Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 29

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 29

Tuần 29

Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007

Tập Đọc

Đường đi Sa Pa

SGK Trang 102,103 -Thời gian :35phút

A. Mục đích yêu cầu:

-Hs đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui , sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.

-Hiểu các từ ngữ trong bài.

-Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

C. Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc bài “Con sẻ” và trả lời câu hỏi sgk

Nhận xét ghi điểm.

 2. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài: Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp các em hình dung được cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa.

-Gv ghi bảng .

 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài

 *Luyện đọc

-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia làm 3 đoạn

-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh .

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài .

-HS luyện đọc theo cặp.

- 2HS đọc cả bài .

 -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007
Tập Đọc
Đường đi Sa Pa
SGK Trang 102,103 -Thời gian :35phút
A. Mục đích yêu cầu:
-Hs đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui , sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. 
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc bài “Con sẻ” và trả lời câu hỏi sgk
Nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp các em hình dung được cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa.
-Gv ghi bảng .
 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
 *Luyện đọc
-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia làm 3 đoạn
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh .
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài .
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2HS đọc cả bài .
 -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài 
 *Tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 1/ Sgk: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy.
-HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi : 
+Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy.
+Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” ?
+Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào?
- Giáo viên chốt lại nội dung 
 *Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm và HTL.
-3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, giáo viên nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.
-Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn trong bài : “ Xe chúng tôi leo chênh vênh  chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ”. (Cá nhân -cặp).
-HS nhẩm HTL hai đoạn văn ( từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa đến hết).
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn .
-Gv nhận xét , bình chọn em đọc hay và thuộc nhất. 
 3. Củng cố dặn dò:
-Học sinh nêu ý nghĩa của bài
-Nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung:
************************************
TOÁN
Luyện tập chung
SGK / 149– TGDK:35phút
A/Mục tiêu:Giúp HS :
-Ôn tập cách viết tỉ số của hai số .
-Rèn kỹ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài.
C/Hoạt động dạy học
KTBC: Học sinh làm BT4,Sgk / 149. Gv kiểm tra vở toán của HS
	-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Luyện tập chung”
	-Gv ghi bảng .
b.Thực hành
 Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT.
	-2HS làm vào giấy.HS nêu kết quả.
	-Gv nhận xét , chốt lời giải đúng.
 Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
	-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét và thống nhất kết quả:
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 +5 = 9 (phần)
Túi thứ nhất cân nặng số kg là:
54 : 9 x 4 = 24 (kg)
Túi thứ hai cân nặng số kg là:
54 – 24 = 30 (kg)
	Đáp số: 24kg , 30kg.
 Bài 3 : HS đọc yêu cầu .
	-HS thảo luận theo nhóm , làm bài vào giấy .
	-Gv nhận xét , chốt ý đúng .
 Bài 5: ( SGK ) HS đọc yêu cầu bài.
	-HS thảo luận nhóm đôi – HS làm bài vào VBT.
	-2HS lên bảng làm.
	-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng :
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 20 = 12 (m)
	Đáp số: 20m , 12m .
3. Củng cố , dặn dò:
	-Giáo viên nhận xét tiết học 
	-BTVN: Bài 4 SGK / 149.
D. Phần bổ sung:
**************************************
ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng luật giao thông(tt)
SGK /40 , TG : 35phút
A.Mục tiêu : Học xong bài này , HS có khả năng :
 	-Hiểu : cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn. 
B.Tài liệu và phương tiện :
 -Một số biển báo giao thông .
 -Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai .
C.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: Gọi 3HS lên nêu một số hoạt động về giao thông.
	-Gv nhận xét.
2.Bài mới:
 a.GTB : Tiết học này các em sẽ tìm hiểu về bài “ Tôn trọng luật giao thông”
 -Gv ghi bảng .
 b.Hoạt động 1 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông/
