I. Mục tiêu:
- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) TL được câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh
II. Đồ dùng:
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1/ Ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới
1 GTB - ghi đầu bài lên bảng
2. Kiểm tra tập đọc (7 em)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
Tuần 9: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 : chào cờ Tiết 2 : Tập đọc kể chuyện: Ôn tập tiết 1 I. Mục tiêu: - Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) TL được câu hỏi về nội dung đoạn , bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh II. Đồ dùng: III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới 1 GTB - ghi đầu bài lên bảng 2. Kiểm tra tập đọc (7 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc - HS trả lời - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài tập 2: - GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập - 1 HS làm mẫu một câu mời HS phân tích mẫu câu - HS làm bài vào vở - GV gọi HS nêu kết quả - 4 – 5 HS đọc bài làm - HS khác nhận xét - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng Hình ảnh so sánh a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ b. Cầu Thê Húc cong như con tôm c. Con rùa đầu to như trái bưởi Sự vật 1 Sự vật 2 -hồ nước -Cầu Thê Húc - đầu con rùa -chiếcgương bầu dục khổng lồ - con tôm - trái bưởi 4. Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8 - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm độc lập vào vở - GV gọi hai HS nhận xét - Vài HS nhậ xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng ( a. Một cánh diều b. Tiếng sáo c. Như hạt ngọc 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2 HS - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học . ....................................................................... Tiết 3 : Tập đọc – kể chuyện Ôn tập Tiết 2 I. Mục tiêu: - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Đạt CH cho từng bộ phận câu Ai là gì? - kể lại từng đoạn câu chuyện đã học II. Đồ dùng : - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn BT2: III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Kiểm tra tập đọc 3. Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm - GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào - HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS làm nhẩm - HS làm nhẩm - GV gọi HS nêu miệng - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu - GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng hỏi mình đạt được + Ai là hội viên của câu lạc bộ + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? - Cả lớp chữa bài vào vở. 4. Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu cầu bài tập - GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học - Vài HS nêu - Cho HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức - HS suy nghĩ tự chọn - GV gọi HS thi kể - HS thi kể - HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học .................................................................................... Tiết 4: Toán Góc vuông, góc không vuông I . Mục tiêu: - Bước đầucó biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông ( theo mẫu) * TCTV cho HS vào ND bài mới. II. Đồ dùng: - E ke (dùng cho GV + HS ) III Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tìm số chia ? -2HS - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. – HS nghe 1. HĐ 1: Giới thiệu về góc - HS làm quen với biểu tượng về góc. - GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK). - HS quan sát - GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc - HS chú ý quan sát và lắng nghe +Ta có góc đỉnh O; N +Cạnh OM, ON O M * HS nhắc lại 2. HĐ 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông. - GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông. - HS chú ý quan sát + Ta có góc vuông A + Đỉnh O + Cạnh OA, OB O B ( GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ) * HS nhắc lại - GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) - GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông - HS nghe - GV đọc tên góc * Nhiều HS đọc lại 3. HĐ3: Giới thiệu Ê ke - HS nắm được tác dụng của e ke - HS quan sát - GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của e ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS lên dùng e ke đê kiểm tra. - 1HS dùng e ke để kiểm tra góc vuông trên bảng. 4. HĐ 4: Thực hành. a. Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV vẽ hình lên bảng và mời HS: - HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. - GV gọi HS đọc kết quả phần a. a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS kẻ phần b - HS thực hành - GV kiểm tra, HD học sinh - GV nhận xét B O A b. Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. ? Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông - HS TLM (2 góc vuông) - Nêu tên đỉnh, góc? ( A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH) - GV kết luận . c. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn nắm yêu cầu - HS quan sát – nêu - Nhận biết (bằng trực giác) - Góc có đỉnh Q, M là góc vuông. - HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này - GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông - Dùng bút chì đánh dấu góc vuông - HS thực hiện - GV củng cố - Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu - HS nêuyêu cầu bài - HS HD cách làm - HS dùng e ke để kiểm tra sau - GV nhận xét đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng 4. Củng cố dặn dò ? Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học ............................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 : Toán Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng e ke I . Mục tiêu: - Biết cách dùng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông - Biết cách dùng e ke để vẽ góc vuông. * TCTV cho HS II/ Đồ dùng . - E ke III Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT 2 -2HS - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS nghe 1. Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông - GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông - HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ - GV yêu cầu HS làm BT - HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp - 2 HS lên bảng vẽ - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu - HS quan sát khó thì dùng e ke để kiểm tra. - HS dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình. - GV gọi HS đọc kết quả - HS nêu miệng: (+ Hình bên phải có 4 góc vuông + Hình bên trái có 2 góc vuông) - GV nhận xét 3. Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu) - GV gọi HS nêu kết quả - HS quan sát – thực hành (-HS nêu - GV nhận xét chung 4. Bài 4: HS thực hành gấp được 1 góc vuông - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu thực hành gấp - HS dùng giấy thực hành gấp để được 1 góc vuông. - GV gọi HS thao tác trước lớp - 2HS lên gấp lại trước lớp - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống ND bài - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập viết Ôn tập tiết3 I. Mục tiêu: -Mức độ , yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Đặt được 2 – 3 CH theo mẫu câu Ai là gì? -Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Giấy trắng. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS nghe 2. Kiểm tra bài tập đọc (1/4 số HS): Thực hiện như tiết 1. 3. Bài tập2: - GV gọi HS nêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - làm vào nháp - GV phát giấy cho HS làm - HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp và đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: ( Bố em là công nhân nhà máy điện. Chúng con là những học trò chăm ngoan.) 4. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - cả lớp đọc thầm - GV: BT này giúp các em thực hành viết 1 lá đơn đúng thủ tục. - GV giải thích: ND phần kính gửi em chỉ cần viết tên trường (xã, huyện) HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS - HS là CN - GV gọi HS đọc bài - 4-5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 4 . Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài học? - 1HS - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết4 : Chính tả Ôn tập Tiết 4 I. Mục tiêu: -Mức độ , yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Đặt được CH cho từng bộ phận câu Ai làm gì? - Nghe – viết đúng trình bày sạch sẽ đúng quy định bài CT ; Tốc độ viết khoảng 55 tiếng / 15 phút; Không mắc quá 5 lỗi trong bài II/ Đồ dùng II. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS nghe 1. Ôn bài tập đọc, HTL. - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài bằng cách " chuyền điện" - HS khác nhận xét - HS đọc thuộc lòng: 10 em - GV gọi HS đọc thuộc lòng - HD đọc hiểu - GV cho HS nêu yêu cầu câu hỏi và - HS nêu câu hỏi ở nội d ... 25dam + 50 dam = 75dam - 2 HS lên bảng - lớp làm vào vở 8hm +12hm = 20 hm - HS nêu kết quả bài (**) 36hm +18hm = 57 hm . dưới lớp 4/ Củng cố dặn dò - Hệ thống ND bài - NHận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ..................................................................................... Tiết 3: Chính tả: Ôn tập tiết 6 I. Mục tiêu: - Mức độ , yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Chọn từ ngữ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. -Đặt đúng dấu phảy vào chỗ trống thích hợp II. Đồ dùng dạy học - Các phiếu ghi tên các bài tập đọc - Hai tờ phiếu khổ to ghi ND bài tập 2 - Bảng lớp viết ND bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS nghe 2. Kiểm tra học thuộc lòng: Thực hiện như T5 3. Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS nghe - GV cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa - HS quan sát huệ, hoa cúc. - HS đọc thầm đoạn văn - làm bài cá nhân - GV mời HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm - 2-3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh, - VD: Từ cần điền là: - Cả lớp sửa bài đúng vào vở. (Màu, hoa huệ, hoa cúc,hoa hồng, vườn xuân.) 4. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng làm - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét . Chữa bài cho bạn - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng ( Hằng năm cứ vào....tháng 9, các trường ...năm học mới + Sau 3 tháng hè....trường, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn) 4. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT - Nhận xét tiết học Tiết 4 : Tự nhiên xã hội Ôn tập: Con người và sức khỏe. I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Cấu tạo ngoài và chức năng giữ vệ sinh . - Biết không dùng các chất hoá họcđộc hại với sức khoẻ như thuốc lá, rượu, ma tuý. * TCTV cho HS II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK - 36 - Phiếu rời, giấy bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học. HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em 3/. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. – HS nghe + Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh,ai đúng. Bước 1: Tổ chức. - GV chia 2 nhóm - Lớp chia làm 2 nhóm - GV cử 2 HS làm giám khảo - Bước 2: Phổ biến cách chơi va luật chơi - HS chú ý nghe - Nêu cách tính điểm - Bước 3: Chuẩn bị - GV cho các đội hội ý - HS các đội hội ý - GV - ban giám khảo hội ý - GV phát câu hỏi, đáp án cho BGK? - Bước 4: Tiến hành - GV giao việc cho HS - Các đội đọc câu hỏi - GV khống chế trò chơi - chơi trò chơi: - Bước 5: Đánh giá tổng kết - BGK công bố kết quả chơi +. Hoạt động 2: Vẽ tranh Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV yêu cầu mỗi nhóm, chọn nội dung để vẽ tranh - HS nghe - Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận đưa ra ý tưởng vẽ. - Bước 2: Thực hành - GV cho HS thực hành - HS thự hành - Qsát giúp đỡ HS VD: Đề tài: Phòng chống ma tuý. Bước 3: Trình bày kết quả - Các nhóm treo sản phẩm - đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ - GV nhận xét - tuyên dương và cho điểm - Các nhóm khác nhận xét. 4: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 : Toán Bảng đơn vị đo độ dài I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng ( km , m và mm) - Biết làm các phép tính với số đo độ dài. * TCTV cho HS vào ND bài II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số III/ Các hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS nghe 1. HĐ 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: HS nắm được các ĐV đo và mối quan hệ của các đơn vị ? Hãy nêu các đơn vị đo đã học ? - GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài - HS nêu: Mét, minimét, xăng ti mét, đề xi mét, héc tô mét. - HS nghe - quan sát ? Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? - HS nêu (GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét) ? Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào? (dm, cm. mm) (GV ghi vào bên phải cột mét) ? Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ? (1m = 10dm, 1 dm= 10cm) - HS nêu * HS nhắc lại - Sau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng (1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m) - GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm ? Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp (Gấp kém nhau 10 lần.) - HS nhận xét * HS nhắc lại ? 1km bằng bao nhiêu mét?(1m = 1000 mm) - HS nêu * HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS đọc thuộc - HS đọc CN - ĐT 2. HĐ 2:Thực hành + Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK - Gọi HS nêu kết quả - nêu miệng kết quả 1km = 10hm 1m = 10dm ** Dòng 4,5 1km = 1000m 1m = 100cm .. - GV nhận xét chung + Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu - HS làm nháp - GV làm mẫu : 8hm = 800 m - nêu miệng kết qu 9km = 900m 8m = 80 dm ** Dòng 4 7 dam = 70 m 6m = 600 cm - GV nhận xét, sửa sai b. Bài 3: HS làm được các phép tính với số đo độ dài. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu một phép tính 25m x 2 = 50m 36 hm : 3 = 12 km - HS làm vào vở - đọc bài làm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10 km - HS nhận xét 34 cm x 6 = 204 cm 55 dm: 5 = 11 dm **Dòng 3 - GV nhận xét 4/ Củng cố dặn dò - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? - 2 HS - Hệ thống ND bài - nNhận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài . ....................................................................................... Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội ôn tập con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về kiến thức đã học trong chương: Con người và sức khoẻ II. Chuẩn bị - Tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS nghe - Gv củng cố lại cho Hs về các cơ quan hô hấp, tuần hoàn , bài tiết nước tiểu và thần kinh .. - Gv cho HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, ma tuý. - GV chia nhóm cho HS vẽ ( 2 nhóm) - GV quan sát các nhóm vẽ - Gọi HS lên trưng bày sản phẩm và nêu ND trang của nhóm mình - GV cùng HS đánh giá Theo 3 mức: Hoàn thành (A) Hoàn thành tốt (A +) Chưa hoàn thành (B) - Gv nhận xét – khen 4/ Củng cố – dặn dò - Hệ thống ND bài - Nhận xét giờ học - VN ôn bài – CBị bài sau - HS nghe - HS nghe - HS thực hành vẽ - Hs nêu - HScùng GV đánh giá - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét tiết học, giao BTVN ....................................................................................................... Tiết 4 : Luyện từ và câu Kiểm tra định kì ( ghkI - đọc hiểu) ( kiểm tra theo đề nhà trương ra) ............................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 : Tập làm văn Kiểm tra định kì ( ghkI – bài viết) ( kiểm tra theo đề nhà trương ra) ......................................................................................................... Tiết 2 : Toán Luyện tập I/ Mục tiêu - Bước đầu biết đọc viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia) * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng. - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài - 2HS - GV nhận xét- ghi điểm 3/. Bài mới - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS nghe - HD HS làm các BT 1. Bài 1: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên ĐV đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV gọi HS nêu cách làm - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét - HS nêu cách làm - làm vào SGK VD: 3m 2cm = 302 cm - 1 số HS đọc bài 4m 7dm = 47 dm ** Dòng 4,5 4m 7cm = 407 cm . 2. Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập a) 8 dam + 5dam = 13 dam - HS làm bảng con 57 hm - 28 hm = 29 hm 12km x 4 = 48 km b) 720 m +43m = 763 m 403 cm – 52 cm = 351cm 27 mm : 3 = 9 mm - GV sửa sai cho HS 3. Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 6m 3cm < 7m - HS làm bảng con 6m 3 cm > 6 m ** Cột 2 5m 6cm = 506 cm - GV sửa sai cho HS 4/ Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ............................................................................................ Mĩ thuật Tiết : Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn. I. Mục tiêu: - HS hiểu biết hơn về cách sử dụng màu. - Vẽ được màu vào hình có sẵn theo cảm nhận riêng. II. Chuẩn bị: - Một số tranh có màu đẹp của thiếu nhi về vẽ đề tài lễ hội. - Vở tập vẽ, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu tranh các lễ hội - HS nghe và quan sát - Cảnh giới thiệu tranh các ngày lễ hội - HS nghe quan sát - Cảnh múa nông thường diễn ra vào thời gian nào ? - Vào ban ngày hoặc ban đêm. - Cảnh vật và màu sắc của ban ngày và ban đêm như thế nào? - Ban ngày: Cảnh vật và màu sắc rõ ràng, sáng tươi. - Ban đêm: Dưới ánh trăng, lửa thì màu sắc huyền ảo, lung linh - GV cho HS nhận ra cách vẽ. 2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu - HS quan sát; nhận xét và lựa chọn để vẽ vào các hình theo ý thích. - GV hướng dẫn thêm cho HS cách vẽ màu: Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần hài hoà, bài vẽ cần có đậm nhạt. 3. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành vẽ vào vở tập viết - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá - HS nhận xét, chọn bài vẽ đẹp theo ý mình - GV bổ xung và xếp lại bài cũ IV: Củng cố dặn dò: - Thường xuyên quan sát cảnh vật xung quanh - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: