Tập đọc: Ôn tập - kiểm tra (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng kết hợp kiến thức kĩ năng đọc hiểu
Yêu cầu phát âm rõ tốc độ tối thiểu 120 phút / chữ, biết ngắt nghỉ đúng diễn cảm
2. Hệ thống được 1 số điều ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm :Thương người như thể thương thân
3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọmh đọc đã nêu trong sgk và đọc đoạn đó
II. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra
Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
Học sinh đọc bài. Gv đặt 1 câu hỏi học sinh trả lời
Gv cho điểm
3. Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài
Những bài TĐ như thế nào được gọi là truyện kể ?
Kể tên những bài TĐ là truyện kể chủ điểm
Gv ghi bảng : Dế mèn .( 2 phần ) - Người ăn xin
Học sinh đọc thầm lại các truyện làm bài các nhân ( theo cặp )
Gv phát phiếu riêng cho 1 vài em
Học sinh dán phiếu trên bảng lớp
Lớp và gv nhận xét
Tên bài , tác giả, nội dung chính , nhân vật
Dế Mèn thấy chị nhà trò bị bọn
Nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực
Sự thông cảm của cậu
Bé qua đường và ông lão ăn xin
Tuần 10 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: Ôn tập - kiểm tra (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng kết hợp kiến thức kĩ năng đọc hiểu Yêu cầu phát âm rõ tốc độ tối thiểu 120 phút / chữ, biết ngắt nghỉ đúng diễn cảm 2. Hệ thống được 1 số điều ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm :Thương người như thể thương thân 3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọmh đọc đã nêu trong sgk và đọc đoạn đó II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài Học sinh đọc bài. Gv đặt 1 câu hỏi học sinh trả lời Gv cho điểm 3. Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài Những bài TĐ như thế nào được gọi là truyện kể ? Kể tên những bài TĐ là truyện kể chủ điểm Gv ghi bảng : Dế mèn ..( 2 phần ) - Người ăn xin Học sinh đọc thầm lại các truyện làm bài các nhân ( theo cặp ) Gv phát phiếu riêng cho 1 vài em Học sinh dán phiếu trên bảng lớp Lớp và gv nhận xét Tên bài , tác giả, nội dung chính , nhân vật Dế Mèn thấy chị nhà trò bị bọn Nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực Sự thông cảm của cậu Bé qua đường và ông lão ăn xin 4. Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài Học sinh tìm nhanh trong 2 bài TĐ đoạn văn tương ứng với các giọng đọc Gv nhận xét kết luận Giọng thiết tha trìu mến “ Tôi chẳng biết.. ông lão “ Thảm thiết “nằm trước..ăn thịt em” Mạnh mẽ, răn đe “Tôi thét.. đi không” Học sinh đọc thầm diễn cảm 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết góc nhọn, tù, bẹt, vuông, đường cao của tam giác Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Học sinh lên bảng làm bài 1b B. Bài mới Bài 1: Gv gọi 1 học sinh lên bảng, ở dưới làm bài vào vở nháp Gọi học sinh nhận xét Gv nhận xét chung Bài 2: Yêu cầu học sinh giải thích AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC AB là đường cao của hình tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy CB Bài 3: Yêu cầu học sinh vẽ được hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm (theo cách vẽ hình vuông có cạnh AB = 3 cm cho trước) B C 3cm A D Bài 4: Học sinh vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm B. Học sinh vẽ được hình chữ nhật ABCD D C có chiều rộng AD = 4cm 4cm M N Học sinh nêu tên các hình chữ nhật: ABCD, MNCD,ABMN A B Cạnh AB // MN, DC Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I. Mục tiêu : Học sinh có khả năng Hiểu được: Thời giờ là cái quý giá nhất , cần phải tiết kiệm và cách tiết kiệm thời giờ Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm II. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh đọc ghi nhớ của bài trước B. Dạy bài mới Tiết 2 1. Hoạt động1 : làm việc cá nhân (bài 1) Học sinh làm bài tập cá nhân Học sinh trình bày trao đổi trước lớp Gv kết luận : các việc làm a,c,d là tiết kiệm thời giờ Các viếc làm b,đ,e không phải tiết kiệm thời giờ 2. Hoạt động2 ; thảo luận theo nhóm đôi (bài 4 sgk) Học sinh thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng tiét kiệm thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới Gv mời một vài học sinh trình bày với lớp Lớp trao đổi chất vấn nhận xét Gv nhận xét Khen gợi những học sinh đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những học sinh còn sử dụng lãng phí thời giờ 3. Hoạt động3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm Một học sinh trình bày giới thiệu các tranh vẽ , các tư liệu đã sưu tầm được Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của tranh vẽ các tư liệu đã sưu tầm Gv khen các em chuẩn bị bài tốt và giới thiệu hay Kết luận chung Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý có hiệu quả 4. Hoạt động tiếp nối Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày 5. Củng cố dặn dò Một học sinh nhắc lại ghi nhớ Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, các số có sáu chữ số áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính 1 cách thuận tiện nhất Đặc điểm hình vuông hình chữ nhật tính chu vi và diện tích hình chữ nhật II. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh làm bài tập 3 2. Bài mới Bài 1: Gv cho học sinh tự làm và chữa bài 6257+989+743 = (6257+743)+989 = 7000+989 =7989 5798+322+4678 = 5798+(322+4678) =5789+5000 =10798 Bài 3: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài (không cần vẽ hình) Hình vuông BIHC có BC = 3cm nên cạnh của hình vuông BIHC là 3cm Trong hình vuông ABCD cạnh DC vuông góc với AD và BC Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với BC và IH Mà DC và CH là một bộ phận của DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là 3 + 3 =6cm Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18cm đáp số: 18cm Bài 4: Học sinh tự tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải và chữa bài Chiều rộng Chiều dài Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là (16 – 4) : 2 = 6(cm) Chiều dài hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 10 x 6 = 60(cm2) Đáp số: 60cm2 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Chính tả Ôn tập - Kiểm tra (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu Nghe viết đúng bài Lời hứa Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn học sinh nghe viết Gv đọc bài viết, giải nghĩa từ trung sĩ, học sinh theo dõi sgk Học sinh đọc thầm bài văn, gv nhắc các em lưu ý các từ dễ viết sai, cách trình bày, cách viết lời Gv đọc cho học sinh viết bài - Gv đọc cho học sinh soát bài - Gv chấm 7-10 bài 3. Dựa vào bài chính tả trả lời câu hỏi 1 học sinh đọc nội dung bài 2. Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi a,b,c,d. Lớp và gv nhận xét kết luận a. Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn b. Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay c. Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé d. Không được: Trong mẩu chuyện trên có hai cuộc đối thoại: giữa em bé với người khách trong công viên và giữa em bé với các bạn cùng chơi đánh trận giả. Những lời đối thoại của em bé với các bạn là do em bé thuật lại với người khách do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại Gv dán tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy - Sao lại là lính gác? - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả 1 bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ Và giao cho đứng gác kho đạn ở đây Bạn ấy lại bảo: - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay Em đã trả lời: - Xin hứa 4. Hướng dẵn học sinh lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng Học sinh đọc yêu cầu của bài - Gv gợi ý cách làm bài Học sinh làm bài vào vở bài tập,gv phát phiếu cho 1 vài học sinh Học sinh trình bày kết quả. Lớp và gv nhận xét Các loại tên riêng Quy tắc viết ví dụ Tên người, tên địa lí Việt Nam Tên người, tên địa lí nước ngoài 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Luyện từ và câu Ôn tập - Kiểm tra (Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật giọng đọc của càc bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 3. Bài tập 2 Học sinh đọc yêu cầu của đề bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng (tuần4,5,6) Gv gợi ý các em có thể tìm bài ở sgk Học sinh đọc tên bài gv viết bài lên bảng lớp Tuần4: Một người chính trực Tuần5: Những hạt thóc giống Tuần6: Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca Chị em tôi Học sinh đọc thầm các chuỵên trên, suy nghĩ, trao đổi theo cặp (nhóm nhỏ) làm bài trên phiếu Học sinh trình bày trên bảng Lớp và gv nhận xét tính điểm thi đua (lời trình bày, giọng đọc, minh hoạ, nội dung ) Gv chốt lời giải đúng , dán phiếu đã ghi lời giải 1-2 học sinh đọc bảng kết quả , lớp sửa bài theo lời giải đúng Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc Gv mời một số học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn văn , minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm . 4. Củng cố dặn dò Những chuyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? (Chúng em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng ) Chuẩn bị bài sau Địa lí: Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu: Học sinh biết Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt Dựa vào lược đồ bản đồ tìm kiến thức Xác lập mối quan hệ dữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ B. Dạy bài mới 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước Học sinh dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 sgk kién thức bài trước trả lời câu hỏi ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ? Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhieu mét? ? Đà Lạt có độ cao như thế nào? Quan sát hình 1-2 rồi chỉ vị trí các địa điểm đó trên hình 3 Mô tả một cảnh đẹp ở Đà Lạt Gv : Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm , trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ không khí giảm đi khoảng 5-6 độ vì vậy vào mùa hạ nóng bức những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền bắc 2. Đà Lạt –Thành phố du lịch và nghỉ mát Học sinh dựa vào hình 3 mục 2 sgk các nhóm thảo luận : ? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? Đà Lạt có công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát du lịch Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt Đại diện các nhóm trình bày Học sinh trình bày tranh ảnh và Đà Lạt do nhóm sưu tầm Gv nhận xét bổ sung 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt Các nhóm thảo luận Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và ra ... c nhân dân ủng hộ không? (Khi lên ngôi Đinh Tiên Hoàng còn nhỏ nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân khi Lê Hoàn lên ngôi ông được quân sĩ ủng hộ và hô “vạn tuế”) - Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau ? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? ? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? ? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và như thế nào? ? Quân Tống đã thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? Học sinh dựa vào lược đồ sgk để trả lời Gọi đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét bổ sung Gv nhận xét chung 1 học sinh thay mặt cho cả nhóm lên bảng tóm tắt lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống trên lược đồ ? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho nhân dân? (Nền độc lập của nước nhà được giữ vững nhân ta tự hào tin vào sức mạnhvà tiền đồ của dân tộc) Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học Gv chốt rút ra bài học Gọi học sinh đọc 3. Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I. Mục tiêu Học sinh biết gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật Yêu thích sản phẩm mình làm được II. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 1. Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 2. Hoạt động 1 Gv hướng dẵn học sinh quan sát và nhận xét mẫu Gv giới thiệu mẫu, hướng dẵn học sinh quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu học sinh nhận xét đường gấp mép và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vảivà được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau. Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải) Gv nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải 3. Hoạt động 2 Gv hướng dẵn thao tác kĩ thuật Gv hướng dẵn học sinh quan sát hình 1,2,3,4và đặt câu hỏi yêu cầu học sinh nêu các bước thực hiện Gv hướng dẵn học sinh đọc nội dung của mục 1 két hợp quan sát hình 1,2a, 2b (sgk) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải Gv nhận xét các thao tác của học sinh thực hiện. Sau đó hướng dẵn các thao tác theo nội dung sgk. Trong khi hướng dẵn gv cần lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đương vạch đấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai Hướng dẵn học sinh kết hợp đọc nội dung của mục 2, mục 3 với quan sát hình 3, hình 4 (sgk) để trả lời các câu hỏi và thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột Nhận xét chung và hướng dẵn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Lưu ý để học sinh biết khâu lược thực hiện ở mặt trái mảnh vải, còn khâu viền đường gấp mép thì thực hiện ở mặt phải của vải. Tuỳ khả năng học sinh có thể khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi đột mau Thời gian còn lại gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh và tính chất cho học sinh thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu 6. Nhhận xét dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Khoa học Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định , chảy ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Phát hiện màu, mùi, vị của nước Các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu như đã ghi ở trang 4 sgk Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi ? Cốc nào đựng sữa cốc nào đựng nước ? ? Làm thế nào để biết điều đó? (- Nhìn vào hai cốc, cốc nước thì trong suốt, không màu và nhìn thấy rõ thìa ở trong cốc, cốc sữa màu trắng đục nên không nhìn thấy thìa trong cốc - Nếm làn lượt từng cốc: cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt - Ngửi lần lượt thấy cốc nước không mùi, cốc sữa có mùi sữa) Đại diện các nhóm lên trình bày Gv ghi các ý lên bảng Gv gọi một số học sinh nói về những tính chất của nước Kết luận : Qua quan sát ta có thể nhìn thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị 2. Phát hiện hình dạng của nước Gv yêu cầu củng cố nhóm đem: Chai lọ cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn Gv yêu cầu các nhóm tập chung quan sát 1 chai nước Gv đề nghị học sinh đặt chai nước ở vị trí khác nhau: VD: Nằm ngang, dốc ngược ? Khi thay đổi vị trí chai hình dạng của nước có thay đổi không? (không) Kết luận: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định Gv: Nước có hình dạng nhất định không? Học sinh thảo luận đưa ra dự đoán về hình dạng của nước Học sinh tiến hành thí nghiệm quan sát rút ra nhận xét Đại diện các nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định 3. Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? Gv kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp Các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả Các nhóm làm việc Đại diện nhóm trình bày Gv ghi nhanh báo cáo của các nhóm Kết luận: Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía Học sinh nêu ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước như: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh 4. Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật Gv kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp Học sinh tự bàn nhau cách làm thí nghiệm theo nhóm VD: Đổ nước vào túi ni lông nhận xét xem nước có chảy qua không? Rút ra kết luận đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét Gv có thể cho học sinh liên hệ thức tế Kết luận: Nước thấm qua một số vât 5. Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số shất Gv kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm Cho một ít đường muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau khuấi đều lên, nhận xét,rút ra kết luận Đại diện các nhóm báo cáo kết quả rút ra tính chất của nước Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất 6. Củng cố dặn dò Học sinh đọc mục bạn cần biết Gv nhận xét giờ học Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu Ôn tập - Kiểm tra (Tiết 7) I. Mục đích yêu cầu Kiểm tra phần đọc hiểu , luỵên từ và câu sau 6 tiét ôn tập Thời gian làm bài 30’ II. Các hoạt động dạy - học Gv phát đề kiểm tra cho từng học sinh Hướng dẵn học sinh nắm vững yêu cầu của đề bài , cách làm bài Học sinh đọc kĩ bài văn (thơ) trong khoảng 15’ Học sinh suy nghĩ làm bài III. Đề bài 1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì? a. Ba Thê b. Hòn Đất c. Không có tên 2. Quê hương chị Sứ là gì? a. Thành phố b. Vùng núi c. Vùng biển 3. Nhũng từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 a. Các mái nhà chen chúc b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam c. Sóng biển, cửa biển xóm lưới, làng biển, lưới 4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là ngọn núi cao? a. Xanh lam b. Vòi vọi c. Hiện trắng những cánh cò 5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào? a. Chỉ có vần b. Chỉ có vần và thanh c. Chỉ có âm đầu và vần 6. Bài văn trên có 8 từ láy , theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó a. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa b. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phát phơ, vàng óng, sáng loà, tròn trịa, trùi trũi, xanh lam c. Oa oa, da de, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn 7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác với chữ tiên nào dưới đây a. Tiên tiến b. Trước tiên c. Thần tiên 8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng? a. Một từ, đó là từ nào? b. Hai từ , đó là những từ nào? c. Ba từ , đó là những từ nào? IV. Đáp án Câu 1: ý b Câu 2: ý c Câu 3: ý c Câu 4: ý b Câu 5:ý b Câu 6: ý a Câu 7: ý c Câu 8: ý c Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu Giúp học sinh nhận biét tính chất giao hoán của phép nhân Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Một học sinh lên bảng làm bài tập B. Dạy bài mới 1. So sánh giá trị của hai biểu thức Học sinh đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả của phép tính 3 x 4 và 4 x 3 5 x 7 và 7 x 5 2 x 6 và 6 x 2 Học sinh nhận xét cách tính Nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có các thừa số giống nhau 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 2. Viết kết quả vào ô trống Gv treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của ; a, b , a x b, b x a Gọi 3 học sinh tính : a= 4, b=8 có a x b = 4 x 8 = 32 b x a= 8 x 4 = 32 a=6, b = 8 có.. a=5, b = 4 có. Gv ghi các kết quả vào ô trống trong bảng phụ Học sinh so sánh kết quả a x b , b x a rút ra nhận xét ; Đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không đổi Khái quát bằng lời : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích không thay đổi 3. Thực hành Bài 1: học sinh nhác lại nhận xét : Khi Học sinh tự làm bài rồi chữa bài Bài 2: học sinh nêu yêu cầu của bài toán Những phép tính có dạng : 7 x 853 học sinh chuyển thành 853 x 7 rồi tính Bài 3: Gv nêu có hai cách làm : Cách 1 : tính giá trị rồi so sánh kết quả Cách 2: không cần tính, cộng nhẩm rồi so sánh các thừa số (3+2)x 10287=5 x 10287=10287 x 5 Vậy biểu thức phần b và b có giá trị bằng nhau Bài 4: Nếu chỉ xét a x= x a thì có thể viét vào ô trống một số bất kì Nhưng a x = x a = a nên chỉ có một số là hợp lí vì a x 1 = 1 x a = a Tương tự a x 0 = 0 x a = 0 Tập làm văn Ôn tập- kiểm tra (Tuần 8) Mục đích yêu cầu Kiểm tra chính tả, tập làm văn (thời gian làm bài khoảng 40’) II. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra chính tả (10’) Gv điều khiển bài “Chiều trên quê hương” cho cả lớp nghe một lượt Gv đọc cho học sinh viết bài Gv đọc bài học sinh theo dõi soát lỗi 2. Tập làm văn Gv chép đề văn lên bảng Hướng dẵn học sinh nắm vững yêu cầu của bài và cách làm bài Học sinh suy nghĩ làm bài (30’) Đề bài : Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) Cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em 3. Củng cố dặn dò Thu bài chấm Chuẩn bị bài sau Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: