Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 *Kiểm tra đọc lấy điểm :

 -Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần1 đến tuần 8.

 -Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ 65 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 -Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 * Ôn luyện về phép so sánh .

 -Tìm đúng những từ chỉ so sánh.

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tyần 1 đến tuần 8 .

 Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2 .

 -HS : Sách giáo khoa .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 1.Ổn định : Hát.

 2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài “Tiếng ru”. (5phút)

 H. Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao ? (Thanh)

 H .Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói nên ý chính của cả bài thơ? (Minh )

 H. Nêu nội dung chính ? (Uyên )

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9	Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
ÔÂN TẬP- KIỂM TRA.(Tiết 1, 2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 *Kiểm tra đọc lấy điểm :
 -Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần1 đến tuần 8.
 -Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ 65 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 -Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 * Ôn luyện về phép so sánh .
 -Tìm đúng những từ chỉ so sánh.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tyần 1 đến tuần 8 .
 Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2 .
 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định : Hát.
 2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài “Tiếng ru”. (5phút)
 H. Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao ? (Thanh)
 H .Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói nên ý chính của cả bài thơ? (Minh )
 H. Nêu nội dung chính ? (Uyên )
 3. Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1:
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc,học thuộc lòng .(10 phút)
-GV cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét, cho điểm từng em.
* Lưu ý : với HS còn hạn chế,thời gian chuẩn bị dài hơn HS khá, giỏi.Đồng thời cho các em nội dung câu hỏi trước.
Hoạt động 2 :Ôn luyện về phép so sánh .(20 phút)
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
-GV treo bảng phụ.
-Gọi học sinh đọc câu mẫu.
H : Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau?
 H: Từ nào được dùng để so sánh sự vật với nhau?
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở
 - GV nhận xét, sửa sai.
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
a) Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b)Cầu Thê Húc cong như con tôm.
c) Con rùa đầu to như trái bưởi.
Hồ nước
Cầu Thê Húc
Đầu con rùa
Chiếc gương bầu dục khổng lồ
Con tôm
Trái bưởi
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Cho học sinh thảo luận nhóm.( Nhóm có nhiều đối tượng để HS giúp nhau tìm hiểu bài)
- Gọi các nhóm dán bảng nhóm lên bảng.
- GV cùng học sinh nhận xét,chốt đáp án đúng.
Chuyển tiết: GV cho HS hát tập thể.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu :Ai là gì?( 20 phút)
 Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
GV đặt câu hỏi:
H : Các em đã được học những mẫu câu nào?
H : Bộ phận in đậm trongcâu trả lời cho câu hỏi nào?
 H : Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phân đó như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi phần b theo nhóm bàn.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
-Gọi học sinh đọc đề.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các câu chuyện đã học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết tập làm văn.
- Gọi HS lên thi kể chuyện.
-GV nhận xét , tuyên dương.
* GV cho học sinh luyện đọc thêm các bài :Đơn xin vào Đội, Khi mẹ vắng nhà, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
- Học sinh theo dõi nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- HS theo dõi.
-1 học sinh đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
- Sự vật: Hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ.
- Đó là từ như.
- Làm bài vào vơ û- Học sinh lên bảng.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 4. Làm vào bảng nhóm.
- 4 nhóm làm nhanh dán bài lên bảng.
-Lớp trưởng bắt nhịp cho các bạn hát bài hát tự chọn.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề.
- HS trả lời:
-Mẫu: Ai là gì ? Ai làm gì?
- Câu hỏi: Ai?
- Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường
- Học sinh trao đổi theo nhóm bàn.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+ Câu lạc bộ của nhà thiếu nhi là gì?
-2 HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nhắc lại tên các câu chuyện : Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già, Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
-Học sinh thi kể câu chuyện mình thích.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét,
 4. Củng cố – dặn dò : (5 phút)
 - GV nhận xét tiết học .
 -Về ôn lại các bài tập đọc và bài học thuộc lòng .
________________________________________
TOÁN
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS bước đầu làm quen với khái niêm về góc, góc vuông,góc không vuông.
-Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
 - Học sinh biết đo và vẽ chính xác góc vuông, góc không vuông .
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Ê ke, thước dài, phấn màu.
-HS: Ê ke, vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: HS lên bảng làm bài tập .( 5 phút)
 *Bài 1: Nối phép tính với kết quả đúng(Chi)
48 : 4 46 : 2 36 : 3 
 12 
 *Bài 2: Điền dấu + vào kết quả đúng: ( Duyên)
56 : x = 7 
 x = 9 x = 8(dư 2) x = 8 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu về góc.(5phút)
-Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành một góc.(GV treo tranh)
H: Mỗi hình vẽ có được coi là một góc không?
-GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ.
A E M
 G
0 B D P
 N
- GV chốt: Giới thiệu: Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một điểm gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh OA và OB, góc thứ hai có hai cạnh là DE và DG.
- Yêu cầu học sinh nêu các cạnh của góc thứ ba.
- GV nêu tiếp: Điểm chung hai cạnh góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh P.
-Yêu cầu học sinh đọc tên các góc
Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông(5phút).
-GV vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu: Đây là góc vuông.
- Học sinh nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành góc vuông AOB.
-GV vẽ tiếp hai góc MPN, CED lên bảng.
-Yêu cầu học sinh nhận xét và nêu tên đỉnh và các cạnh của từng góc.
Hoạt động 3: Giới thiệu êke.(5 phút)
- Cho học sinh quan sát ê ke loại to và giới thiệu: Đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra góc vuông hay không
 vuông và để vẽ góc vuông.
 H :Thước ê ke có hình gì? Có mấy cạnh và mấy góc?
- Gọi HS nhận biết góc vuông và góc không vuông của ê ke.
- Hướng dẫn cách dùng êke để kiểm tra.
Hoạt động 4: Luyện tập – Thực hành.( 15 phút)
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 1
-Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông .
- Yêu cầu HS lên vẽ góc vuông.
-Tương tự cho HS vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề.
- GV dán tờ giấy có vẽ sẵn các hình vẽ.
-Yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc vuông và các góc không vuông trong SGK.
- Gọi 6 HS lần lượt lên bảng thực hiện mỗi em thực hiện 1 góc.( chú ý gọi HS còn hạn chế)
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS kiểm tra góc và trả lời câu hỏi.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện của 2 nhóm lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.Chốt đáp án đúng.
-Đáp án đúng: D .
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc
-HS quan sát 
-Học sinh tự trả lời.
-HS theo dõi.
- Hai cạnh góc thứ ba là PM và PN.
- Học sinh đọc tên các góc còn lại
-HS quan sát.
- Học sinh nêu: Góc vuông có đỉnh là O, cạnh là OA và OB.
-HS quan sát.
- HS nhận xét : Đây là góc không vuông.
- Góc đỉnh P, cạnh là PM và PN.
-Góc đỉnh E, cạnh là ED và EC.
-HS quan sát.
- Thước ê ke có hình tam giác, có 3 cạnh và 3 góc.
-1 HS nêu yêu cầu bài 1.
-Dùng ê ke kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật. ( Có 4 góc vuông)
- 1 HS lên vẽ
+ Vẽ góc vuông có đỉnh là O, có cạnh là OA và OB
*Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O. Vẽ cạnh OA và OB theo cạnh của ê ke, ta được góc vuông AOB.
-Học sinh vẽ vào vở nháp, 1HS lên bảng.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-2 học sinh đọc đề .
-Theo dõi trên bảng.
-Cả lớp kiểm tra trong sách.
- 6HS lần lượt lên bảng chỉ. Chẳng hạn :
+ Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AB và AE.
+ Góc vuông đỉnh là G, hai cạnh là GX và GY.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
-1 học sinh nêu yêu cầu đề.
-Học sinh kiểm tra và trả lời : Các góc vuông có đỉnh M, đỉnh Q.
-1 học sinh đọc đề.
-Học sinh thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm.
- Cả lớp theo dõi cổ vũ.
 4.Củng cố - dặn dò: ( 5phút)
 - Học sinh nhắc lại cách vẽ góc vuông, góc không vuông.
 - Về nhà luyện vẽ góc vuông, góc không vuông.
 - Nhận xét giờ học.
___________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
 I. MỤC TIÊU :
 * Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về :
 -Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh .
 -Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
 *Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
 * Giáo dục HS thực hiện tốt vào những đi ... u chức năng của cơ quan hô hấp?
H.Để bảo vệ cơ quan hô hấp, em phải làm gì?
H. Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng?
H.Em phải làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
H. Nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
H. Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Chúng có chức năng gì?
H.Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên làm gì và không nên làm gì?
+ Bước 2: Kết luận
-GV nhận xét – chốt ý đúng.
-HS quan sát – 1HS đọc nội dung các ô chữ – lớp đọc thầm theo.
-HS thảo luận nhóm 3.
-HS theo dõi, chia 2 đội và thực hiện theo yêu cầu.
-HS tham gia giải ô chữ.
-Đáp án:
+ dòng 1: điều khiển.
+ dòng 2: tĩnh mạch.
+ dòng 3: não.
+ dòng 4: vui vẻ.
+ dòng 5: mũi.
+ dòng 6: động mạch.
+ dòng 7: nuôi cơ thể.
+ dòng 8: phổi.
+ dòng 9: bóng đái.
+ dòng 10: nguy hiểm.
+ dòng 11: thận.
+ dòng 12: lọc máu.
+ dòng 13: các bô níc.
+ dòng 14: tim.
+ dòng 15: sống lành mạnh.
+ dòng 16: tủy sống.
-Cột dọc: Khỏe mạnh để học tốt.
-HS theo dõi – nhận xét.
-Một số HS đọc ô chữ.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi nắm cách chơi.
- Tham gia trò chơi.
- HS theo dõi – ghi nhớ.
 4.Củng cố - Dặn dò : (5phút)
- Gọi HS nhắc lại các cơ quan đã học.
-Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên - xã hội , ôn kĩ bài.
- Nhận xét tiết học .	___________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 9
 KIỂM TRA VIẾT (PHÒNG RA ĐỀ)
___________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
- Giúp HS làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo; đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo( nhỏ hơn đơn vị đo còn lại). Củng cố phép cộng, phép trừ.
- HS đọc, viết, đổi số đo độ dài và thực hiện phép tính chính xác.
-HS có ý thức cẩn thận khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ.
GV :Bảng phụ .
 HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm.(5phút)
*Bài tập 1: Tính:( Giang)
 36 hm x 4 	70 km : 7
* Bài tập 2: (Kiều Linh) Chọn số thích hợp điền và để có kết quả đúng.
( 2, 5, 9, 8, 7)
 5 x = 35
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo.(12 phút)
Bài 1 a : 
- GV treo bảng phụ vẽ hình đoạn thẳng AB như SGK. 
- Yêu cầu HS quan sát – 2 em lên thực hành đo. 
- GV nhận xét – chốt: 
+ Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9cm, viết tắt là 1m 9cm, đọc là một mét chín xăng –ti-mét.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
* HD HS làm bài 1b:
- Yêu cầu HS đọc đề. 
- HD HS làm bài theo mẫu: cả lớp làm vở nháp – 5 em còn hạn chế lên bảng.
- GV nhận xét -Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV chốt: đổi ra cùng 1 đơn vị đo rồi cộng kết quả lại.
* Lưu ý cho những em sai do chưa nắm được cách đổi nhắc lại cách làm.
Hoạt động 2: Cộng ,trừ, nhân, chia các số đo độ dài.(10phút)
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở– 6 em lên bảng.
- Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét – sửa bài.
Hoạt động 3: So sánh các đơn vị đo độ dài(8 phút).
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm để tìm ra nhiều cách làm khác nhau.( Chú ý nhóm nhiều đối tượng để giúp nhau tìm đáp án)
- Yêu cầu HS trình bày trên bảng - nêu cách làm.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
* Chú ý nhắc HS đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
- HS quan sát trên bảng -2 HS lên bảng đo – lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Một số HS nhắc lại. 
- 1 HS đọc – nêu yêu cầu.
- 5HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp .
 3m 2cm = 300cm + 2cm = 302cm
 4 m 7dm = 40dm + 7dm = 47dm
 4m 7cm = 400cm + 7cm = 407cm
 9m 3cm = 900cm + 3cm = 903cm
 9m 3dm = 90dm + 3dm = 93dm
- HS khá, giỏi nêu cách làm.
- 1 HS nêu
- 6 HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
a.8dam + 5dam = 13dam
 57hm – 28hm = 29hm
 12km x 4 = 48km 
 b.720m + 43m = 763m 
 403cm – 52cm = 351cm
 27mm : 3 = 9mm
- HS nhận xét .
-HS đổi chéo vở sửa bài.
 - HS thảo luận nhóm 3 – làm bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài – HS nêu cách làm.
6m 3cm 5m
6m 3cm > 6m 5m 6cm < 6m
6m 3cm < 630cm 5m 6cm = 506cm
6m 3cm = 603cm 5m 6cm < 560cm
- HS nhận xét sửa bài.
 4.Củng cố - Dặn dò:(5phút)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện tập thêm .
- Chuẩn bị mỗi em một thước thẳng có vạch chia cm, mỗi nhóm 1 thứơc mét (hoặc thước dây).
____________________________________________
ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa G ( Gi )
Viết tên riêng : Ông Gióng bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa G, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV: chữ mẫu G, Ô, T, tên riêng : Ông Gióng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Gò Công, G
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : G, Ô, T, V, X
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ Gi hoa và nói : chữ G được viết liền với i thành chữ Gi như sau : từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút nằm giữa dòng li thứ 1. từ G nối sang I tạo thành chữ Gi
Giáo viên viết chữ Ô, T hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ Gi hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Ô, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần 
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Ông Gióng
Giáo viên giới thiệu : theo một truyện cổ, Ông Gióng quê ở làng Gióng là người sống vào thời vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Chữ nào viết 4 li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Gió đưa cành trúc la đà 
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
Giáo viên : câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta 
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực hành 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Gi : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ô, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ông Gióng : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại 
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : G, Ô, T, V, X
HS quan sát và nhận xét.
3 nét.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới.
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Ô, g
o, n
G
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là G, T, V, X 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa G ( tiếp theo ). 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9~1.doc