sếu 
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời - 1,2 em
câu hỏi về nội dung bài .
- GV nhận xét ghi điểm .
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
Tập đọc
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HS cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
* HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
* HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện nhóm thi đọc 
( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) 
3. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2
trả lời 
? Các bạn nhỏ đi đâu? ( Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ)
- HS TL
? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ? (Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu)
?Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?( Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau)
?Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? 
( Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu)
* HS đọc thầm Đ3, 4
? Ông cụ gặp chuyện gì buồn? ( Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.)
? Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS nêu theo ý hiểu.
* HS đọc thầm đoạn 5
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện 
- HS trao đổi nhóm
- Gọi Hs nêu 
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau)
*HS nhắc lại nhiều 
4. Luyện đọc lại 
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5
- GV hướng dẫn HS đọc đúng- gọi HS đọc
- HS nghe - đọc
- GV gọi HS đọc bài 
* Cả lớp 
- GV nhận xét, ghi điểm.
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn 
- 1 HS chọn kể mẫu 1 
đoạn của câu chuyện.
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- 1-2 cặp kể 
- GV gọi HS kể 
** HS kể lại toàn bộ
- GV nhận xét – ghi điểm.
câu chuyện
4. Củng cố dặn dò:
? Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- HS nêu
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
	Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 để làm tính và giải bài toán 
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản
* TCTV cho Hs Vào BT
II Đồ dùng.
- Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc bảng chia 7
- GV – ghi điểm
3/. Bài mới:
- GTB – ghi bảng - HS nghe
 - HD HS làm các bài tập 
1. Bài 1: Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- Gọi học sinh nêu kết quả
- HS làm nhẩm 
– Nêu miệng kết quả 
a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9.
b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 .
2. Bài 2: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
- HS thực hiện bảng con.
28 7 35 7 21 7 14 7
28 4 35 5 21 3 14 7
 0 0 0 0
3. Bài 3: Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS
- HS làm vào vở 
lên bảng làm.
- 1HS lên bảng làm 
Bài giải
 Chia được số nhóm là:
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số : 5 nhóm
 Bài4. Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
? Muốn tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? ( Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được 1/7 số con mèo
- GV gọi HS nêu kết quả 
VD: b. có 14 con mèo ; số mèo là: 14 : 7 = 2 con 
 a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21: 7= 3 con
- HS TLM
- GV nhận xét, sửa sai 
4/. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống lại ND bài 
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn :30/9/2010
 Ngày giảng:1/10/2010
Tiết 1	: 	Toán
Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu: 
	- Biết cách thực hiện giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng đề giải các bài tập.
 - Biết giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
 * TCTV cho HS vào BT, HĐ1 
II Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em
- HS làm lại bài tập 2
- Cả lớp cùng GV nhận xét- ghi điểm
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 	.
1. Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp 
? ở hàng trên có mấy con gà? (6 con)
? Số gà ở hàng dưới so với hàng trên? ( Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới)
 6 : 3 = 2 (con gà)
* Vài HS nhắc lại
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại 
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) 
- GV hỏi:
? Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? (Ta chia 8 cm cho 4)
* Nhiều HS nhắc lại 
? Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ? ( Ta chia 10 kg cho 5)
? Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? ( Ta chia số đó cho số lần.)
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố về giảm 1số nhiều lần
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS làm nháp – nêu miệng kết 
- GV gọi HS nêu kết quả
quả
Số đã cho
 12
48
36
24
Giảm 4 lần
12:4=3
48:4=9
36: 4=9
24:4=6
Giảm 6 lần
12:6=2
48:9=4
36:6=4
24:6=4
GV sửa sai cho HS. 
b. Bài 2: Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- GV gọi HS nêu cách giải 
 Bài giải
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là :
 30 : 5 =6 ( giờ ) 
- Vài HS nêu yêu cầu 
 Đáp số : 6 giờ 
- HS nêu cách giải 
- Hs giải vào vở 
- Gv nhận xét 
c. bài 3 : Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm từng phần
- HS dùng thước đo độ dài đoạn 
thẳng AB.
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
- HS làm bài vào vở 
 8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
 8 - 4 = 4 cm
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
4/. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
- Đánh giá tiết học
...............................................................................................
 Tiết 3 : Tập viết:
Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng) , C, Kh( 1 dòng). Viết đúng tên riêng Gò công ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài / gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn kỹ năng chữ viết đẹp cho Hs
- GD HS giữ vở sạch chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ 
- Gọi HS lên bảng viết: - Ê đê, em. - 1,2 em
- GV nhận xét
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- G, C, K
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
- HS chú ý quan sát
- HS luyện viết bảng con 
- GV đọc: G, K
- Hs đọc 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết rừ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc 
- GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang
- GV đọc : Gò Công
- HS viết bảng con 
- GV quan sát, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
- HS chú ý nghe.
- GV đọc: Khôn.. nhau 
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
3. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- Chữ G: Viết 1 dòng 
- Chữ C, kh: 1 dòng 
- Tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe 
- Câu tục ngữ: 2 lần 
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
4. Củng cố dặn dò 
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài.
....................................................................................................
 Tiết 4 : Chính tả (nghe viết)
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho.
- Rèn kỹ năng nghe – viết đúng cho HS 
- GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.	
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ - HS nêu
- GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào - HS viết bảng con
- GV nhận xét
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
2. HD học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện
- HS chú ý nghe
" Các em nhỏ và cụ già"
- GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết:
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
? Đoạn văn trên có mấy câu? (7 câu) 
? Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa
? Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì?
- Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: Ngừng lại, n ... a kể cả trẻ con và người lớn? ( Rượu,thuốc lá, ma túy.)
- HS nêu
? Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý?
- HS nêu 
4/ Củng cố dặn dò 
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học - LHTT
- Hs nghe
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn:4/10/2010
 Ngày giảng:	5/10/2010	Tiết1 : Toán
Tìm số chia
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia 
 - Biết tìm số chia chưa biết
* TCTV cho HS vào BT, ND bài mới
II. Đồ dùng 
- 6 hình vuông bằng bìa
III. Các hoạt động dạy học 
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ - HS nêu
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS cách tìm số chia.
- HS nắm vững được cách tìm số chia và thuộc quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS lấy HV và xếp.
- GV hỏi:
- HS lấy 6 HV và xếp
 như hình vẽ trong SGK.
? Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? ( Mỗi hàng có 3 hình vuông.)
* HS nêu theo gv
? Em hãy nêu phép chia tương ứng? ( 6 : 2 = 3)
? Hãy nêu từng thành phần của phép tính? 
(6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương)
- GV dùng bìa che lấp số chia nà hỏi:
? Muốn tìm số bị chia bị che lấp ta làm như thế nào? (ta lấy số bị chia (3) chia cho thương là (3))
? Hãy nêu phép tính ?
- HS nêu 2 = 6: 3
- GV viết : 2 = 6 : 3 
? Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta phải làm như thế nào ? (Ta lấy số bị chia, chia 
cho thương )
* Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5
- GV cho HS nhận xét; 
?Ta phải làm gì?( Tìm số chia x chưa biết)
? Muốn tìm số chia x chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1HS lên bảng làm 
 30 : x = 5 
 x = 30 : 5
 x = 6
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Củng cố về các phép chia hết trong các bảng chia đã học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - gọi HS nêu kết quả 
- HS làm vào nháp 
 - nêu miệng KQ
35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 =6 
- GV nhận xét chung 
- Cả lớp nhận xét
b. Bài 2: Củng cố về cách tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
12 : x = 2 42 : x = 6
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 x = 12 : 2 x = 42 : 6 
 x = 6 x = 7
- HS làm bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
a. Thương lớn nhất là 7
- HS làm nháp 
b. Thương bé nhất là 1
- nêu miệng kết quả
- GV nhận xét – Sửa sai 
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc?
- 2 HS 
- Hệ thống nội dung bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
.................................................................................
Tiết 2:	Tự nhiên xã hội 
Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi,một cách hợp lý.
* TCTV cho HS 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 34, 35 
III. Các hoạt động dạy học
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ - HS nêu
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
1 .HĐ 1: Thảo luận 
Bước1: Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS quay mặt lại với nhau để 
- GV nêu câu hỏi 
thảo luận
? Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
? Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV goi HS nêu 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
- Gọi cặp khác nhận xét 
– Gv nhận xét – bổ sung
=> Kết luận: (Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 
- Cả lớp nhận xét 
- HS nghe
giờ / 1 ngày )
2. HĐ2 Thực hành 
 Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
+ GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục 
- HS chú ý nghe
- Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi 
- Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống
- GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) ?
- Vài HS lên làm 
 Bước 2: Làm việc cá nhân 
- HS làm bài vào vở 
 Bước 3: Làm việc theo cặp 
- HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh.
 Bước 4: Làm việc cả lớp 
- GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình 
- Vài HS giới thiệu 
- GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu 
- HS nêu 
- Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ?
- HS nêu 
=> GV kết luận: ( Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh.)
- GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS)
4/ Củng cố – dặn dò
- Hệ thông nội dung bài 
- Nhận xét giờ học
- VN ôn bài – CBị bài sau
- HS nghe
* HS nhắc lại
.................................................................................
Tiết4 : Luyện từ và câu:
	 Mở rộng vốn từ: Cộng đồng	
	Ôn tập câu: Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
-Hiểu và phân loại được một số TN về cộng đồng
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( Cái gì, con gì) ? Làm gì?
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định
* TCTV cho HS vào BT
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1)
- Bảng lớp viết BT3 và BT4.
III. Các hoạt động dạy học.
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ - HS nêu
- GV nhận xét 
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT1
- HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm mẫu 
- 1HS làm mẫu 
- GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. 
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
(+ Những người trong cộng đồng, đồng
bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng
tác, đồng tâm)
b. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu
- GV giải nghĩa từ (cật)
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 
- HS trao đổi theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết 
-> GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b.
quả
-GVgọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ.
- HS giải nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS học thuộc 3 3 câu thành ngữ, tục ngữ
c. Bài 3:
- 1HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của 
- HS nghe
bài.
- HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
làm bài:
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao
Con gì? Làm gì?
b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
 Ai? Làm gì?
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu BT
- 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào?
- Mẫu câu: Ai làm gì?
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài?
- 5 - 7HS đọc bài 
-> GV chốt lại lời giải đúng:
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
- mẹ bạn làm gì ?
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung của bài?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học 
 Ngày soạn:5/10/2010
 Ngày giảng:6/10/2010 
Tiết 1: Tập làm văn
Kể về người hàng xóm.
I. Mục tiêu: 
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý BT1
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng.BT2
* TCTV cho HS vào BT
II. Đồ dùng 
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học 
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ - HS nêu
- Gọi HS Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn - 1 HS
? Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS)
- GV nhận xét – ghi điểm 
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
2. HD học sinh làm bài tập 
a. Bài tập 1.
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
** 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
- GV gọi HS thi kể?
- 3-4 HS thi kể
- GV nhận xét chung
- Cả lớp nhận xét
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật
- HS chú ý nghe
những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu
- Gọi HS đọc bài 
- 5-7 em đọc bài 
- GV nhận xét – kết luận – ghi điểm
- Cả lớp nhận xét – bình chọn 
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học 
........................................................................................
Tiết 2 :	Toán
	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính;
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ.
* TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng
 - Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ - HS nêu
- Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu)
- GV nhận xét ghi điểm.
3/. Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
- HD HS làn các BT
1. Bài tập 1: Củng cố về cách tìm thành 
- HS nêu yêu cầu bài tập
phần chưa biết của phép tính. 
- GV nêu cầu bài tập 
- Hãy nêu cách làm ?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
X + 12 = 36 X x 6 = 30
 x = 36 –12 x = 30 : 6
 x = 24 x = 5 
2. Bài 2: Củng cố về cá nhân, chia số 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- HS làm bảng con.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
** Làm cột 3
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
 a. 35 26 32 20
 2 4 6 7
 70 104 192 140
b. 64 2 80 4 99 3 77 7 
 04 32 00 20 09 33 07 11
 0 0 0 
3. Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
– nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài 
- HS làm bài vào vở bài tập 
Bài giải
 Trong thùng còn lại số lít là:
 36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số: 12 lít dầu
- Gọi Hs nhận xét
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Bài 4: Củng cố về xem giờ 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm miệng 
(1 giờ 25 phút)
** HS quan sát đồng hồ sau đó trả lời. 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc