Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- KT: Giúp hs: Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.

- KN: Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000

*Nhân, chia nhẩm với 10, 100, 1000,

- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp, bảng phụ

III.Phương pháp:

- Hỏi đáp, giảng giải, thực hành, luyện tập, KT đánh giá, thảo luận nhóm,

IV. Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
Tuần 11:
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 3: Tập đọc:
Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
- KT: Đọc đúng: Thầy, vẫn, vi vút tầng mây, chữ tốt, đỗ Trạng Nguyên,..
+ Hiểu từ ngữ: Trạng , kinh ngạc, 
+ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- KN: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
*Đọc diễn cảm.
- GD: Học tập tấm gương Nguyễn Hiền chăm chỉ học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài, bảng phụ.
III.Phương pháp:
- Hỏi đáp, giảng giải, thực hành, luyện tập, KT đánh giá,
IV. Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 3’
3.Bài mới
a.GTB: 4’
b.Luyện đọc
13’
c.Tìm hiểu bài
9’
d.Đọc diễn cảm.
8’
4.Củng cố – dặn dò: 3’
- Nxét bài kiểm tra
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
- Ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc
? Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn.)
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4 Phần còn lại.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn .
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, đọc từ khó.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Cho hs đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Yc hs đọc thầm đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? 
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
(...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều)
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?(Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó... thì giờ chơi diều.)
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
* ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- Yc hs đọc thầm đoạn 3.
? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?
(Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.)
? ND đoạn 3 là gì?
*ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- Yc hs đọc thầm đoạn 4 trả lời:
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"? (Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.)
? Đoạn 4 ý nói gì?
(*ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. )
- Yc hs TL nhóm 2
? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?(Có trí thì nên.)
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
(Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.)
* HDHS đọc diễn cảm:
- Cho 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn.
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tín cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khócủa Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 + GV đọc mẫu
+ Yc hs tìm cách ngắt giọng, nhấn giọng.
+ Cho hs đọc theo cặp
*Đọc diễn cảm.
+ Cho hs thi đọc
- NX và cho điểm.
? Nêu ND của bài?
ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
Nxét giờ học
- Yc về học bài.
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- 1hs đọc
- Chia đoạn
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Nghe
- Đọc thầm 
- Trả lời.
- Nxét
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Trả lời
- Nxét
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm đoạn 4 
- Trả lời
- Nxét
- 1hs nêu
- 2hs đọc
 - 1 HS đọc câu hỏi 4
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nghe
- 1hs lên gạch chân
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Trả lời
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3:Toán
$ 51: Nhân với 10, 100, 1000,
Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: 
- KT: Giúp hs: Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- KN: Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
*Nhân, chia nhẩm với 10, 100, 1000, 
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III.Phương pháp:
- Hỏi đáp, giảng giải, thực hành, luyện tập, KT đánh giá, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 5’
3.Bài mới
a.GTB: 2’
b.Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10: 8’
c. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000... 7’
d. Bài tập: 15’
4.. Củng cố, dặn dò
 3’
- Yc hs nêu t/c giao hoán của phép nhân? Lời VD minh hoạ.
- Ghi đàu bài.
- G ghi phép nhân lên bảng. 35 x 10 = ?
- Yc hs trao đổi cách làm.
- VD: 35 x 10 = 10 x 35 (t/c giao hoán của phép nhân) = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy 35 x 10 = 350
? Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350?
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
(Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.)
- G nêu phép chia 350 : 10 = ?
- HD hs từ 35 x 10 = 350 suy ra
 350 : 10 = 35 
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
(Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.)
- G nêu các phép tính lên bảng.
- Yc hs trao đổi làm bài
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
Bài 1(T56) : Tính nhẩm
- Thi nêu kết quả nhanh
*Nhân, chia nhẩm với 10, 100, 1000, 
- Nêu lại NX chung
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
Bài 2(T59) : ? Nêu y/c?
VD : 300 kg = tạ
*Cách làm:
-Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
- Hệ thống nd
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. 
- 2hs nêu
- Trao đổi nêu cách làm
- Nêu nxét
- Nêu kết luận
- Nêu kq, giải thích cách làm.
- 1hs nêu
- Trao đổi nhóm.
- Trả lời kq
- Nxét
- Rút ra KL
- Làm miệng
- Nêu kq nối tiếp
- Nxét
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài theo nhóm.
- Trình bày kết quả
- Nxét
- Nêu nd vừa học
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 5: Đạo đức:
$11: Thực hành kĩ năng giũa kì I .
I) Mục tiêu:
 - KT: Củng cố KT về: Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
- KN: Nhớ lại các kiến thức đã học thảo luận trả lời câu hỏi nhanh, đúng.
- GD: Vận dụng bài học vào cuộc sống.
II.Phương pháp:
- Hỏi đáp, giảng giải, thực hành, luyện tập, KT đánh giá, thảo luận nhóm,
III) các HĐ dậy- học :
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 5’
3.Bài mới
a.GTB: 2’
b. Ôn bài cũ:
 8’
c. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
17’
3. Củng cố – dặn dò: 3’
? vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Nêu yc tiết học, ghi đầu bài.
? Thế nào là trung thực trong HT?
? Thế nào là vượt khó trong HT?P
? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến ntn?
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
 ? vì sao phải tiết kiệm thời gian?
? Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
 ? Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí ntn?
? Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
* Nxét, KL:
- chịu điểm kém rồi q/tâm gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằngđược.
- nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
* Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế,tường lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. không xin tiền ăn quà vặt.
- Gv chốt ý kiến đúng ý a, b, g
? Bạn đã biết tiết kiệm t/g chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
- NX giờ học
- Yc về học bài, áp dụng bài học vào c/s
- 2hs trả lời.
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét.
- Thảo luận nhóm 2
- các nhóm báo cáo. NX.
- Giơ thẻ quyết định dúng, sai, giải thích lí do chọn.
- Nghe
- Tl nhóm 2
- Trình bày trước lớp. NX.
- Nghe
- Thực hiện
 Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Tiết 1:Tập làm văn :
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
- KT: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- KN: Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
- GD: Yêu thích môn học, tự giác học bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III.Phương pháp:
- Hỏi đáp, giảng giải, thực hành, luyện tập, KT đánh giá, đóng vai, trao đổi nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học :
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 5’
3.Bài mới
a.GTB: 2’
b. Hướng dẫn phân tích đề :
 5’
c.HDHS thực hiện cuộc trao đổi. 10’
c.Thực hành.
15’
3. Củng cố, dặn dò : 3’
- Cho hs thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân( tuần 9). Về nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu
- GTTT, ghi đầu bài.
- G chép đề lên bảng.
- Cho hs đọc đề.
- HD hs phân tích đề.
G nhắc hs chú ý: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình(bố, mẹ, anh,..), do đó, phải đóng vai khi trao đổi trong lớp học: 1 bên là em, 1 bạn đóng vai bố, mẹ, ông, bà,..của em.
*Gọi ý 1:
- Cho hs đọc gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi)
- G treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách, truyện.
+ Nhân vật trong các bài của sgk: Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Nguyễn Ngọc Quý,..
+ Nhân vật trong sách truyện đọc lớp 4: Niu – tơn, Ben, Rô- bin- sơn,..
- Yc hs lần lượt nêu tên nhân vật mình chọn?
VD: Tôi chọn đề tài trao đổi cùng người thân về hoạ sĩ Lê Duy ứng,..
*Gợi ý 2:(Xác định nội dung trao đổi)
- Cho hs đọc gọi ý 2
 - Cho 1 hs giỏi làm mẫu. Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý sgk.
* Gợi ý 3: (Xác định hình thức trao đổi)
- Cho hs đọc
Cho hs làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi ý sgk.
VD: +Người nói chuyện với em là ai? (Là bố em)
*Cho từng cặp đóng vai thực hành trao đổi trong nhóm.
- Cho thi đóng vai trao đổi trước lớp
- NX, bình chọn
+ Nắm vững mục đích trao đổi
+ Xác định đúng vai
+ Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cu ... B: 2’
b.Phần nhận xét :
12’
c. Phần ghi nhớ: 3’
d. Phần luyện tập:
17’
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Yc hs thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên
- GGTT, ghi đầu bài.
Bài1,2(T112) : ? Nêu y/c?
- Yc đọc nội dung bài tập
? Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
(Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.)
Bài 3(T112) : ? Nêu y/c?
- Cho hs so sánh 2 mở bài
? Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
( Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể)
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn KC:
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
? Thế nào là mở bài trực tiếp?(Bài 1)
? Thế nào là mở bài gián tiếp?(Bài 2)
- Cho hs đọc ND ghi nhớ.
Bài1(T113) : ? Nêu y/c?
- Cho hs nối tiếp nhau đọc nối tiếp 4 cách mở bài của trựên : Rùa và Thỏ.
- Yc hs thảo luận nhóm đôi trả lời:
 - Mở bài trực tiếp: Cách a
- Mở bài gián tiếp: Cách b, c, d
* Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách trên.
Bài 2(T114) : ? Nêu y/c?
? Tìm câu mở bài?
(“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”)
? Truyện mở bài theo cách nào?(Mở bài trực tiếp)
Bài3(T1140) :
 ? Nêu yêu cầu của bài?
- HD hs kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp. Bằng lời người kể chuyện
Hoặc bằng lời của bác Lê 
- Cho hs trao đổi cặp- viết lời mở bài gián tiếp.
- Yc hs nối tiếp đọc câu mở bài của nhóm mình.
- Hệ thống nd.
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hành trao đổi
- NX, bổ sung cho bạn
- 1 HS nêu
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- So sánh 2 mở bài
- Đọc mở bài thứ 2
- Trả lời.
- Nxét.
- 2hs trả lời.
- Nxét.
- 2hs đọc
- 1hs đọc yêu cầu của bài
- Đọc các câu mở bài
- 2 hs tập kể theo 2 cách.
- Đọc yêu cầu của bài
- Trả lời.
- Nxét.
- 1hs nêu yc
- Làm bài nhóm đôi
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- 3, 4 HS đọc
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 2: Toán :
$ 55 : Mét vuông
I. Mục tiêu:
 - KT: Giúp HS: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2. Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2. Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2
- KN: Rèn KN đọc, viết so sánh các số đo diện tích, vận dụng KT làm các bài tập nhanh, đúng.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III.Phương pháp:
- Hỏi đáp, giảng giải, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, luyện tập, thực hành,..
IV. Các HĐ dạy học :
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 3’
3.Bài mới
a.GTB: 2’
b.Giới thiệu m2
12’
2. Thực hành :
20’
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Yc hs lên bảng làm: 
1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
- Nxét, ghi điểm.
- Chuyển tiếp, ghi đầu bài.
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- GV treo hình vuông
? Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?(Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .)
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
?Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?( Có 100 hình vuông nhỏ)
- Vậy 1m2 = .dm2
1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
Bài 1(T65) : ? Nêu y/c?
- Đọc, viết theo mẫu
Bài 2(T65) : ? Nêu y/c?
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- KQ:
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
Bài 3(T65) : Giải toán
? Nêu kế hoạch giải?
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
 Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
Bài 4(T65) : Tính dt của miếng bìa
DT của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 x 3= 12(cm2))
DT của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
DT của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 x 2 = 30 (cm)
DT của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm)
 Đáp số: 60 cm2
- Hệ thống nd.
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 2hs lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát 
- 1 vài HS nhắc lại
- 4hs đọc
- Viết nháp.
- Đếm trả lời.
 - Qsát trả lời.
- Làm bài vào vở,2 HS lên bảng, NX
- Làm bài cá nhân
- 3hs làm bảng nhóm.
- Nxét, bổ xung.
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Nxét, bổ xung.
- 1hs đọc yc.
- 1hs nêu tóm tắt.
- Giải bài theo nhóm.
- Nxét.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 3: Lịch sử :
$ 11: Nhà Lí dời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu:
 - KT: Học xong bài này hs biết:Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cũng là người đầu tiên xây dung kinh thành Thăng Long ( nay là Hà Nội) Sau đó Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. Kinh đô Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh.
- KN: Rèn KN qsát bản đồ, tranh ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi chính xác.
- GD: Chăm chỉ học tập để xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bản đồ hành chính VN . Phiếu HT của HS.
III.Phương pháp:
- Hỏi đáp, giảng giải, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, ..
IV. Các hoạt động dạy học :
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 5’
3.Bài mới
a.GTB: 2’
b.HĐ1: Nhà Lí sự tiếp nối của nhà Lê.
Mục tiêu: Biết h/cảnh ra đời của nhà Lí.
10’
HĐ2: Nhà Lí dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long.
* Mục tiêu: Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long)
 10’
HĐ3:Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí. 5’
3. Củng cố, dặn dò: 3’
?Trình bày t/ hình nước ta trước khi quân Tống sang x/ lược?
 ? Trình bầy diễn biến của cuộc k/c chống quân Tống XL lần thứ nhất? 
 ? Nêu kết quả cua cuộc k/c chống quân Tống XL lần thứ nhất?
- GT tranh h1, ghi đầu bài.
- Yc hs đọc từ năm 1005 đến nhà Lí bắt đầu từ đây.
?Sau khi Lê Đại Thành mất, tình hình đất nước ntn?(Sau khi Lê Đại Thành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán dận)
+Vì sao Lê Long Đĩnh mất, các quan triều lại tôn Lí Công Uốn lên làm vua?(Vì Lí Công Uốn là 1 vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uốn lên làm vua)
+ Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?(Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009)
*Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ.
? Chỉ vị trí của Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) trên bản đồ?
+Năm 1010, vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?(Từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là Thăng Long) 
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, yc thảo luẩntả lời câu hỏi:
+So sánh với Hoa Lư thì vùng đất Đại Lacó gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước?(Về vị trí địa lí, về địa hình)
- Lập bảng so sánh 
Vùng đất 
ND 
so sánh
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Địa thế
- Không phải trung tâm.
- Rừng núi hiểm trở chật hẹp
- trung tâm đất nước.
- Đất rộng bằng phẳng,màu mỡ
? Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
( Vì đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ về ngập lụt,muôn vật phong phú tốt tươi.
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.)
? Lí Thái tổ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La vào t/g nào? Đổi tên Đại La là gì?
(Mùa thu năm1010, Lí thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đổi tên Đại La thành Thăng long.)
? Lí Thánh Tông đổi tên nước là gì?(Đại Việt)
- Giải thích:
 Thăng Long: Rồng bay lên
 Đại Việt: Nước Vn rộng lớn
* Làm việc cả lớp
? Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào?
(Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên phường)
? Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?( Đại La, Thăng Long, Đông Đô, 
Đông Quan, Đông Kinh, Hà nội, TP hà nội.)
- Gv kết luận rút ra ghi nhớ.
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
? Em biết Thăng Long còn có tên gọ nào khác?
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3hs trả lời.
- Nxét.
- Qsát tranh.
- 1hs đọc.
- Trả lời.
- Nxét
- 2hs lên chỉ lược đồ.
- 1hs trả lời.
- Thảo luận nhóm 2.
- Trả lời.
- Nxét.
- Trả lời.
- Nxét.
- Nghe
- Trả lời.
- Nxét
- 2hs đọc ghi nhớ.
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 4: Kể chuyện:
$ 11: Bàn chân kì diệu
I. Mục tiêu:
- KT: Dựa vào lời kể Gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện: Bàn chân kì diệu. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
+ Hiểu chuyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí. Bị tàn tật nhưng khát khao HT, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã đạt được điều mình mong ước.
- KN: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- GD: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III
.Phương pháp:
- Hỏi đáp, giảng giải, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, kể chuyện, 
IV. Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 5’
3.Bài mới
a.GTB: 2’
b.Kể chuyện: Bàn chân kì diệu
c. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Yc hs kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
? Bạn nào còn nhớ t/g của bài thơ : Thương em đã học ở lớp 3? ( Nguyễn Ngọc Kí)
- GV giới thiệu câu chuyện. Ghi đầu bài.
- Cho hs qsát tranh minh hoạ, đọc thầm yc sgk.
* Gv kể chuyện
Lần1: Kể và giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí.
Lần2: Kể và chỉ tranh minh hoạ.
- Chú ý giọng kể: Thong thả, chậm rãi
Lần 3: G kể lại.
- Cho hs nối tiếp đọc yc.
a.Kể chuyện theo cặp
- Yc hs kể theo nhóm 3(mỗi em kể nối tiếp theo 2 tranh), sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký.
b. Thi kể trước lớp
- Một vài tốp hs (Mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Cho hs thi kể toàn chuyện
? Em học tập được đièu gì ở anh Kí?
(+ Tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên trở thành người có ích.
+ Bản thân mình phải cố gắng nhiều hơn)
- Gv HD lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- NX chung tiết học
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau
- 2hs kể.
- Trả lời.
- Nghe
- Nghe, qsát.
- Nêu yêu cầu của bài
- Kể tiếp nối trong nhóm theo tranh
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể từng đọan chuyện (nhóm 3 HS)
- 1 , 2 hs thi kể
- Nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí
- Nxét bình chọn bạn kể hay.
- Nghe
- Thực hiện.
 Tiết 5: Sinh hoạt.
Nhận xét ưu khuyết điể trong tuần.
Đề ra phương hướng tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_ban_dep_3_cot_chuan_kien_thuc.doc