I. Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ, phấn màu.
III các hoạt động dạy học
A.Mở đầu:
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 - tập 2.
- GV tóm tắt nội dung của từng chủ điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
Xem tranh minh hoạ Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
giáo án buổi 1- lớp 4 Tuần 19 Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Bốn anh tài I. Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch, trụi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bộ. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lũng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khõy. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, bảng phụ, phấn màu. III các hoạt động dạy học A.Mở đầu: - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 - tập 2. - GV tóm tắt nội dung của từng chủ điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới Xem tranh minh hoạ Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. Luyện đọc: + Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu, G chốt lại +5 em đọc nối tiếp toàn bài * Lần 1: GV chú ý sửa phát âm * Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ * Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng) + Nêu cách đọc đúng câu văn dài? Em đọc ứng dụng? - Lớp nhận xét - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài + Truyện có những nhân vật nào? tên truyện gợi cho em suy nghĩ gì? - 1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm + Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn? - HS làm việc cá nhân - HS phát biểu- Lớp nhận xét - GV kết luận. - HS đọc thầm đoạn 2 + Chuyện gì đã xẩy ra trên quê hương của Cẩu Khây? - HS trao đổi cặp - phát biểu - Lớp nhận xét + Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì? - HS phát biểu - Lớp nhận xét - GV: KL, chuyển ý - HS đọc thầm phần còn lại: + Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng ai? - HS phát biểu - Lớp nhận xét, HS quan sát tranh + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? - HS làm việc cả lớp + Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện? - GV kết luận: Cẩu Khây cùng những người bạn mới với tài năng và quyết tâm lên đường diệt trừ yêu tinh. + Nội dung của đoạn 3, 4 ,5 là gì? - GV ghi bảng. Tóm lại: Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khoẻ, tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân. Đó chính là điều chúng ta cần học tập. Phần đầu câu chuyện “ Bốn anh tài” có nội dung ntn? - HS nêu, lớp bổ sung c. Đọc diễn cảm + Toàn bài đọc ntn? - HS nêu cách đọc, đọc ứng dụng - Lớp nhận xét - HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc - Lớp nx, bình chọn người đọc hay nhất + Đọc đúng: mười năm tuổi, tát nước suối lên và các tên riêng - Đọc + giải nghĩa từ + Chú giải: SGK - Đọc + nhận xét Câu dài: Họ ngạc nhiên/ thấy.cậu bé/ mái nhà. - Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên. 1. Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây - Cẩu Khây: + nhỏ người nhưng một lúc ăn 9 chõ xôi + 10 tuổi đã bằng trai 18 + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ 2. Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. - Quê hương: Xuất hiện con yêu tinh chuyên bắt người và xúc vật làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. 3. Cẩu Khây cùng các bạn hợp sức lên đường diệt trừ yêu tinh. - Cẩu Khây cùng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng lên đường diệt trừ yêu tinh. - Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước: lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà. Móng Tay Đục Máng: lấy móng tay đục gỗ thành lòng mángđể dẫn nước vào ruộng. - Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người. - HS trả lời. Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. “ Ngày xưa, ở bản kia, có.bé/ tuy nhỏ người/.hết 9 chõ xôi. Vì vây/Cẩu khây. Cẩu khây lên mười tuổi, sức đã.trai 18, mười lăm.tinh thông võ nghệ. 3. củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết hoc - Tuyên dương học sinh đọc hay Toán Ki-lô-mét vuông I. Mục tiêu: Giúp HS : - Ki-lụ-một vuụng là đơn vị đo diện tớch - Đọc , viết đỳng cỏc số đo diện tớch theo đơn vị ki-lụ-một vuụng . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại . II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam, một số ảnh chụp về khu phố – khu rừng. III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh ảnh chụp những khu rừng, đường phố, sơ đồ dân cư ? Nhận xét về không gian những ảnh đó? (Rất rộng lớn) ? Để đo những khu vực đó, ta có sử dụng thước mét không? Tại sao? * Kết luận: Khi đo những vùng có diện tích lớn như một thành phố lớn, 1 khu rừng,ta hay sử dụng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét-vuông. 2. Nội dung bài mới a.Lý thuyết - GV ghi bảng đơn vị đo S km và nêu cách đọc, viết. - GV đưa bức ảnh về Hồ Tây: Là hình vuông có cạnh 1 km. - HS quan sát hình dung về diện tích Hồ Tây + Vậy diện tích Hồ Tây là bao nhiêu? - GV giới thiệu mối quan hệ giữa km và m - H S phát biểu - Nhận xét , chốt - 2 HS lên bảng, dưới lớp viết nháp một số đơn vị đo diện tích. HS đọc lại các VD. ? Hãy nêu đơn vị đo S đã học? Sắp xếp chúng theo thứ tự? Mqh giữa chúng? * Kết luận: Các đơn vị đo S liền kề nhau như m- dm, cmsẽ luôn hơn kém nhau 100 lần. b. Thực hành * Bài 1 (100) - HS đọc yêu cầu bài 1 + Bài yêu cầu gì? - HS làm vở bài tập - 3 HS lên bảng làm bài * Chữa bài: ? Giải thích cách làm? - Nhận xét Đ - S. ? Để đọc, viết đúng cần dựa vào điều kiện nào? * Bài 2 (100) - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS làm vở bài tập - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét * Chữa bài: ? Giải thích cách làm? - Nhận xét Đ/S. - HS đổi chéo vở kiểm tra. ? Tại sao 32m2 49 d m2 = 3249 d m2? ? Để đổi 2 000 000 m2 = ..k m2, em làm thế nào? * Bài 4 (100) - HS nêu yêu cầu bài 4 - HS thảo luận nhóm đôi trong 2’ và nêu ý kiến? - HS nhận xét, GV chữa bài: - Ki-lô-mét-vuông -Viết: km 1 km 1 km= 1 000 000 m hoặc: 1 000 000 m= 1 km * Bài 1(100): Viết số thích hợp vào ô trống Lời giải: - Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét-vuông: 921km - Hai nghìn ki-lô-mét-vuông: 2000 km - Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông:509 km - Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét-vuômg: 320 000 km * Bài 2(100): Viết số thích hợp vào chố chấm 1km= 1 000 000 m 1 m= 100 dm 32 m49 dm2 = 3249 dm 1 000 000 m= 1 km 5 km= 5 000 000m 2000 000 m=2 km * Bài 4 (100): Bài giải: b/ Diện tích nước Việt Nam: 330 991km2. 3. Củng cố dặn dò - GV chốt lại các kiến thức về đo diện tích vừa học và ôn . - Nhận xét giờ học Khoa học Tại sao có gió I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió? - Giải thícch tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi vào biển. II. Đồ dùng Hình SGK Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Hộp đối lưu + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC + Vì sao không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật? - HS trình bày - Nhận xé, cho điểm B. Bài mới 1 Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1: Cả lớp - Mục tiêu:Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Cách tiến hành: Bước 1: Tổ cức hướng dẫn GV Kiểm tra HS mang đủ chong chóng đến lớp không? có quay được không? Sau đó giao nhiệm vụ cho HS trước khi đưa HS ra sân chơi. Các nhóm strưởng điều khiển nhóm mình nhơi - Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng không qua? + Khi nào trong quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? Bước 2: Chơi ngoài sân theo nhóm - HS ra sân chơi - Lớp trưởng điều khiển Bước 3: Làm việc trong lớp Đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích + Tại sao chong chóng quay? * Hoạt động 2: Nhóm 6 - Mục tiêu: HS giải thích tại sao có gió? - Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Bước 2: Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận các câ hỏi trong SGK Bước 3: Đai diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. * Hoạt động 3: Cặp đôi -Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền htổi ra. - Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn Bước 2: HS làm việc cá nhân trước khi làm việc theo cặp. Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên. Bước 3: Đại diện nhóm trình bày 1. Chơi chong chóng * Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió thì chong chóng không quay. 2. Nguyên nhân gây ra gió Khi chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự hcuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo hành gió. 3. Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. - Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban đêm và ban ngày giữa biển với đất liền đã làm cho gió thay đổi giữa ngày và đêm. 3. Củng cố dặn dò - Nêu mục bạn cần biết - SGK? - Nhận xét giờ học Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2012 Kỹ thuật Lợi ích của việc trồng rau, hoa I. Mục đích yêu cầu - HS bieỏt ủửụùc moọt soỏ lụùi ớch cuỷa vieọc troàng rau, hoa. - Bieỏt lieõn heọ thửùc tieón veà lụùi ớch cuỷa vieọc troàng rau, hoa. - Yeõu thớch coõng vieọc troàng rau, hoa. II. Đồ dùng - Sưu tầm tranh ảnh một số lại cây rau, hoa - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa III. Các hoạt đông chủ yếu A. KTBC B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1: Cả lớp - GV treo tranh, H1- SGK: Hướng dẫn quan sát + Em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? - HS trình bày - Lớp nhận xét bổ sung ? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thứcăn? - HS phất biểu + Rau được sử dụng ntn trong bữa ăn hàng ngày cảu gia đình em? + Rau còn được sử dụng để làm gì? * Hoạt động 2: Nhóm4 - HS thảo luận nhóm 4, theo nội dung câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? + Với điều kiện tự nhiên ở nước ta thích hợp tròng những loại rau, hoa nào? - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung - GV: Chốt 1. Lợi ích của việc trồng rau, hoa * Kết luận: - Rau có nhiều loại khác nhau: rau cải, su hào, rau muống, rau đay. - Có các loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả - Trong rau có nhiều vi-ta-min, chất xơ, có tác dụng tốt cho cơ thể con người, giúp việc tiêu hoá được dễ dàng hơn. Vì vậy: Rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. 2. Điều kiện, khả năng phát triển của cây rau và hoa - Nước ... eàu moọt soỏ quan lai baỏt bỡnh, Chu Vaờn An daõng sụự xin cheựm baỷy teõn quan coi thửụứng pheựp nửụực + Noõng daõn vaứ noõ tỡ noồi day ủaỏu tranh - Hoaứn caỷnh Hoà Quyự Ly truaỏt ngoõi vua Traàn laọp neõn nhaứ Hoà: Trửụực sửù suy yeỏu cuỷa nhaứ Traàn, Hoà Quyự Ly – moọt ủaùi thaàn cuỷa nhaứ Traàn ủaừ truaỏt ngoõi nhaứ Traàn, laọp neõn nhaứ Hoà vaứ ủoồi teõn nửụực laứ ẹaùi Ngu. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập cho HS - Tranh minh hoạ như SGK III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC Theo em vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi vẻ vang trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên? - GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới Trong gần 2 TK trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược Mông -Nguyên,Nhưng tiếc rằng, đến cuối thời trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.Nội dung bài mới * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm -HS đọc thầm nội dung SGK - Các nhóm thảo luận theo sự gợi ý sau: + Vào nửa sau TK XIV, tình hình nứơc ta ntn? - Vua quan nhà Trần ntn? _ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân? - Cuộc sống của nhân dân ntn? - Thái độ của nhân dân với triều đình ra sao? Nguy cơ ngoại xâm ntn? - Các nhóm thảo luận ghi kết quả ra giấy - Đại diện nhóm trình bày -Lớp , GV nhận xét *Hoạt động 2:Làm việc cả lớp + Hồ Quý Ly là người như thế nào? -HS phát biểu - Lớp nhận xét bổ sung +Hồ Quý Ly đã làm gì sau khi lên ngôi? + Theo em Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao? + Vì sao nhà Hồ lai không chống lại được quân xâm lược nhà Minh? 1. Tình hình nước ta cuối thời Trần - Từ giữa TK XIV tình hình đất nước ta ngày càng xấu đi. - Vua quan ăn chơi sa đoạ(dẫn chứng về việc làm của Trần Dụ Tông). - Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu. - Đê điều không được quan tâm, nhiều năm xảy ra lũ lụt, mất mùađcuộc sống của nhân dân thêm cơ cực. - Tầng lớp nô tì, nông dân dã nổi dậy đấu tranh. 2. Nhà Hồ thay thế nhà Trần - Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần. - Đúng. Vì cuối thời Trần vua quan ăn chơi hưởng lac, không quan tâm đến pt đất nước, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế. - Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của toàn xh. 3/. Củng cố dặn dò - HS nêu bài học SGK (44). - GV nhận xét chung tiết học Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Tài năng I. Mục đích yêu cầu Biết thờm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hỏn Việt) núi về tài năng của con người ; biết xếp cỏc từ Hỏn Việt (cú tiếng tài) theo hai nhúm nghĩa và đặt cõu với một từ đó xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa cõu tục ngữ ca ngợi tài trớ con người (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học - Từ điển TV III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC + Hãy cho biết: CN trong câu kể “ Ai - làm gì?” có đặc điểm gì? - GV nhận xéy, ghi điểm. b. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Nêu mục đích yêu cầu 2. Nội dung bài mới * Bài 1(11) - HS đọc đề bài + Bài tập yêu cầu gì? - GV: Kết luận * Bài 2 (11) + Bài tập 2 yêu cầu gì? - HS làm bài cá nhân - 2 em lên bảng - Nối tiếp đọc câu vừa đặt - GV nhận xét * Bài 3 (11) -HS đọc đề bài + Đề bài yêu cầu gì? - HS suy nghĩ và trao đổi trong nhóm - Đại diện phát biểu -Lớp nhận xét - GV kết luận Lưu ý: Câu b là 1 nhận xét: Muốn biết rõ 1 người, 1 vật , cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để người, vật bộc lộ khả năng.Vì vậy, câu đó không rõ ý ca ngơi tài trí của con người. * Bài 4 (11) + Em thích những tục ngữ nào ở bài 3? Vì sao? - HS nối tiếp trình bày và giải thích vì sao? - Sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ - HS nói câu tục ngữ các em thích - GV: Các em cần vận dụng trong giao tiếp cho phù hợp. * Bài1(11): Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “ tài” - HS làm việc theo nhóm nhỏ - 2 - 3 HS làm việc trên phiếu - Lớp làm vở bài tập - HS trình bày kết quả, lớp nhận xét * Bài 2 (11): Đặt câu với một từ trong các từ nối trên VD: Bùi Xuân Phái là một nghệ sĩ tài ba. - Học sinh chúng em là tài sản lớn nhất của đất nước. - Đất nước ta có nhiều tài nguyên quý giá. - Bạn Phong thật tài giỏi. * Bài tập 3 (11) Tìm trong các từ ngữ dưới đây những câu ca ngợi trí tuệ của con người. Lời giải Câu a: Người ta là hoa đất Câu c: Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan * Bài 4(11) Câu a: Người ta là hoa của đất. Câu b: Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ Có tham hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. Câu c: Nước lã ..mới ngoan. Ca ngợi người có hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nê việc lớn. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hỡnh bỡnh hành - Tớnh được diện tớch , chu vi của hỡnh bỡnh hành II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, phấn màu, SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hình bình hành có đặc điểm gì? ? Nêu cách tính S và công thức tính S của hình bình hành? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS luyện tập ở lớp: * Bài 1 (104): - GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi(2’) và nêu ý kiến ( chỉ trên bảng ). ? Cặp cạnh đối diện ở các hình? - HS khác nhận xét, góp ý. GV chốt kết quả đúng. ? Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau? ? Hình chữ nhật có đặc điểm gì khác với hình bình hành? * Bài 2 (105) - HS đọc yêu cầu BT và quan sát bảng. ? Bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài ( theo mẫu). 2HS lên bảng thi làm bài nhanh, đúng. - Lớp đối chiếu bài và nhận xét. ? Để tìm S hình bình hành cần làm như thế nào? Đơn vị đo? - GV: Biết độ dài đáy và chiều cao, ta áp dụng công thức sẽ tìm ra được S hình bình hành. * Bài 3 ( 105 ) - GV vẽ hình và cho HS nhận xét. ? Hình bình hành có những số đo cạnh nào đã biết? ? Nêu những cặp cạnh bằng nhau ở hình bình hành? ? Vậy để tìm chu vi hình bình hành ta làm thế nào? - GV ghi công thức, HS đọc thuộc. - Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài tập. 2HS lên bảng thực hiện. - Lớp và GV nhận xét, chữa bài. HS đổi chéo vở bài tập *Bài 1(104): Nêu tên cặp cạnh đối diện. A B E G M N D C Q P H