KHOA HỌC
Một số cách làm sạch nước
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nêu được một số cách làm sạch nước lọc, khử trùng, đun sôi.
- Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
- Phiếu học tập cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
gi¸o ¸n buæi 1- líp 4 tuÇn 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC Chó §Êt nung I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK trang 135. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - GV chia đoạn : ( 3 đoạn ) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Chắt còn một thứ đồ chơi nưa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu . - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + Cu Chắt có những đồ chơi gì? - Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy. - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3. + Vì sao chú Đất lại ra đi ? + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? + ông hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? + Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao? - Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ? * Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống. - Ghi ý chính đoạn 3. + Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS đọc câu chuyện theo vai - Ông Hòn Rấm cười . Đất nung. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết. - HS đọc. - Luyện đọc cặp . - 1 cặp đọc bài. - Lắng nghe. - Một tràng kị sĩ cưỡi ngựa, 1 nàng công chúa ngồi lầu son, 1 chú bé bằng đất. + Đoạn 1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt. - HS đọc. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột - Một học sinh nhắc lại . - HS đọc, cả lớp đọc thầm + Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm. + ông chê chú nhát. - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. - Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích - Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. + Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. - Lắng nghe. - Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thnh người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đ dm nung mình trong lửa đỏ. - 2 em nhắc lại ý chính của bài. - 4 em phân vai và tìm cách đọc - HS luyện đọc theo nhóm HS. - 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. TOÁN Chia mét tæng cho mét sè I. Mục tiêu : Gip HS: - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: b¶ng phô - HS: SGK, vë bµi tËp III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên - So sánh giá trị ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 ? -Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? + nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 ? Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một sơ , nếu cc số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta cĩ thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng cc kết quả tìm được với nhau d) Luyện tập , thực hành: Bài 1a - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV ghi bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. Nhận xét và cho điểm HS Bài 1b : - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - GV nhận xét . Bài 2 : HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm HS. e) Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài - HS đọc biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Bằng nhau. - HS đọc biểu thức. - Có dạng một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương - HS nghe . -Tính gi trị của biểu thức theo 2 cách * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia. * Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng kết quả với nhau. - Hai HS lên bảng . C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35: 5 = 3 + 7= 10 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - HS đọc biểu thức. a)(27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 - 18 ) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 KHOA HỌC Mét sè c¸ch lµm s¹ch níc I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số cách làm sạch nước lọc, khử trùng, đun sôi. - Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK. - Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. - Phiếu học tập cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường. Cách tiến hành: - HS hoạt động cả lớp. 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ? 2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ? * Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách. Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. Cách tiến hành: - GV làm thí nghiệm yêu cầu HS qua sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ? 2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ? - GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ? + Than bột có tác dụng gì ? + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ? - Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Giới thiệu dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2. - HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. Cách tiến hành: - Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? - Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ? . Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hoạt động cả lớp. 1) Những cách làm sạch nước là: + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. + Dùng bình lọc nước. + Dùng bông lót ở phễu để lọc. + Dùng nước vôi trong. + Dùng phèn chua. + Dùng than củi. + Đun sôi nước. 2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh cho con người. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, thảo luận và trả lời. 1) Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. + Cần phải có than bột, cát hay sỏi. + Có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe. - 2 đến 3 HS mô tả. - HS trả lời. - Cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. -HS lắng nghe. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011. KĨ THUẬT Thªu mãc xÝch ( tiết2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu móc xích - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng nối tiếp tương đối đều nhau. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu . - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Thêu đúng kỹ thuật . + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét kết quả thực hành của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS nêu ghi nhớ. - HS lắng nghe. - HS thực hành thêu. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. TOÁN Chia cho sè cã mét ch÷ sè I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ... ó thể dung CH vào mục đích khác (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 28.1, 28.2, 28.3, 28.4, 16 - HS: SGK, vë bµi tËp III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện " Chú Đất Nung ". Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Gọi HS đọc câu hỏi. Bài 2: - HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì ? - HS phát biểu. - Câu " Sao chú mày nhát thế ? " ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ? + Câu " Chứ sao " của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: - HS đọc nội dung. - HS trao đổi trả lời câu hỏi. - HS trả lời, bổ sung - Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 3 Ghi nhớ : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi. - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài Bài 1 : - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho đến khi nào chính xác. - Nhận xét. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trương lên bốc thăm tình huống. - Hoạt động nhóm. - Đại diện cho mỗi nhóm phát biểu. - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng . 4 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. - 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau . - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất. - Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất nhát . - Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa. -HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê khắng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Đọc câu mình đặt. - Em bé ngoan quá nhỉ ? - Cậu cho tớ mượn cây bút được không ? - HS đọc nối tiếp tùng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. a) Yêu cầu con nín khóc. b) Thể hiện ý chê trách. c) chê em vẽ không giống. d) yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. - 1 HS đọc. + Chia nhóm và nhận tình huống. - 1 HS đọc tính huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất. - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống. - Đọc tình huống của mình. TOÁN Chia mét tÝch cho mét sè I.MỤC TIÊU : Thực hiện được phép chia một tích cho một số II.Đồ dùng dạy học : - GV: b¶ng phô - HS: SGK, vë bµi tËp III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài b)Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số: * So sánh giá trị các biểu thức ( 9 x 15) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - HS so sánh giá trị của ba biểu thức. - Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 Ví dụ 2 : - GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - So sánh giá trị của các biểu thức. - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 - Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập , thực hành: Bài 1 - HS đọc đề bài, tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Ghi ( 25 x 36 ) : 9 - HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, nhất. - Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - HS đọc các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. - HS đọc các biểu thức - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - bằng nhau và bằng 35. - Có dạng là một tích chia cho một số. - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). - HS nghe và nhắc lại kết luận. - Vì 7 không chia hết cho 3. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa lên bảng trả lời. - HS nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100 - HS trả lời TẬP LÀM VĂN CÊu t¹o bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài : b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc phần chú giải. - GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa. + Bài văn tả cái gì ? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? - Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó. + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào ? + Thế nào là kết bài mở rộng ? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh, nhân hoá thật sinh động: chật như nêm cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát .... bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2 : - HS đọc đề bài. + Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì - Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bo phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. c) Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. d) Luyện tập : - HS đọc nội dung bài. - HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi. - Câu văn nào tả bao quát cái trống ? - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ? - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. * Hình dáng : Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng. - Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ. - HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. - Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. * Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc chú giải. - Quan sát và lắng nghe. - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. - Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối - Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. - Lắng nghe . - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong kiểu văn kể chuyện. - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. - Là sự bình luận thêm về đồ vật. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ..... cả xóm. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. - Lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài. - Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống ... âm thanh của cái trống. - HS trả lời. - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. - Lắng nghe - Tự làm vào vở. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp. Sinh ho¹t líp- ®éi KÝnh yªu thÇy gi¸o, c« gi¸o ( buổi chiều ) I. Kiểm điểm công tác tuần 14: * Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình học tập và nề nếp trong tuần 14: + Nề nếp: - Thực hiện nội quy của nhà trường. - Thực hiện nội quy của lớp. - Tình hình giúp bạn theo tinh thần xây dựng “ Đôi bạn cùng tiến” + Sinh hoạt Đội. - Thực hiện an toàn giao thông. - Thùc hiÖn chñ ®iÓm th¸ng 11: KÝnh yªu thÇy gi¸o, c« gi¸o + Học tập: - Tình hình chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tinh thần tham gia xây dựng bài. - Tình hình truy bài đầu giờ mỗi ngày. - Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập khi đến lớp. * Giáo viên nhận xét chung tình hình học tập và nề nếp tuần 14. - Học sinh thực hiện đúng đồng phục khi đến lớp. - Sinh hoạt Đội đầy đủ. - Tuy nhiên vẫn còn một số em nói chuyện riêng trong giờ học: Vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài tốt khi đến lớp: II. Sinh hoạt Đội, phương hướng tuần 15: * Sinh hoạt Đội: Tuyªn d¬ng nh÷ng HS cã cè g¾ng ®¹t ®iÓm cao trong ®ît thi ®ua chµo mõng ngµy 20-11 - Khen nh÷ng HS ®· tÝch cùc tham gia trong c¸c ho¹t ®éng cña trêng, líp, §éi tæ chøc, nh÷ng ®éi viªn g¬ng mÉu, kh«ng vi ph¹m néi quy. *Ph¬ng híng tuÇn 15 - Duy trì sĩ số học sinh. - Thực hiện tốt ATGT. - Hạn chế tình trạng ăn quà rong trước cổng trường. KÝ duyÖt ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2011
Tài liệu đính kèm: