Giáo án Lớp 4 (2 buổi) - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 (2 buổi) - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu

- HS được củng cố về hàng và lớp.

 - Làm bài tập 1,2,3.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.

III. Các hoạt động dạy học :

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 30/30

2. Kiểm tra bài cũ:

- Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?

3. Bài mới:

a. Hướng dẫn đọc và viết số.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (2 buổi) - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3	 Ngày soạn: 27. 8. 2011
 Ngày giảng: Thứ hai, 29. 8. 2011
Hoạt động tập thể
Tiết 5: Chào cờ - hoạt động chung
Lớp trực tuần nhận xét.
========*****======
Toán
Tiết 11: Triệu và lớp triệu( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp.
 - Làm bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 30/30
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn đọc và viết số.
- Đọc số: 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- GV hướng dẫn HS cách tách từng lớp - - Cách đọc.
- Từ lớp đơn vị đ lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- GV đọc mẫu
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
b. Luyện tập:
 Bài 1:
- GV cho HS lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- HS làm vào SGK.
 32 000 000 ; 32 516 000 ; 
32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031
 Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
HS làm vào vở.
- 7 312 836
- Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 
- 57 602 511
- Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
- 351 600 307
- Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
 Bài 3:
- GV đọc cho HS viết
 HS làm vào bảng con
- Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn.
 10 250 214
- Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
 253 564 888
- Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm.
400 036 105
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
4. Củng cố 
 - Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
5. Dặn dò:
- NX giờ học. VN xem lại các bài tập.
Tập đọc
Tiết 5: Thư thăm bạn
I. Yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc của bức thư)
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
	- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Cho H đọc bài
- Gv nhận xét và hướng dẫn cách đọc. 
- Gv đọc toàn bài.
- H đọc nối tiếp nhau - 3 H
- H đọc 2đ3 lượt
- H đọc theo cặp.
- 1 đ 2 H đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài.
+ Đọc đoạn 1
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- 1 H đọc đ lớp đọc thầm.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
+ Cho H đọc tiếp bài.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
- Hôm nay đọc báo ....
mình rất xúc động.....
mình gửi bức thư này ...
mình hiểu Hồng ...
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng.
- Câu nào nói lên điều đó.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm.
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư đ (ý 1)
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
ý 2
ý chính : Yêu cầu Hs nêu.
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư.
* Đọc diễn cảm: 
- Yêu cầu Hs đọc bài.
? Giọng đọc của bài:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầunỗi đau này.
Gv đọc mẫu:
 Luyện đọc theo cặp:
Thi đọc diễn cảm:
- 3 H đọc nối tiếp;
Giọng trầm buồn, chân thành
- Hs đọc.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
4. Củng cố.
- Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng.
5. Dặn dò:
- NX giờ học. VN xem lại ND bài + CBị bài sau
Khoa học
Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo (mỡ, dầu, bơ,).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dung và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E,K. 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : - Hình SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
3. Bài mới:
HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất béo.
* Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
	- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
+ B1: T y/c H nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
+ B2:
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK.
- Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn.
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Cho H nêu tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở T.13
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn.
* KLuận: 
- Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể.
- Vai trò của chất béo?
- Cho vài H nhắc lại
- H thảo luận N2,3.
- H quan sát hình 12, 13 SGK
- H làm việc cả lớp.
- Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò, đậu,...
- H tự nêu
- H đọc và nêu ở mục bạn cần biết
- Mỡ lợn, lạc, dầu ăn.
- Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ thể làm cho cơ thể lớn lên...
- Chất béo giàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, K
 HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
* Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo nguồn gốc từ động vật và thực vật.
* Cách tiến hành:
B1: T phát phiếu và hướng dẫn: 
Bảng chứa thức ăn chứa chất đạm
- H thảo luận N4
Bảng thức ăn chứa chất béo
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo.
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu lành
X
Mỡ lợn
X
Thịt lợn 
X
Lạc
X
Trứng
X
Dầu ăn
X
Đậu Hà Lan
X
Vừng
X
Cua , ốc
X
Dừa
X
+ B2: cho H trình bày kquả TL.
* KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- Lớp nx - bổ sung
- Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 3: Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu:
- Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. Tài liệu và phương tiện
 GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Trò chơi vận động giữa giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.
3. Bài mới:
a. HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện.
* Mục tiêu:
	Qua nội dung câu chuyện HS biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn trong học tập. 
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
 - HS lắng nghe.
- HS thảo luận N2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường.
- Thảo đã khắc phục ntn?
- Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
- Kết quả học tập của bạn ntn?
- Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình
- Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
- Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học.
- Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
 - Bạn có thể bỏ học.
* Kết luận: GV chốt lại ý trên.
- HS nhắc lại.
- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
b. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
* Mục tiêu: H hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc nhờ vào sự giúp đỡ của người khác.
* Cách tiến hành:
- T Cho H thảo luận theo nhóm.
Bài tập: - T cho H đọc y/c bài tập.
- H thảo luận N2,3
- Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt
- Đánh dấu - vào cách giải quyết chưa tốt.
o Nhờ bạn giảng bài hộ em.
o Nhờ người khác giải hộ
o Chép bài giải của bạn
o Nhờ bố mẹ, thầy cô, người lớn hướng dẫn.
o Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm.
o Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại bài.
o Xem sách giải và chép bài giải
o Để lại chỗ chờ cô chữa.
- T cho H đại diện các nhóm trình bày
o Dành thêm thời gian để làm.
- H trình bày theo nhóm.
* KL: Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.
c. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- HS làm theo N2,3
- HS trình bày.
 4.Củng cố, dặn dò:
	- VN tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 3: Chuẩn bị cho lễ khai giảng
I. Yêu cầu giáo dục:
 Giúp hs: 
 - Tập dượt đội hình, tập văn nghệ, chào đón các bạn học sinh lớp 1.
 - Tích cực tập luyện cho đều, đẹp.
II. Nội dung và hình thức hoạt động.
1. Nội dung:
 - Các nội dung, nhiệm vụ lớp được giao để chuẩn bị cho lễ khai giảng như: Tập dượt đội hình, tập văn nghệ, chào đón hs lớp 1.
 - Kế hoạch tập luyện của lớp.
2. Hình thức hoạt động.
 - Tập luyện chuẩn bị khai giảng.
III. Chuẩn bị hoạt động.
1. Phương tiện hoạt động.
 - Bản thông báo của nhà trường về nội quy, kế hoạch tổ chức khai giảng và các công việc nhà trường yêu cầu các lớp tham gia.
2. Về tổ chức hoạt động.
 - Giáo viên chủ nhiệm thông báo cho học sinh về nội dung, kế hoạch tổ chức lễ khai giảng và các nội dung, công việc nhà trường giao cho lớp. Yêu cầu mỗi học sinh sẵn sàng tham gia tập luyện.
 - Cử chi đội trưởng chỉ đạo lớp tập luyện.
IV. Tiến hành hoạt động.
 - Chi đội trưởng nêu kế hoạch tập luyện cho lễ khai giảng. Yêu cầu lớp nghiêm túc tập luyện cho tốt.
 - Lớp t ... t
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD?
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục; 10 chục = 1 trăm 
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 đ9
- GV đọc cho HS viết
 359 ; 2005
- HS viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chỉ số thuộc từng hàng.
- Khi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Viết số tự nhiên trong hệ TP
b. Luyện tập: 
 Bài số 1:- Cho HS nêu miệng
- T nhận xét
- HS làm ở SGK
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị
 Bài số 2:
- Cho HS đọc y/c 
- HS làm vở M: 387 = 300 + 80 + 7
- HS chữa bài
- GV hướng dẫn mẫu
- Lớp nhận xét- bổ sung
 Bài số 3: Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào?HSlàm bài tập - chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.	
 Tập làm văn
Tiết 6: Viết thư
I. Mục đích - yêu cầu:
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. (ND ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức: hát
Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của hs
Bài mới: a, Giới thiệu bài
 b, Phần nhận xét:
+ Cho HS đọc bài "Thư thăm bạn"
+ Cho HS nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 HS đọc- lớp đọc thầm
- HS thực hiện N2
* Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
* Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
* Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký ...
 c, Ghi nhớ (SGK)
- 4 đ 5 HS nêu.
d, Luyện tập:
- Cho HS đọc đề bài.
- 3đ 4 HS đọc nối tiếp
* Cho HS xác định đề
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- 1 bạn ở trường khác.
+ Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. 
+ Cần hỏi thăm những gì?
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
* Thực hành:
- GV cho HS viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx chung.
- 1 vài HS đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
- VN hoàn chỉnh bài viết thư. Chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
Tiết 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