K hình 1 hình 2 hình 3 H1: AB đối diện với DC AD đối diện với BC. - H2: EG đối diện với HK. + EH đối diện với GK. - H3: MN đối diện với QP + MQ đối diện với NP. * Bài 2 (105): Viết vào ô trống. Độ dài đáy 7 cm 14 dm 23m Chiều cao 16 cm 13 dm 16m S hbh 112 cm2 182 dm2 368 m2 * Bài 3 ( 105 ): P = ( a + b ) x 2 P: chu vi hình bình hành a,b : độ dài 2 cạnh liền kề của hình bình hành ( cùng đơn vị đo ) a/ P1 = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 ( cm ) 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại các dạng bài tập vừa ôn luyện. - Nhận xét giờ học Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích yêu cầu - Nắm vững hai cỏch kết bài (mở rộng, khụng mở rộng) trong bài văn miờu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miờu tả đồ vật (BT2). II. đồ dùng dạy học - Bút dạ, giấy khổ to III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC + Đọc mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn miêu tả cái bàn học ?( 2 HS) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Nội dung bài mới * Bài 1 (12) - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm - Bài tập yêu cầu gì? - 1 HS đọc to bài “ Cái nón- SGK + Yêu cầu a là gì? - HS đọc thầm bài, suy nghĩ làm việc cá nhân - HS phát biểu , lớp nhận xét đánh giá + Có mấy cách kết bài? + Kết bài ở “ Cái nón” thuộc kiểu kết bài nào? - HS phát biểu - GV chốt: Có 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) * Bài 2 (12) - 3HS nối tiếp đọc 3 đề trong SGK. -1 HS đọc yêu cầu đề bài + Bài tập yêu cầu gì? - HS suy nghĩ làm bài - Viết vào vở - 2 HS lên bảng viết bài - HS nối tiếp đọc bài - GV nhận xét. ? Bài nào viết hay nhất? * Bài 1(12): - Đọc bài văn “ Cái nón”. - Trả lời câu hỏi a, Xác định đoạn kết bài b, Theo em đó là kết bài gì? Lời giải: a, Đoạn Kết bài : ‘ Má bảo: “ Có củadễ bị méo vành.” b, Cách kết bài: Kiểu mở rộng Căn dặn của mẹ: ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ * Bài 2 (12): Cho các đề bài: Nội dung - SGK Hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn và làm 1 trong những đề trên. VD: Kết bài tả cái bàn học Suốt gần 4 năm gắn bó với chiếc bàn học xinh xắn, em thầm nghĩ : “ Mọi thành công trong học tập của mình hôm nay đều có phần đóng góp không nhỏ của chiếc bàn này”. Em tự nhủ sẽ cố gắng hơn nữa để không phụ lại sự giúp đỡ thầm lặng của chiếc bàn đối với mình. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - VN: Viết hoàn thiện kết bài và chuẩn bị cho bài sau. SINH HOAẽT LễÙP, ẹOÄI Giữ gìn truyền thống dân tộc I. MỤC TIấU : Giỳp HS : - Thực hiện nhận xột, đỏnh giỏ kết quả cụng việc tuần 19. - Biết được những cụng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giỏo dục và rờn luyện cho HS tớnh tự quản, tự giỏc, thi đua, tớch cực tham gia cỏc hoạt động của Đội, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tờn cỏc hoạt động, cụng việc của HS trong tuần. - Sổ theo dừi cỏc hoạt động, cụng việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Nhận xột, đỏnh giỏ tuần 19 : GV ghi cỏc cụng việc HS dựa vào để nhận xột đỏnh giỏ: - Chuyờn cần, đi học đỳng giờ - Chuẩn bị đồ dựng học tập -Vệ sinh bản thõn, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tờn - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, mỳa hỏt tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phỏt biểu xõy dựng bài - Rốn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ 2. Sinh hoạt Đội, phương hướng tuần 20 - Nhắc HS tiếp tục thực hiện cỏc cụng việc Đội, lớp đó đề ra - Khắc phục những tồn tại sau kỡ thi HKI - Thực hiện tốt A.T.G.T - Biểu diễn văn nghệ: hát những bài hát ca ngợi đất nước, bài dân ca 3 miền Tổ trưởng điều khiển cỏc tổ viờn trong tổ tự nhận xột,đỏnh giỏ mỡnh. - Tổ trưởng nhận xột, đỏnh giỏ, xếp loại cỏc tổ viờn - Tổ viờn cú ý kiến - Cỏc tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mỡnh Ban cỏn sự lớp nhận xột đỏnh giỏ tỡnh hỡnh lớp tuần qua xếp loại cỏc tổ: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: - Lớp theo dừi - tiếp thu HS tự tìm bài hát và biểu diễn theo nhóm hoặc cá nhân Kí duyệt ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tài liệu đính kèm: