Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUỴỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

+ Rèn kĩ năng nói:

 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật ý nghĩ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.

+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Băng giấy viết sẵn đề bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A, Kiểm tra bài cũ:

- Nối tiếp kể câu chuyện: khát vọngsống - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.

- Gv nx chung, ghi điểm.

B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài.

- Gv viết đề bài lên bảng:

- Hs đọc đề bài.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc.
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
- THTTHCM (chủ đề : giáo dục tình yêu cuộc sống – mức độ liên hệ)
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
 Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: 
+Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thưởng.
+Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. 
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần1:Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì sao chuyện ấy buồn cười?
- Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm...
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Nhì thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì?
- ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
- Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở vơng quốc u buồn NTN?
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Nêu ý 2:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u 
buồn.
- Nêu ý nghĩa:
* ý nghĩa:Tiếng cười như một phép màu 
làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
? Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 
_________________________
Toán
Tiết 161:Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân , phép chia phân số
- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia phân số 
. - Giáo dục học sinh chăm học
- Bài 3, bài 4b,c dành cho học sinh khá giỏi
II/Đồ dùng dạy học:Bảng,phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Cho h/s thực hiện phép cộng, trừ phân số
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia
a,
- Phần b,c làm tương tự
Bài 2. Tìm X
Củng cố tìm số hạng,sc,sbc
a, 
 X= 14
Bài 3:Tính
a,(do7 RG cho 7; 3 RG cho3)
b, do số bị chia bằng số chia
c, 
d, Làm tương tự.
Bài 4: Cho H/S làm vở
 Bài giải
Củng cố cách tính chu vi,diện tích hình vuông
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 ( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Diện tích 1 ô vuông là:
( m 2)
Số ô vuông được cắt là:
( ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
( m)
 Đáp số: a, 
 b, 25 ô vuông
4. Củng cố, dặn dò.
	- nx tiết học, vn làm bài tập.
Lịch sử:
Tổng kết
I.Mục tiêu: 
- Hệ thống đươc những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XI X;thời Văn Lang,Âu Lạc;Hơn 1000 năm đấu tranh chống bắc thuộc;buổi đầu độc lập;nước đại việt thời Lí;thời Trần,thời Hậu Lê,thời Nguyễn.
-Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu:Hùng Vương,An Dương Vương,Hai Bà Trưng,Ngô Quyền,..
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du klịch?
2 Bài mới: Hướng dẫn h/s ôn tập
- Làm phiếu bài tập theo nhóm
T/ gian
 NVLS
 Sự kiện lịch sử
 Đóng đô
700 TCN
Hùng Vương
- Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí
- Văn Lang ( phú Thọ )
218 TCN
An Dương Vương
Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc
-Cổ Loa Đông Anh
179 TCN
-938 SCN
Hai Bà Trưng
- Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT
938-1009
Đinh Bộ Lĩnh,Đinh Tiên Hoàng
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
 Hoa Lư- Ninh Bình
1009-1226
Lí Công Uẩn
Lí Thái Tổ
- Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển....
Thăng Long
Hà Nội
1226- 1400
Trần Cảnh
Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng
Triều Trần, nướcđạiViệt
TK XV
Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông....
- 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước
- Tiếp tục xây dựng đất nước.
Thăng Long
TKXVI- 
XVIII
Quang Trung
Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi......Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh..
- Triều Tây Sơn
1802- 1858
Nguyễn ánh
- Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực
- Xây dựng kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 162:Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số
. - Giáo dục học sinh chăm học
- Bài 1b,d, bài 2a,c,d. Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1: Tính 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
a, 
b, 
c, d Học sinh làm tương tự
Bài 2: Tính
 - Hs làm bài vào nháp- bảng lớp:
a, 
c,d học sinh làm tương tự
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3: 
- H/S làm vở
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
Số m vải còn lại là:
20 - 16 = 4 ( m)
Số túi đã may được là:
( cái túi )
 Đáp số : 6 cái túi
Bài 4: Làm miệng- khoanh vào trước câu trả lời đúng
 Chọn được D.20
H/S có thể giải thích 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
______________________________________________
Chính tả (nhớ - viết)
Ngắm trăng -Không đề
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Ngắm trăng, không đề.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
- 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ
- Nêu cách trìng bày bài?
- Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa
- Bài không đề
- 4 dòng thể thơ lục bát
- Cach trình bày?
- Luyện viết tiếng khó
- H/S viết bài vào vở
- Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li
- H/S viết bảng lớp- nháp
+ Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, ....
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.Bài 2a.
-Điền tr/ch?
- Hs làm bài vào vở :
Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang vở, trang điểm....
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trò chơi thi tìm nhanh
- 1 số hs làm bài nối tiếp trình bày.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
- Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo..
- Chông chênh, chống chếnh, chói chang...
- Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu..
- Hiu hiu, liu điu, chiu chiu...
_____________________________________
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : lạc quan - yêu đời
I. Mục đích, yêu cầu.
 1,Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về lạc quan -yêu đời, trong các từ ngữ đó có từ Hán Việt.
 2, Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn.
- THTTHCM (chủ đề : giáo dục lối sống lạc quan yêu đời– mức độ liên hệ)
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
 - H/S chép trước bài 1 vào vở 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
B, Bài mới.
2. Hướng dẫn h/s làm bài tập
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
 Câu
Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạcquan
 x
Chú ấy...
lạc quan.
 x
Lạc quan.
..thuốc bổ
 x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm
- H/S lên bảng làm bài 
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": 
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài ... ến = 100kg 1/2 yến =5kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
Bài 3: Điền dấu >,< ,=
- H/S làm sgk- bảng lớp
 2kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12500 g = 12 kg 500g
Bài 4: 
- cho h/s phân tích đầu bài
- Làm vở
Bài giải
 Đổi: 1kg700g = 1700g
 Con cá và mớ rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 2000 ( g)
 2000g = 2 kg
 Đ/S: 2 ki lô gam
Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu bài
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, 
vn làm bài tập VBT tiết 154.
- Giải vở
 Bài giải
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 ( kg)
 1600kg = 16 tạ
 Đáp số: 16 tạ
_______________________________________
Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu:
*Sau bài học HS có khả năng:
- Biết chỉ trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Pan - xi - Păng, ĐBBB, ĐBNB, ĐB duyên hải MT, các cao nguyên, Tây nguyên và các thành phố đã học,các đảo,quần đảo,biển đông
-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta
-Hệ thống tên một số dân tộc ở:Hoàng Liên Sơn,ĐBBB,DBNB,ĐBDHMT,Tây nguyên
-Hệ thống một số hoạt đông sản xuất chính ở các vùng:núi ,cao nguyên,đồng bằng ,biển,đảo
- Biết biển đông bao bọc những phần nào, biết biển đảo, quần đảo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính-
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
B. Bài mới: 
* HĐ1: Đặc điểm của dãy núi HLS
* Cách tiến hành:
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta?
HĐ2: Đặc điểm các thành phố lớn
B1: TL nhóm
- Chốt ‎ đúng:
Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hò Chí Minh:
+ TP Đà Nẵng:
C. Củng cố- dặn dò ;về ôn lại bài,cbị bài sau
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉng Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp ,du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
___________________________________
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp mô hình mình chọn.
Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Học sinh yêu thích môn học.
- Với học sinh khéo tay lắp được ít nhất một mô hình tự chọn chắc chắn sử dụng được
II. Đồ dùng dạy học.
Mẫu xe đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Qs mẫu xe đã lắp sẵn?
- Cả lớp quan sát.
? Xe có mẫy bộ phận chính?
- 5 bộ phận chính: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin; bệ thang và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe
? Nêu tác dụng của xe 
-HDTL
3/Hoạt động 2: chọn mô hình lắp ghép 
Tự chọn mô hình lắp ghép
*/Hoạt động nối tiếp:
-NX giờ học
-cbị bài sau
-hs tự chọn mô hình,nghiên cứu hình vẽ
-hs lắp mô hình mình chọn
-hstrưng bày sản phẩm
-nx đánh giá
____________________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi :để làm gì ?Nhằm mục đích gì ?Vì cái gì ?).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉmục đích; thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
.B, Bài mới.
2. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập 1,2.(150)
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
Tn in nghiêng trả lời câu hỏi gì ?
? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng,
-TN :để dẹp nỗi bực mình
.Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu: hsnx bổ sung
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và nêu miệng:
- Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,tỉnh đã
- vì tổ quốc,thiếu niên sẵn sàng
- Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho h/s,các trường đã..
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Để lấy nước tưới cho ruộng đồng,xã em ...
- Vì danh dự của lớp,chúng em
-Để thân thể khoẻ mạnh,em phải năng ....
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày miệng:
- Lần lượt hs nêu từng đoạn,thêm CN,VN,vào chỗ chấm lớp nx.
- Gv nx, .
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đíchlàm vào vở.
_________________________________________
Tập làm văn:
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I/Mục tiêu:
-Hiểu các yêu cầu trong thư chuyển tiền.
-Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền.
II/Đồ dùng dạy học:
Mẫu thư chuyển tiền phô tô
III/Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1/GTB
2/HDHS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền
Bài 1:
-Gv lưu ý các tình huống của bài tập
-GV giải nghĩa các chữ viết tất,những từ khó hiểu trong mẫu thư
+/SVĐ,TBT,ĐBT:là kí hiệu riêng của ngành bưu điện,hs không cần biết
+/Nhật ấn :dấu ấn trong ngày của bưu điện
+Căn cước:giấy chứng minh thư
+/Người làm chứng:người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền
-GVHD cách điền vào mẫu thư
-Gvnx
Bài 2
-Gvhd để hs biết người nhận tiền cần viết gì,viết vào chỗ nào
HĐ của trò
-HS đọc y/c
-hs nghe
-2hs nối tiếp đọc nội dung mẫu thư chuyển tiền
-hs nghe,q/s
-hs đóng vai điền mẫu thư
-hs điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền
-1 số hs đọc trước lớp
Hsnx ,bổ sung
-hs đọc y/c bài tập
1,2 hs đóng vai người nhận tiền nói trước lớp
-nghe
-hs viết vào mẫu thư chuyển tiền
-từng hs đọc nội dung thư của mình
-hsnx
*/Hoạt động nối tiếp:GVNX giờ học
 -hs ghi nhớ cách điền nội dung vầo thư chuyển tiền
____________________________________________
Toán
Tiết 165:Ôn tập về đại lượng(t2)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian 
. - Giáo dục học sinh chăm học
- Bài 3, bài 5 dành cho học sinh khá giỏi
II/Đồ dùng dạy học :bảng phụ
II/Hoạt động dạy học;
HĐ của thầy
Bài 1(171)Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2:
Gvhd hs chuyển đổi đơn vị đo
5giờ=1giờ x 5 = 60 x 5 = 300 phút
Bài 3(172) ,=
Bài4:hs làm phiếu bài tập
đại diện nhóm chữa bài,hsnx
Bài 5(172)Trong khoảng thời gian sau,khoảng thời gian nào dài là nhất?
-hdhs đổi thời gian đã cho ra phút,rồi so sánh
*/Hoạt động nối tiếp;
 -củng cố nội dung bài
 Về ôn lại bài,cbị bài sau.
 HĐ của trò
-hs làm miệng
Hsnx
-hs làm nháp
 Giờ = 300 phút 3 giờ 15phút=195phút
420 giây= 7phút giờ=5phút
4phút = 240giây 3phút 25giây=205 giây
5 thế kỉ = 500 năm 
-phần còn lại tương tự
-hs chữa bài,nx
-hs lên bảng
5giờ 20phút >300phút giờ = 20 phút
 495giây = 495giây giờ< giờ
Hsnx bài
-hs nêu y/c
-hs làm vào vở
-20phút là khoảng thời gian dài nhất
________________________________________
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:Sau bài học, hs biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mố quan hệ giũa bò và cỏ.
 - Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
- Giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng làm việc, quan sát, so sánh...
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập, giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số thức ăn trong tự nhiên?
B, Bài mới:
* HĐ1:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa các sinh vật với các yếu tố vô sinh
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sô đồ quan hệ giữa bò và cỏ.
B1: Tìm hiểu hình 132 sgk
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN
- Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm vịêc theo nhóm
- Chia nhóm phát giấy vẽ:
B3: TReo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
* HĐ2: Hình thành KN chuỗi thức ăn
Mục tiêu: Nêu được một số KN khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
B1: Làm theo cặp
- Kể những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Trong TN có một hàng những chuỗi thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ đâu?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
CBB: Ôn tập thực vật và động vật
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
 Phân bò-> cỏ - > bò
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2
- Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ)
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
- Có rất nhiều chuỗi thức ăn
- Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần
I/Mục tiêu:
-HS biết những ưu khuyết điểm của lớp,của mình trong tháng qua
-Biết phương hướng tháng tới.
-GD những đức tính tốt cho hs
II/Nội dung:
	Nhận xét tuần qua:
-Hs đi học đầy đủ và đúng giờ.
-Vệ sinh sạch sẽ
-Nề nếp ra vào lớp được giữ vững 
-Giờ truy bài thực hiện thường xuyên ,nhưng hiệu quả chưa cao
-Duy trì thể dục giữa giờ,hát thường xuyên
-Đa số các em chịu khó học bài và làm bài trước khi đến lớp
-1 vài em còn chưa chịu khó học bài ,làm bài:
-1 số em thiếu ghế: 
-Đã bồi dưỡng hs yếu
* Tuyên dương:
* Phê bình:
2/Phương hướng tuần tới:
-Phát huy ưu điểm,khắc phục nhược điểm
-Kiểm tra đồ dùng ,sách vở của hs
-Nhắc nhở các em có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp
-Tiếp tục bồi dưỡng hs giỏi,phụ đạo hs yếu kém

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot.doc