	-Gv chia nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông ( khi Gv đưa lên) và ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy.Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng.
	-Gv điều khiển cuộc chơi.
	-Gv cùng HS đánh giá kết quả.
 c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( BT3 ,SGK )
-Gv chia HS thành 4nhóm, mỗi nhóm nhận một tình huống và thảo luận tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (đóng vai), các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
-Gv đánh giá kết quả của từng nhóm và kết luận:
+Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
+Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
+Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
+Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
+Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
+Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. 
 d.Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( BT4,SGK)
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung chấp vấn.
-Gv nhận xét kết quả làm việc của HS.
-Kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
 5.Củng cố - dặn dò :
 -Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa của các biển báo.
 -Nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung :
**************************************
KHOA HỌC
Thực vật cần gì để sống ?
Sgk /114,115 - TGDK:35 phút
A/Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
 -Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống của thực vật.
 -Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
 B/Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 114,115- SGK.
-Phiếu học tập.
-Một số dụng cụ để thực hành .
C/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên trả lời một số câu hỏi trong Sgk.
-GV nhận xét ghi điểm.
 	-Nhận xét bài cũ.
2/Bài mới:
 a/.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng
 b.Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống
 *Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống của thực vật.
 *Cách tiến hành
-Gv nêu vấn đề : Thực vật cần gì để sống ? 
-Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
-Gv yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114, Sgk để biết cách làm.
-Nhóm trưỏng phân công các bạn lần lượt làm các việc :
 +Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị lên bàn.
 +Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn Sgk.
 +Lưu ý với cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào hai mặt lá của cây 2.
 +Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó rồi dán vào từng lon sữa bò.
-Gv kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Đại diện vài nhóm nhắc lại công việc đã làm và trả lời câu hỏi : Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì ?
-Gv hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của cây đậu.
-Gv khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các cây đậu hằng ngày theo đúng hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu.
-Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào ?
-Gv kết luận : Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
 c. Hoạt đông 2 : Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
*Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. 
*Cách tiến hành
-Gv phát phiếu học tập cho HS.
-HS làm việc với phiếu học tập.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi theo phiếu đã làm:
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường ? Tại sao ?
+Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ?
+Hãy nêu những điều kiện cây sống và phát triển bình thường ?
-Gv kết luận ; như mục bạn cần biết Sgk. 
 3 . Củng cố - dặn dò : 
 -Về nhà học bài và xem trước bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
D/Phần bổ sung :
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm.
Sgk/ 105 – TGDK: 35phút.
 A.Mục tiêu: Giúp Hs:
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm.
-Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”.
B.Đồ dùng dạy học:
Phiếu cho HS làm BT4.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: -Gv nhận xét bài kiểm tra.
 2.Bài mới:
 a Giới thiệu bài mới: Gv ghi bảng.
 b.Luyện tập:
Bt1: 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. 
-HS làm bài vào VBT – HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng : ý b – Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. 
BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào VBT – HS nêu miệng kết quả.
-Gv nhận xét , chốt lại ý đúng: ý c – Thám hiểm có nghĩa là thăm dò , tìm hiểu những nơi xa lạ , khó khăn , có thể nguy hiểm.
BT3 : HS đọc yêu cầu bài .
-Gv hỏi – HS trả lời miệng.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải: Đi một ngày đàng học một sàng khôn có nghĩa là : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan ,trưởng thành hơn.
BT4 : 1HS đọc nội dung bài.
-Gv chia lớp 4 nhóm và phát phiếu cho các nhóm thảo luận chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh. Yêu cầu HS viết ngắn gọn.
-Gv cho các nhóm thi đố với nhau , nhóm này hỏi thì nhóm khác trả lời và ngược lại, sau đo các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Gv cùng cả lớp nhận xét và đưa ra kết quả đúng : 
 a). sông Hồng ; b). sông Cửu Long ; c). sông Cầu ; d). sông Lam ; đ). Sông Mã ; e). sông Đáy ; g). sông Tiền , sông Hậu ; h). sông Bạch Đằng. 
3 ... hận xét).
-Giấy cho HS làm BT4 (phần luyện tập).
C. Các hoạt động dạy học
 1.KT bài cũ.
-Gọi 3 HS lên tìm một số từ nói về du lịch, thám hiểm.
-Đặt câu với từ vừa tìm.
- Gv nhận xét, đánh giá
 2.Bài mới.
 a.GTB: Giáo viên ghi bảng
 b.Phần nhận xét:
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc các bài tập 1,2,3,4.
-HS đọc thầm đoạn văn ở BT1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2,3,4.
-HS phát biếu ý kiến. Gv chốt lại lời giải đúng.
 c.Phần ghi nhớ:
-Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
 d. Phần luyện tập :
 Bài 1:HS đọc yêu cầu bài .
-Gv mờI 2,3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự.
-HS nêu miệng kết quả, Gv nhận xét, chốt ý đúng : cách b,c.
 Bài 2: Các bước tương tự như bài 1
 Lời giải đúng : cách b,c,d là những cách nói lịch sự. Trong đó, cách c,d có tính lịch sự cao hơn.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
-Gv mời 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu.
-HS nêu miệng ý kiến của mình, Gv nhận xét, kết luận.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
-Gv nói : Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự.
-HS làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
-HS trình bày bài làm, Gv nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu lại bài học sgk
	-Học và chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
*************************************
Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789)
Sgk / - TG: 35 phút
A.Mục tiêu:Học xong bài này ,HS biết:
-Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
-Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
-Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
B.Đồ dùng dạy học:
	-Phóng to lược đồ trân Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789
-Phiếu học tập của HS
C.Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi SGK.
-Gv nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới:
 a.GTB: GV ghi bảng.
*Gv trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
-Gv đưa ra các mốc thời gian, yêu cầu HS dựa vào SGK, điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn () cho phù hợp với mốc thời gian đã cho:
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)
+Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789)
+Mờ sáng ngày mồng 5
-HS trình bày kết quả - Gv nhận xét, kết luận.
c.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
	-Gv hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh ( hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa)
	-Gv chốt lại: Ngày nay cứ mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
-HS đọc ghi nhớ SGK (3,4hs).
 3.Củng cố và dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài sau 
-Giáo viên nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
*************************************
Toán
Luyện tập
SGK / 151 TG: 35phút
A.Mục tiêu: 
Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
C.Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài 4,Sgk.
 Giáo viên nhận xét.
 2 .Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Thực hành
 Bài 1( sgk) : Hs đọc đề bài.
-HS làm vào vở - 2hs làm vào giấy
-HS cùng gv nhận xét
 Bài 2 (VBT): HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào VBT, 1HS làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi của mẹ là: 26 : 2 x 3 = 39 (tuổi)
Tuổi của con là: 39 – 26 = 13 (tuổi)
 Đáp số: 39 tuổi , 13 tuổi .
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm bài vào VBT – HS đọc bài làm của mình .
-GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò. 
-Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 3 / 151, Sgk .
D.Phần bổ sung:
..
***************************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật,
Sgk trang 112,113 -TGDK:40 phút
A.Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo ba phần của bài vắn miêu tả con vật.
-Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
B.Đồ dùng dạy học:
-Tranh một số vật nuôi trong nhà.
-Giấy để HS lập dàn ý.
C.Các hoạt đông dạy học
 1.Bài cũ : Gọi 2,3HS đọc tóm tắt tin các em đã đọc được trên báo.
-Gv nhận xét.
 2.Bài mới:
a.GTB: từ tiết học hôm nay, các em sẽ học cách viết một bài văn miêu tả con vật, cả ngoại hình lẫn hoạt động của nó. Bài Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài này.
-GV ghi bảng.
 b.Phần nhận xét :
-Một HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu Con Mèo Hung, suy nghĩ và phân đoạn bài văn; xác định nội dung chính của mỗi đoạn; nêu nhận xét về cấu tạo của bài.
-HS phát biểu ý kiến. Gv nhận xét, chốt lại nội dung cần nhớ: Bài văn có ba phần bốn đoạn.
c.Phần ghi nhớ:
-Ba, bốn HS đọc ghi nhớ SGK.
d.Phần luyện tập:
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS; treo bảng tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà. Gv nhắc HS nên lập dàn ý một con vật gây cho em ấn tượng.
-HS lập dàn ý cho bài văn vào VBT. 3HS làm vào giấy.
-HS đọc dàn ý của mình. GV nhận xét và chấm 3,4 dàn ý để rút kinh nghiệm.
 3.Củng cố - dặn dò
-Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau học tiếp.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
*******************************
Toán
Luyện tập chung.
SGK/ 152- TG :40phút
 A.Mục tiêu :Giúp hs rèn luyện kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết tổngvà tỉ số của hai số đó”.
 B.Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy cho hs làm bài tập 
 C. Các hoạt động DH
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng làm BT3 / 151, Sgk.
- Gv kiểm tra một số vở của hs 
- Gv nhận xét
 2.Bài mới:
 a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Thực hành: 
 Bài1: HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào VBT – 2HS làm vào giấy.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
 Bài2: HS đọc yêu cầu bài .
-HS tự làm bài vào VBT – 2HS làm vào giấy.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 3 (SGK) : HS đọc yêu cầu bài.
-HS thảo luận nhóm và làm vào giấy.
-Các nhóm trình bày bài làm, Gv nhận xét.
Bài giải :
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki-lô-gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 (kg)
Số ki-lô-gam gạo tẻ là:
220 – 100 = 120 (kg)
 Đáp số: 100kg , 120kg.
3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
-Về nhà làm BT4 / 152,Sgk.
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
************************************
Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật
Sgk trang 116,117- TG:35 phút
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này , HS biết:
-Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dung thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
B.Đồ dùng dạy học
-Hình sgk /116,117
-Sưu tầm cây thật sống ở khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
C.Các hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên nêu phần ghi nhớ Sgk .
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ .
 2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu nước của các loại thực vật khác nhau. 
 *Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
 *Cách tiến hành :
-Gv chia nhóm, nhóm trưởng tập hợp cây thật của những cây sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm.
-Các nhóm cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
-Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình . Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
-Gv kết luận : Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn .
 c.Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
 *Mục tiêu : Nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau . Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
 *Cách tiến hành :
-Gv yêu cầu HS quan sát các hình trang 117, SGK và trả lời câu hỏi :
 +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? 
-Gv đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong trồng trọt .
-Nếu HS còn lúng túng , Gv cung cấp thêm cho HS ví dụ.
-Gv kết luận :
 +Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
 +Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây và từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao.
 3. Nhận xét dặn dò : 
-HS học bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
*********************************
Kỹ Thuật
Lắp cái đu (tt)
Sgk / -TG: 30phút
A.Mục tiêu:
-HS biết lực chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu 
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật qui trình .
-Rèn luyện tính cẩn thận làm việc theo qui trình 
 B.Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước.
 2.Bài mới:
 a.GTB: Gv ghi bảng
 b.Hoạt động 3: Thực hành 
 -Gv gọi HS đọc thầm ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát kĩ hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
 a).HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết Sgk, xếp từng loại vào nắp hộp.
-Gv đến từng HS,để kiểm tra và giúp đỡ các em chon đúng và đủ chi tiết để lắp cái đu.
 b).Lắp từng bộ phận
Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, Gv có thể nhắc nhở các em lưu ý một số điểm sau :
-Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
-Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ.
-Vị trí của các vòng hãm.
 c).Lắp ráp cái đu
-Gv nhắc HS quan sát H.1, Sgk để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
-Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu.
Trong khi HS thực hành, Gv luôn theo dõi, quan sát HS để kịp thời uốn nắn, bổ sung các HS còn lúng túng .
-Mỗi hs lắp 2, 3 mối ghép 
-Hs thực hành lắp ghép các mối ghép .
-Gv giúp đỡ những hs còn lúng túng
 c.Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập
 	-Hs trưng bày sản phẩm 
-Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá
-Gv nhận xét đánh giá
 3.Củng cố - dặn dò:
 	 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của hs
 	 -Chuẩn bị bài sau
 D.Phần bổ sung:
.. 
 **************************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc