Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 18 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 18 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK1 của lớp 4 .

 2/ Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Phiếu thăm .

 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 15 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 18 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 777777777
Thứ hai ngày 20 tháng12 năm 2009
Chào cờ
*************************
Hát nhạc
( Gv dạy chuyên lên lớp )
**************************
Toán
( Soạn chi tiết )
**************************
Tập đọc 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK1 của lớp 4 .
 2/ Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Phiếu thăm .
 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra: 
Gọi từng HS lên bốc thăm.
Cho HS chuẩn bị bài.
Cho HS trả lời.
GV cho điểm.
3/ Bài mới :
GV cho HS đọc yêu cầu.
GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật LS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi.
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê- ô- nác- đô Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành người danh hoạ vĩ đại
Lê- ô- nác- đô Vin- xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn
Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao
Xi- ôn – cốp- xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1( 1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung ( phần 1, 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé đất đã dám nung mình trong lửa đỏ trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra
Chú Đất Nung
Trong quán ăn ba cá bống
A- lếch- xây- Tôn-Xtôi
Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu- ra- ti- nô
Rất nhiều Mặt trăng
Phơ- bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Nàng công chúa nhỏ
4/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS về luyện đọc để kiểm tra tiếp ở tiết học sau.
**************************
Thứ ba ngày 21 tháng12 năm 2010
thể dục
************************
Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
TIẾT 5
I. MỤC TIÊU :
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu thăm.
1 tờ giấy khổ to để kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục kiểm tra để lấy điểm tập đọc và HTL. Sau đó chúng ta cùng nhau ôn lại về danh từ, động từ, tính từ.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV giao việc: BT cho 1 đoạn văn. Trong đoạn văn đó có một số danh từ, động từ, tính từ. Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ. Sau đó đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/ Các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn.
+ Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố,, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, míng, hổ, quần áo, sân, H’mông, Tu Di, Phù Lá.
+ Động từ: dừng lại, chơi đùa.
+ Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b/ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
+ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
( Buổi chiều xe làm gì?)
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
( Nắng phố huyện như thế nào?)
+ Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
( Ai đang chơi đùa trước sân?)
* Củng cố dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập.
*************************
Toán TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DÀY HỌC :
1/ Oân bài cũ;
- GV lần lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho5, các số chia hết cho 9. HS có thể nêu nhiều ví dụ rồi giải thích chung. Chẳng hạn:
+ Các số chia hết cho 2 là: 54; 110; 218; 456; 1402; vì các số này có chữ số tận cùng là chữ số 0; 2; 4; 6; 8.
+ Các dấu hiệu chia hết cho 3là: 57; 72; 111; 105; Vì tổng các chữ số của các số này lần lượt là : 12; 9; 3; 6 đều chia hết cho 3.
2/ Thực hành:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài vào vở. HS lần lượt làm từng phần a/ b/ c/. Khi chữa bài, GV và HS thống nhất kết quả đúng:
a/ Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576;66816.
b/ các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816.
c/ Các số chia hết cho cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3578.
BÀI 2: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
a/ 945.	
b/ 225; 255; 285.
c/ 762; 768.
Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
a/ Đ ; b/ S ; c/ S ; đ/ Đ .
Bài 4: 
GV yêu cầu HS nêu lại đề bài, sau đó suy nghĩ để nêu cách làm. Nếu HS còn lúng túng hoặc diễn đạt chưa đúng thì GV hướng dẫn làm bài. 
 Chẳng hạn: 
a/ Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì?
 ( Tổng các chữ số chia hết cho 9). Vậy ta phải chọn ba chữ số nào để lập số đó? (Chữ số 6, 1, 2 vì có tổng các chữ sốlà 6 + 1 + 2 = 9). Đến đây HS dễ dàng lập được ba số trong số các số: 612; 621; 126; 162; 261; 216.
b/ Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì? ( Tổng các chữ số chia hết cho 
3 nhưng không chia hết cho 9, do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 mà không là 9). Vậy ta cần chọn ba chữ số nào để lập các số đó.
GV yêu cầu HS tự suy nghĩ tiếp để nêu cách lựa chọn ba trong bốn chữ số 0; 6; 1; 2 và lập số ghi vào bài làm của mình.
Cả lớp và GV nhận xét.
( Số chia hết cho3 nhưng không chia hết cho 9 trong các số: 120; 102; 201; 210.). 
GV chấm bài HS.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
*************************
 KỂ CHUYỆN : ÔN TẬP CUỐI KÌ I
TIẾT 3
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu thăm.
 Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em tiếp tục được kiểm tra TĐ và HTL. Sau đó các em sẽ được ôn luyện về các kiểu bài mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện.
GV cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV giao việc: Các em phải làm đề bài tập làm văn: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền phần mở bài theo kiểu gián tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng.
Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách mở bài lên để HS đọc.
- GV quan sát theo dõi, giúp đỡ.
a/ Cho HS trình bày kết quả làm bài ý a.
GV nhận xét + khen thưởng HS mở bài theo kiểu mở rộng hay.
b/ Cho HS đọc kết bài.
GV nhận xét + khen thưởng HS viết kết bài hay.
Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học:
Yêu cầu HS nhớ ghi nhớ những nội dung đã học.
Về nhà hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài và viết lại vào vở.
**************************
Thứ tư ngày 22 tháng12 năm 2010
toán TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh:
Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra:
Em hãy nêu các dấu hiệu chia chia hết cho 2; 3 ;5 ;9.
Mỗi dấu hiệu chia hết cho 2; 3; ; 5; 9 cho một ví dụ cụ thể để minh hoạ.
GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
HS nêu miệng GV ghi lên bảng
Cả lớp nhận xét và sửa bài.
a/ Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766.
b/ Các số chia hết cho 3 là:2229; 35766.
c/ Các số chia hết cho 5 là: 7435;2050
d/ Các số chia hết cho 9 là:35766.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc BT.
a/ Cho HS nêu cách làm, sau đó cho HS làm vào nháp. Kết quả là: 64620; 5270.
b/ GV khuyến khích HS cách làm sau:
Trước hết chọn các số chia hết cho 2 (57234; 64620; 5270).Trong các số chia hết cho này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 ( có tổng các chữ số chia hết cho 3).
Cuối cùng ta chọn được các số: 57234; 64620.
c/ GV cho HS nêu cách làm. Sau đó cho HS tự làm vào vở rồi GV chữa bài.
Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620.
Bài 3, 4: GV cho HS làm bài vào vở, rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Kết quả là:
a/ 528; 558; 588.
b/ 603; 693.
c/ 240.
d/ 354.
Bài 4:HS tính giá trị biểu thức, sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5.
a/ 2253 + 4315 – 173 = 6395; 6395 chia hết cho 5.
b/ 6438 – 2325 x 2 = 1788; 1788 chia hết cho 2.
c/ 480 – 120 : 4 = 450; 450 chi hết cho 2 và chia hết cho 5.
d/ 63 + 24 x3 = 135; 135 chia hết cho 5.
GV gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét và chấm điểm.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
**************************
Lịch sử
Kiểm tra định kì lần II
*************************
Tập đọc
 Ôn tập tiết 5 
***************************
Địa lí 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
************************** ... đã còng.
-HS đọc yêu cầu 2:tương tự câu1
- GV nhận xét chốt lạ câu trả lời đúng: Câu2: Ý a: Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giuc cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
- HS đọc yêu cầu câu 3: Tương tự cách làm trên.
- GV nhậ xét chốt ý đúng: Câu 3: Ý c: Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
- HS đọc yêu cầu câu 4: Tương tự.
- GV nhận xét chốt ý đúng: câu4: Ý c: Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
BÀI TẬP C: Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
Cho HS làm vào phiếu bài tập.
GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
Câu 1: Ý b: Hiền từ, hiền lành.
Câu 2: ý b: Hai động từ: trở về, thấy. Hai tính từ: bình yên, thong thả.
Câu 3: Ý c: Dùng thay lời chào.
Câu 4: Ý b: Sự yên lặng.
2/ - Nhận xét tiết học.
 - HS về ôn lại các bài tập.
***************************
Mĩ thuật
( Gv dạy chuyên lên lớp)
***************************
Thứ sáu ngày 24 tháng12 năm 2010
Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối học kì 1)
 ***************************
Kĩ thuật
 THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA.
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu :Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
Vật liệu và dụng cụ:
+ Hạt giống( rau, hoa, đỗ).
+ Giấy thấm nước, bông, hoặc vải mềm.
+ Đĩa đựng hạt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui
2/ Kiểm tra:
Thế nào làm đất, lên luống để trồng rau, hoa?
Vì sao phải làm đất trước khi gieo trồng?
Tại sao phải lên luống trước khi gieo trồng rau, hoa?
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
-GV nêu vấn đề: Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống?
( đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thấm có đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt nảy mầm)
GV nhận xét và giải thích: Hạt giống nảy mầm được khi có đủ điều kiện về độ ẩm, nhiệt độ. Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống.
Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? ( để biết hạt giống tốt hay xấu).
GV nhận xét và kết luận: Thử độ nảy mầm để biết hạt giống tốt hay xấu. Nếu hạt giống tốt thì thời gian nảy mầm nhanh, số htj nảy mầm nhiều, mập và khoẻ. Ngược lại, hạt giống xấu thì số hạt nảy mầm ít, không đem gieo nữa.
Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
GV hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các bước trong quy trình thử độ nảy mầm của hạt giống.
GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm.
GV vừa nêu những điểm cần lưu ý, vừa thực hiện thao tác minh hoạ để HS quan sát và hiểu rõ cách thực hiện
Gọi 1, 2HS lên bảng thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. HS khác quan sát và nhận xét. GV nhận xét và chỉ dẫn thêm những thao tác HS thực hiện chưa đúng yêu cầu kĩ thuật.
Hoạt động 3: HS thực hành thử độ nảy mầm.
GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- Nêu nhiệm vụ: Mỗi HS thử độ nảy mầm một loại hạtgiống theo các bước của qui trình.
- Trong quá trình HS thực hành, GV theo dõi, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng yêu cầu hoặc giúp HS giải quyết khó khăn khi thực hành.
4/ Củng cố dặn dò:
Nêu trình tự thực hiện thử độ nảy mầm của hạt giống?
Nhắc HS giờ sau mang theo sản phẩm thử độ nảy mầm đến lớp để báo cáo kết quả thực hành.
TIẾT 2
Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập.
HS nhắc lai một số nội dung chủ yếu và những công việc đã thực ở tiết 1.
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu.
HS tự đánh giá kết quả thực hành.
GV gợi ý các tiêu chuẩn để đánh giá:
+ Vật liệu dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật.
+ Tiến hành thử độ nảy mầm của hạt đúng các bước trong quy trình kĩ thuật.
+ Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả
+ Ghi chép được kết quả theo dõi, quan sát hạt nảy mầm và rút ra được nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài “ Gieo hạt giống rau, hoa.”
***************************
tập làm văn 
TIẾT 8
BÀI LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
HS nghe, viết đúng chính tả bài Chiếc xe đạp của chú Tư ( từ Chiếc xe của chú đến con ngựa sắt)
TLV: Biết viết mở bài theo kiểu trực tiếp( hoặc gián tiếp) tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi. Biết viết một đoạn văn ở phần thân bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập trước , các em đã được ôn về LTVC, CT, TLV. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn luyện về chính tả, TLV. Các em viết một đoạn trong bài Chiếc xe đạp của chú Tư.
A/ CHÍNH TẢ:
a/ Hướng dẫn chính tả.
GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: nhất, sánh, ro ro, rút.
HS nêu nội dung bài chính tả.
b/ GV đọc HS viết
Đọc từng câu hoặc cụm từ.
GV đọc lại cả đoạn chính tả 1lượt.
c/ Chấm, chữa bài.
B/ TẬP LÀM VĂN
GV ghi đề bài lên bảng : Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
GV cho HS yêu cầu đề bài.
GV giao việc: các em đọc kĩ đêø bài và chọn 1 đồ vật nào mà em thích để tả.
HS làm bài vào nháp.
Một số HS trình bày phần mở bài.
GV nhận xét và khe những HS mở bài hay.
Cho HS trình bày phần thân bài.
GV nhận xét và khen những HS viết thân bài hay.
2/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại cho hay phần mở bài, thân bài đã viết ở lớp.
 ***************************
Khoa học 
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.
I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học HS biết:
Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ô- xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trang 72, 73 SGK.
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh đươc thở bằng ô- xi.
Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động Hát vui.
2/ Kiểm tra:
Nêu vai trò của ô- xi đối với sự cháy.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
+ Mục tiêu:
Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ô- xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Cách tiến hành
GV yêu cầu HS cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét khi để tay trước mũi, thở ra và hít vào. ( HS dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra)
Tiếp theo GV yêu cầu HS nín thở, mô tả cảm giác của mình khi nín thở. ( HS : cảm thấy khó chịu, nghẹt thở).
GV hỏi : vai trò của không khí đối với đời sống con người như thế nào? ( rất quan trọng đối với đời sống con người).
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
+ Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát hình 3 , 4 và trả lời câu hỏi: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? ( Vì đậy kín lại sâu bọ, cây cho nên không có thành phần ô- xi trong không khí không thở được nên bị chết.)
GV : Vậy vai trò của không khí đối với đời sống thưc vật và động vật cũng rất quan trọng.
GV giảng thêm : Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh tong phòng ngủ đóng kín cửa.( Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- nic, hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.)
Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu:Xác định vai trò của khí ô- xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
Cách tiến hành:
Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 trang 73 SGK theo cặp.
Hai HS quay lại chỉ và nói:
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ( bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng).
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà ta ( máy bơm không khí vào nước)
Bước 2: - GV gọi một vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6trang 73 SGK.
Tiếp theo , GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật .
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta thở bằng ô-xi?
GV gọi HS trình bày.
GV nhận xét và chốt ý đúng: Ô- xi trong không khí là thành phần quan trong nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật,và thực vật. Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu
Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở.
GV gọi HS đọc lại cả bài học.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_18_ban_hay_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc