Giáo án Lớp 3 - Tuần 9+10 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9+10 (Bản đẹp 2 cột)

Tập đọc- kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 1)

TẬP ĐỌC: KHI MẸ VẮNG NHÀ

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy cả bài : Chú ý đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : luộc khoai , nắng cháy .

2. Rèn kỹ năng đọc hiẻu

 - Hiểu tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ : Bạn tự nhận là mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc .

II.Chuẩn bị :

 - Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9+10 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Tập đọc- kể chuyện 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 1)
TẬP ĐỌC: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
- Đọc trôi chảy cả bài: Chú ý đọc đúng các từ rễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương Liên đội, thiếu niên ....
- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch , rứt khoát .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
- Nắm được nghĩa của các từ mới (điều lệ, danh dự). Hiểu nội dung bài .
- Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn .
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ : Hai bàn tay em và trả lời 4 câu hỏi 
3. Bài mới:
*HĐ1. Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
*HĐ2. Hướng dẫn:
a. GV đọc mẫu toàn bài 
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : 
+ GV chia đoạn 
+ GV HD đọc câu văn dài 
+ GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
3. Tìm hiểu bài : 
- Gọi HS đọc bài và hỏi:
+ Đơn này là của ai gửi cho ai ? 
+ Nhờ đâu mà em biết điều đó ?
+ Bạn HS viết đơn để làm gì ? 
+ Những câu nào trong đơn cho biết điều đó? 
+ Nêu nhận xét cách trình bày đơn? 
- GV giới thiệu đơn xin vào đội TNTP HCM của một HS trong trường cho cả lớp xem 
4. Luyện đọc lại : 
- GV HD các em đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể một bài hát 
- 2 HS đọc, lớp nhận xét,
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
(chú ý đọc đúng các từ khó) 
- HS đánh dấu vào sách giáo khoa 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
(HSKT đọc cùng)
xét 
- lớp đọc thầm bài tập đọc 
+ Của bạn Lưu Tường Vân gửi bạn phụ 
trách đội ...
 + Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ 
gửi đến.
+ Để xin vào đội 
+ Em làm đơn này ...
- HS nêu trong SGK 
- 1 HS khá, giỏi đọc lại đơn 
- 1 số HS thi đọc đơn 
- Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc- kể chuyện 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 1)
TẬP ĐỌC: KHI MẸ VẮNG NHÀ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy cả bài : Chú ý đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : luộc khoai , nắng cháy ...
2. Rèn kỹ năng đọc hiẻu 
	- Hiểu tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ : Bạn tự nhận là mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc .
II.Chuẩn bị : 
	- Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nối tiếp nhau, mỗi em kể lại 1 đoạn của câu chuyện “Ai có lỗi” bằng lời của mình .
3. Bài mới:
*HĐ1. Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
*HĐ2. Hướng dẫn:
a. GV đọc bài thơ (giọng vui, nhịp nhàng,
tình cảm) 
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng dòng thơ trước lớp 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- GV cho lớp đọc đồng thanh cả bài 
3. Tìm hiểu bài : 
+ Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? 
+ Kết quả công việc của bạn nhỏ như thế nào? 
+ Em thấy bạn nhỏ có ngoan không? vì sao? 
+ Em có thương mẹ như bạn nhỏ trong bài không? ở nhà đã làm gì giúp đỡ mẹ? 
4. Học thuộc lòng bài thơ : 
- GV HD HS học thuộc lòng bài thơ 
- GV nhận xét đánh ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể một bài hát 
- 2 HS đọc, lớp nhận xét,
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ (2 lượt) 
- HS giải nghĩa các từ chú giải 
- Từng cặp HS luyện đọc 
- lớp đọc đồng thanh cả bài 
* HS đọc thầm khổ thơ 1 
+  Luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân 
* 2 HS đọc khổ thơ còn lại 
+ Lúc nào mẹ đi làm về cũng thấy mọi việc đã làm xong... mẹ khen bạn nhỏ ngoan.
- 
- HS đọc khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng dòng, khổ thơ 
- HS thi đọc thuộc lòng, khổ , bài ....
- HSKT đọc thuộc trước lớp.