I. Mục tiêu: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau co màu xanh them,) và chát xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi- ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dung cơ thể, tạo men thúc đẩyvà điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: trò chơi giữa giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
* Mục tiêu: 	- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Cách tiến hành:
- B1: T/c và hướng dẫn
YC:Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- HS chia thành N2,3 . H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải
Cà rốt
Sữa
...
X
X
X
 X
X
X
X
X
X
X
X
X
 X
+ Bước 2: 
+ Bước 3: Cho HS trình bày
- GV đánh giá chung
- Các nhóm TL
- Lớp nx các nhóm của bạn.
 b. HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước :
* Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết.
- HS TL N2,3
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể...
*KL: GV chốt lại ý chính
B2:Kể tên một số chất khoáng em biết?
- Sắt, canxi, iốt... 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Y/C hs nêu VD
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
B3: Vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ.
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước.
- 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
* KL: T nêu lại ý chính.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước?
Hoạt động tập thể
tiết 6 : Sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động của tuần 3
- Đề ra phương hướng của tuần 4
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát đầu giờ 
- Kiểm tra các nề nếp của lớp 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 - Nêu mục đích yêu cầu của bài.
 b. Hướng dẫn HS sinh hoạt 
 - Nhận xét tuần 3
- Lớp trưởng điều hành buổi sinh hoạt 
- Các tổ nhận xét về 4 mặt 
- Đạo đức 
- Học tập 
- Thể dục 
- Vệ sinh 
- Các HS khác cho ý kiến 
 c. Kế hoạch tuần 4: 
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 3.
- Làm tốt công tác đôi bạn cùng tiến.
- Duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần.
- Luyện viết chữ đẹp trong lớp.
- Làm tốt công tác tự quản của lớp.
- Tiếp tục luyện tập bài thể dục giữa giờ và màn đồng diễn chuẩn bị cho khai giảng.
- Nhắc nhở học sinh cách học bài.Tập trung vào chất lượng lớp học. 
4.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
ôn Toán
Tiết 10: Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cách đọc số, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
 - Củng cố cách đọc, viết số đến lớp tỉ.
 - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
 II. Đồ dùng – Bảng nhóm
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Lớp tỉ có mấy hàng? là những hàng nào?
3. Dạy bài ôn: a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hs làm bài.
Bài 1: 
 a. Đọc các số sau: 
42 570 300 ; 3 330 003 ; 1 000 000 000
 b. Viết số.
 - Gv đọc lần lượt từng số cho hs viết vào bảng con.
 - Nhận xét.
- Hát.
- 2 hs trả lời.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nối tiếp nhau đọc số.
- Viết vào bảng con: 19 005 130 ; 
600 001 000 ; 1 500 000 000 ; 
5 602 000 000.
Bài 2. Viết số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Cho hs làm bài vào vở.
 - Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
 - Chữa bài của hs.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài: 2 674 339 ; 5 375 302 ; 
5 437 052 ; 7 186 500.
Bài 3. Nêu giá trị của chữ số 2, 7, 8 trong từng số sau:
247 365 098 ; 54 398 725 ; 64 270 681
 - Cho hs làm bài vào vở.
 - Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
 - Chấm, chữa bài của hs.
4. Củng cố 
 - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Dãy số tự nhiên.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài: Trong số 247 365 098, số 2 có giá trị là 200 000 000, số 7 có giá trị là 7 000 000, số 8 có giá trị là 8 ; 
- Hs nêu cách đọc, viết số.
ôn khoa học
Tiết 3: ôn bài 5 + 6
I. Mục tiêu:
- Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
- Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
II. Chuẩn bị. – Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
3. Bài mới:
HĐ1: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
B1: T phát phiếu và hướng dẫn: 
Bảng chứa thức ăn chứa chất đạm
 - HS thảo luận N4
Bảng thức ăn chứa chất béo
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo.
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu lành
X
Mỡ lợn
X
Thịt lợn 
X
Lạc
X
Trứng
X
Dầu ăn
X
Đậu Hà Lan
X
Vừng
X
Cua , ốc
X
Dừa
X
+ B2: cho H trình bày kquả TL.
* KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- Lớp nx - bổ sung
- Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV
HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước :
B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết.
- HS TL N2,3
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng
*KL: GV chốt lại ý chính
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể...
B2:Kể tên một số chất khoáng em biết?
- Sắt, canxi, iốt... 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Y/C hs nêu VD
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
B3: Vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ và uống đủ 2l nước?
KL: T nêu lại ý chính
4. Củng cố - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn...
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
- Vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_2_buoi_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_2_cot.doc