Toán
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục đích - Yêu cầu: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị: 
- Ê ke, thước dài, Bảng phụ vẽ sẵn hình bài 1,2, 3
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:Tìm x: 
x : 4 = 28	75 : x = 5
2. Bài mới: 
 . Hướng dẫn:
 * HĐ1: Giới thiệu về góc, góc vuông, góc không vuông 
+ 1 đoạn thẳng bất kỳ và đặt tên cho đoạn thẳng ấy. Từ 1 đầu của đoạn thẳng vừa vẽ, vẽ tiếp 1 đoạn thẳng khác sao cho:
 Þ Các hình trên được gọi là góc. 
 Þ Điểm chung đó gọi là điểm gốc.
* HĐ2: Giới thiệu ê ke
+ Ê ke có hình gì? Mấy cạnh? Mấy góc?
 Góc nào vuông? Góc nào không vuông?
+ Nêu tác dụng của ê ke?
- HD HS dùng ê ke để kiểm tra và vẽ góc vuông.
c. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 (Cả lớp):
- YC lớp làm bài, gọi HS chữa bài.
+ Nêu cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình chữ nhật đó?
+ Muốn vẽ một góc vuông ta làm thế nào?
Bài 2 (Cá nhân):
+ Trong các hình đã cho, hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông?
Bài 3.
- Gọi HS nêu YC bài tập.
+ Muốn xác định góc vuông hay không vuông ta làm thế nào?
Bài 4 
- YC HS quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 4 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp.
+  2 cạnh
+  có 1 điểm chung
+ Dùng ê ke để nhận biết góc vuông 
- Dùng ê ke để vẽ
- HSKT thực hiện làm ra bảng phụ
- 1"2 HS trả lời.
- 1 HS trả lời. HSKT nhắc lại: Nêu tên đỉnh, cạnh góc vuông, góc không vuông 
+ Góc vuông: DAE, MDN, XGY
 Góc không vuông: GBH, ICK, PEQ
- HS tự làm bài, HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu. Thảo luận nhóm đôi nêu ý kiến
- HSKT nêu kết quả, lớp bổ sung : Góc vuông đỉnh Q, M. Góc không vuông đỉnh N, P
- 1 HS nêu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Đáp án: D
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2010
Toán
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông.
- Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông.
II. Công việc chuẩn bị: 
- Ê ke, thước dài, Các miếng bìa cắt sẵn theo hình bài tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Vẽ một số góc lên bảng, YC HS lên xác định góc vuông hay không vuông.
- YC HS vẽ một góc vuông.
3. Bài mới: 
 *HĐ1. Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 *HĐ2. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 (Cá nhân):
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC lớp làm bài, gọi HS chữa bài.
+ Muốn dùng ê ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước ta làm thế nào?
Bài 2 (Nhóm đôi):
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC lớp làm bài, gọi HS chữa bài.
+ Nêu cách xác định góc vuông, góc không vuông bằng ê ke?
Bài 3 (Nhóm):
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC HS quan sát hình vẽ SGK, tưởng tượng, thảo luận nhóm đôi, trả lời 
- YC HS hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn.
Bài 4 (Cá nhân):
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC lớp thực hành 
- Gọi HS trình bày sản phẩm và chỉ rõ góc nào vuông.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, NX
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp 
- Lắng nghe,
- Dùng ê ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước.
- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài.
+ Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh cho trước và một cạnh của
- 1 HS nêu, HSKT nhắc lại: Dùng ê ke để kiểm tra trong mỗi hình sau đây có mấy góc vuông? 
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài.
- 1"2 HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách thực hiện ghép. HSKT nhắc lại
- Quan sát, chỉ ra hai miếng bìa có đánh số 1 và số 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được để được góc vuông như hình A hoặc hình B
- Thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn.
- 1 HS nêu: Gấp mảnh giấy theo hình sau để được góc vuông
- Thực hành gấp 
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- CBBS: Đề - ca- mét; Héc - tô - mét
Chính tả
ÔN TẬP GIỮA KỲ I (TIẾT 3 )
TẬP ĐỌC: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú các từ ngữ: Bằng lăng, sẽ non
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ khó: Bằng lăng, chúc (xuống)	
- Nắm được cốt truyện và vẻ đẹp của chuyện: Tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé thơ.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ, 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài : Quạt cho bà ngủ.
3. Bài mới: 
*HĐ1. Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
*HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc
* GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
*. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV hướng dẫn đọc đúng
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
* HĐ3. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài và hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai?
+ Vì sao bằng lăng phải để dành 1 bông hoa cuối cùng cho bé thơ?
+ Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã hoa?
+ Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình?
+ Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt?
4. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn, ngắt, nghỉ đúng:
4. Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
- 2 HS lên bảng đọc, lớp theo dõi, NX
- 1HS đọc phần luyện đọc mà GV hướng dẫn.
- - HS giải nghĩa 1 số từ mới.
+  Bằng lăng, bé thơ, sẻ non.
+  Cho bé Thơ.
+ Bé Thơ lại ốm phải nằm viện suốt mùa bằng lăng nở hoa. Bé thơ không được ngắm hoa....bé Thơ về.
* Lớp đọc thầm Đ2:
+Vì bé k0 nhìn thấy bông hoa nào trên cây.
* 1 HS đọc đoạn 3 , 4
+ Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh mai ...
+ Cây bằng lăng tốt: Dành một bông hoa..
 Sẻ non: Dũng cảm ...
- 4"5 HS thi đọc 2 đoạn văn. HSKT đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.- Lớp bình chọn 
- VN ôn lại bài
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA KỲ I (TIẾT 3)
TẬP ĐỌC: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ học sinh dễ phát âm sai: Bão nổi, chặn lối, thao thức, no bữa
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Nắm được nghĩa của các từ được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng thương nhau.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài: Chú sẻ  ... hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi.
II. Chuẩn bị: - Sân bãi, còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV và HS kiểm tra nơi tập
3. Bài mới: 
* HĐ1: Phần mở đầu 
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cho HS khởi động
* HĐ2: Phần cơ bản
* Hướng dẫn ôn tập
- Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung
* Học động tác: chân: 5 – 6 phút
- Nêu động tác làm mẫu
- Quan sát, nhắc nhở.
+ Học động tác: lườn
- Cách hướng dẫn tương tự động tác chân
- Quan sát, nhắc nhở
+ Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
- Phổ biến luật chơi
- Quan sát, nhắc nhở
* HĐ2: Phần kết thúc
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- Lắng nghe nhiệm vụ
- HS xoay các khớp tay, chân, cổ, mình,
- Chơi trò chơi nhẹ nhàng
- Học sinh ôn từng động tác.
- Học sinh liên hoàn hai động tác.
- Học sinh tập dưới sự điều khiển của GV
- Học sinh tập nhiều lượt
- Học sinh tập theo sự hướng dẫn của GV
- Học sinh tham gia chơi.
- Về nhà ôn lại 2 động tác
Tự nhiên xã hội
HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
I. Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
- Xưng hô đúng với các anh, chị của bố mẹ.
- Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình.
- Ứng xử đúng với những người họ hàng của mìnhm, không biết họ nội hay họ ngoại.
II. Chuẩn bị: 
- Các hình trong SGK, 1 tờ giấy khổ lớn cho mỗi nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV và HS kiểm tra nơi tập
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài và ghi bài.
- GV cho cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau 
+ Nêu ý nghĩa của bài hát? 
GV giới thiệu bài - ghi đầu bài 
*HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Làm việc theo nhóm với SGK 
- GV chia nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi 
VD: Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?.
- GV gọi 1 số nhóm lên trình bày. GV hỏi:
+ Những người thuộc họ nội gồm ai?
+ Những người thuộc họ ngoại gồm ai?
- GV gọi HS nêu kết luận 
- GV nhắc lại KL trong SGK 
* Kể về họ nội và họ ngoại 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: Kể về họ nội, họ ngoại bằng tranh ảnh sưu tầm.
+ Em có nhận xét về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi?
+ Tại sao chúng ta yêu qúi những người họ hàng của mình 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- Lắng nghe nhiệm vụ
- 1 HS.
- HS hình thành và cử nhóm trưởng 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H1 (40) và trả lời các câu hỏi
+ Ông nội, bà nội, bác, cô chú 
+ Ông bà ngoại, bác cậy dì
- Nhóm trưởng HĐ các bạn dán ảnh của họ hàng của mình lên giấy khổ to rồi giới thiệu với các bạn.
- Cả nhóm kể với nhau về cách sưng hô của mình đối với anh chị của bố mẹ 
- Từng nhóm treo tranh 
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình 
- Các nhóm khác nhận xét
- HS nêu ý kiến
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Dựa theo mẫu bài tập đọc. Thư gửi và gợi ý về hình thức nội dung thư, biết viết 1 bức thư ngắn ( 8 -> 10 dòng)
2. Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng một bức thư, ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
II. Chuẩn bị: - phong bì thư, giấy 
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét về cách trình bày bức thư trong bài “ thư gửi bà”
2. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài và ghi bài.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi học sinh đọc các câu hỏi
Gợi ý ở bài tập 1:
+ Em sẽ gửi thư cho ai ?
+ Dòng đầu thư em viết như thế nào ?
+ Em viết lời xưng hô với người thân như thế nào cho tình cảm , lịch sử?
- Trong phần nội dung em sẽ viết gì?
+ Trong phần thăm hỏi tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì?(Khoảng 2-3 câu). 
+ Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người nhận thư.
- Ở phần cuối thư, em chúc người thân điều gì? Hứa hẹn điều gì?
Bài 2 (Cá nhân): Viết phong bì thư
- Góc trái bên trên bì thư ghi những gì?
- Góc bên phải bì thư ghi những gì? Ta cần ghi địa chỉ ntn để đến tay người nhận?
- Chúng ta dán tem ở đâu?
3. Củng cố, dặn dò:
+Nêu lại các nội dung chỉnh sửa của 1 bức thư?
Nhận xét, đánh giá tiết học
- Lắng nghe nhiệm vụ
- HS nêu ý kiến:
+ Ông, bà, chú ...
- 2,3 học sinh. Hà nội, ngày... tháng ... năm
+ Ông kính mến !
 Bà kính mến !
+ Thăm hỏi và KC về mình và gia đình.
+ Dạo này ông có được khoẻ không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không ạ ? -> 3-4 học sinh.
+ Kể về tình hình học tập của mình. Kể những tin mừng: (mẹ mới sinh em bé, ... , bố mới mua xe, ... ) -> 3-4 học sinh.
 Chúc ông, bà khoẻ mạnh, sống lâu.
 Cháu hứa chăm ngoan.
- 2 HS. Họ tên, địa chỉ người gửi (địa chỉ người nhận)
+ Ghi họ tên, số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. Mục đích - Yêu cầu: Giúp HS:
- Làm quen với giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ, phấn màu. 
- Hình vẽ minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét về cách trình bày bức thư trong bài “ thư gửi bà”
2. Bài mới: 
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi học sinh đọc các câu hỏi
Gợi ý ở bài tập 1:
+ Em sẽ gửi thư cho ai ?
+ Dòng đầu thư em viết như thế nào ?
+ Em viết lời xưng hô với người thân như thế nào cho tình cảm , lịch sử?
- Trong phần nội dung em sẽ viết gì?
+ Trong phần thăm hỏi tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì?(Khoảng 2-3 câu). 
+ Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người nhận thư.
- Ở phần cuối thư, em chúc người thân điều gì? Hứa hẹn điều gì?
* Chú ý sửa cách diễn đạt cho HS trọn vẹn ý, có tình cảm
* Yêu cầu học sinh viết thư vào giấy.
- Gọi 1 vài học sinh đọc
Bài 2 (Cá nhân): 
- Gọi HS đọc phong bì thư được minh hoạ
- Góc trái bên trên bì thư ghi những gì?
- Góc bên phải bì thư ghi những gì? Ta cần ghi địa chỉ ntn để đến tay người nhận?
- Chúng ta dán tem ở đâu?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- HS nêu ý kiến:
+ Ông, bà, chú ...
- 2,3 học sinh. Hà nội, ngày... tháng ... năm
+ Ông kính mến !
 Bà kính mến !
+ Thăm hỏi và KC về mình và gia đình.
+ Dạo này ông có được khoẻ không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không ạ ? -> 3-4 học sinh.
+ Kể về tình hình học tập của mình. Kể những tin mừng: (mẹ mới sinh em bé, ... , bố mới mua xe, ... ) -> 3-4 học sinh.
 Chúc ông, bà khoẻ mạnh, sống lâu.
 Cháu hứa chăm ngoan.
- 1 HS nêu. Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh viết thư và nhận xét.
- 2 HS. Họ tên, địa chỉ người gửi (địa chỉ người nhận)
+ Ghi họ tên, số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích- yêu cầu: Giúp HS:
- Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giảm các số sau đi 7 lần: 21kg, 42l, 35m?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn:
Bài 1 :
- YC lớp làm bài. Gọi HS chữa bài. Hỏi:
+ Gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
+ Giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
Bài 2 (Cá nhân):
+ Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì?
- YC HS tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt 60 l
Buổi sáng :
Buổi chiều:
 ? l
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
* Phần b: Tương tự
+ Giảm 60 đi 3 lần ta làm thế nào?
+ Tìm 1/3 của 60 ta làm thế nào?
Þ Vậy kết quả giảm 3 lần cũng là kết quả tìm 1/3 của số đó.
Bài 3 (Cá nhân):
+ Độ dài đoạn AB là bao nhiêu? 
 Cách đo thế nào?
+ Muốn vẽ đoạn MN ta làm thế nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
- 2 HS lên bảng giải, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- 1 HS nêu: Viết theo mẫu. HSKT nhắc lại
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng chữa bài.
+ lấy số đó nhân với số lần
+ lấy số đó chia cho số lần
- 2 HS đọc. HSKT đọc lại.
- 2 HS trả lời HSKT nhắc lại rồi làm bảng phụ. Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
BG: Buổi chiều cửa hàng bán được số dầu là:
60 : 3 = 20 (l)
 Đáp số: 20 lít dầu
- HS suy nghĩ và tự giải bài vào vở.
+ 60 : 3
+ 60 : 3
- 1 HS nêu: Đo...vẽ đoạn thẳng
+ 2"3 HS nêu kết quả đo và cách đo độ dài đoạn AB (=10 cm).
+ 1 HS nêu cách tính độ dài đoạn MN (10 cm : 5 = 2 cm) và cách vẽ đoạn MN.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI – LÀM GÌ?
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng.
 - Ôn tập kiểu câu Ai (cái gì, con gì) - làm gì?
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung các bài tập,
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC làm miệng lại BT 1,2 của tiết trước.
 - GV NX, đánh giá
3 Bài mới :
a. GV giới thiệu & ghi bảng tên bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1 (Nhóm):
 + Cộng đồng có nghĩa là gì?
 + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào?
+ Cộng tác có nghĩa là gì?
+ Từ cộng tác được xếp vào cột nào?
 - Cho HS làm theo nhóm. Mỗi nhóm làm một ý.
 Bài 2 (Cá nhân):
 - YC HS suy nghĩ & nêu ND của từng câu tục ngữ? 
+ Em hãy tìm thêm các câu tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết yêu thương cộng đồng?
Bài 3 (Cá nhân):
 - YC HS làm bài gạch một gạch dưới bộ phận TLCH: Ai (cái gì , con gì), gạch hai gạch dưới bộ phận TLCH làm gì? 
Bài 4 (Cá nhân):
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
 + Muốn đặt câu hỏi đúng chúng ta phải chú ý điều gì?
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài. HSKT nhắc lại.
- HS TL
+. Cột thứ nhất
+ Cùng làm chung một việc
+ Cột thứ 1 
- HS làm bài tập. HS lên bảng chữa bài
+ HS tìm & nêu: VD: đồng chí, đồng môn, đồng khoá, đồng ngũ,.....
 đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng, đồng tình, đồng ý,...
- 1 HS đọc đề bài
- HS TL... 
- Cả lớp làm bài
- HSKT đọc y/c
- HS làm bài. 3 HS lên bảng làm 3 câu
a. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b. Ông ngoại làm gì?
c. Mẹ bạn làm gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_910_ban_dep_2_cot.doc