Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 5 - Giáo viên: Trần Thị Thuỷ

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 5 - Giáo viên: Trần Thị Thuỷ

Tập đọc: Những hạt thóc giống

 I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng giọng toàn bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi

- Hiểu được từ ngữ trong bài, nắm được những ý chính của câu chuyện

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật

II. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ

- 2 học sinh đọc bài: Tre Việt Nam

- Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt)

- Bài chia 4 đoạn

 Đoạn 1: 3 dòng đầu

 Đoạn 2: 5 dòng tiếp

 Đoạn 3: 5 dòng tiếp

 Đoạn 4: còn lại

- Gv kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 5 - Giáo viên: Trần Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: 	Những hạt thóc giống
 I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng giọng toàn bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi
- Hiểu được từ ngữ trong bài, nắm được những ý chính của câu chuyện 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc bài: Tre Việt Nam 
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt)
- Bài chia 4 đoạn
 Đoạn 1: 3 dòng đầu
 Đoạn 2: 5 dòng tiếp
 Đoạn 3: 5 dòng tiếp
 Đoạn 4: còn lại
- Gv kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc 
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu
“Vua ra lệnh  trồng /  nhất  /  truyền ngôi  nộp /  trừng phạt”
- Học sinh luyện đọc theo cặp 
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi
? Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (Chọn một người trung thực để truyền ngôi)
- Học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
? Nhà Vua làm thế nào để chọn người trung thực? (Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc.........trừng phạt)
? Thóc đã luộc có nảy mầm được không?
- Học sinh đọc đoạn 2
? Theo lời Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
? Đến kì nộp thóc mọi người làm gì? Chôm làm gì?
? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
- Học sinh đọc đoạn 3 
? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
- Học sinh đọc đoạn cuối bài 
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm 
- Gv hướng dẵn luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
- Gv đọc mẫu
- Từng tốp luyện đọc 
- Một vài tốp thi đọc diễn cảm 
“Chôm lo lắng  của ta)
3. Củng cố dặn dò 
? Câu chuyện này nói về điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người)
- Nhận xét giờ học
Toán :	Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh 
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ 
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh lên bảng làm bài 2
- Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học? (2 học sinh)
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài 1:
- Học sinh tự đọc bài và làm bài rồi chữa bài 
- Học sinh nêu các tháng có 30 ngày,31 ngày, 28 ngày 
- GV nhắc học sinh cách nhớ số ngày trong mỗi tháng bằng cách nắm 2 bàn tay sau đó đếm các tháng từ trái sang phải
- Gv giới thiệu cho học sinh: Năm nhuận là năm tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày
b. Bài 2: 
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột 
- Gv có thể yêu cầu học sinh nêu cách làm một số câu
VD: 3 ngày =  giờ
Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ x 3 = 72 giờ
- Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm
c. Bài 3: 
- Học sinh phải xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào? (18)
- Hướng dẵn học sinh xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là: 
1980 – 600 = 1380
- Từ đó xác định tiếp 1380 thuộc thế kỉ 14
d. Bài 4: 
- Học sinh đọc kĩ đề toán và hướng dẵn học sinh làm bài 
VD: Muốn xác định ai chạy nhanh hơn, cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình
 phút = 15 giây ; phút = 12 giây
Ta có 15 giây > 12 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là
15 – 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
e.Bài 5:
 Củng cố về xem đồng hồ
a.Khoanh vào chữ B
b.Khoanh vào chữ C (củng cố về đơn vị đo khối lượng )
3. Củng cố dặn dò 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Gv nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Đạo đức:	Biết bày tỏ ý kiến 
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh có khả năng
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến và bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình nhà trường
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, sgk
II. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- Gv cho học sinh chơi trò chơi: Diễn tả
- Nhận xét các bức tranh trong sgk, diễn tả lại bằng lời của mình
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm câu 1-2 sgk
- Gv chia học sinh thành các nhóm nhỏ giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về tình huống trong phần đặt vấn đề ở sgk
- Học sinh thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày 
-Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân, đến lớp em? (câu 2)
Gv kết luận: Trong mỗi tình huống em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu mong muốn của các em và của trẻ em nói chung.
Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình
b. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi( bài 1)
- Gv nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày kết quả
 Gv kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vong của mình
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài 2)
- Gv phổ biến cho học sinh cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa màu:
Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
Màu xanh: Biểu lộ thái độ không tán thành
Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân hoặc lưỡng lự
- Gv nêu các ý kiến học sinh giơ thẻ
- Học sinh giải thích lí do
- Thảo luận chung cả lớp
 Gv kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng, ý đ là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, đất nước mới cần được thực hiện 
d: Ghi nhớ sgk (1-2 học sinh đọc)
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau
Thể dục Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán :	Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh: 
- Có hiểu biết ban đầu về trung bình cộng của nhiều số 
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số 
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 học sinh lên bảng giải bài tập 3
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh – Nhận xét chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
*Học sinh đọc thầm bài toán 1, quan sát hình vẽ, tóm tắt bài toán rồi nêu cách giải 
- Học sinh lên bảng viết bài giải 
- Gv nêu câu hỏi để học sinh trả lời và rút ra nhận xét như sgk 
VD: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có 4 lít, ta lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can
(6 + 4) : 2 = 5 (lít)
- Gv nêu: Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4
Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có 4 lít trung bình mỗi can có 5 lít
- Gv cho học sinh nêu cách tính số trung bình cộng của 2 số 4 và 6 để học sinh tự nêu được (4 + 6 ) : 2 = 5
 * Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2 (tương tự bài 1)
- Gv giúp học sinh tự nêu được 
+ Số 28 là trung bình cộng của 3 số: 25, 27, 32
+ Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta tính tổng của ba số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng (3)
-.Gv nêu thêm một vài ví dụ khác (tìm trung bình cộng của 4 số, 5 số)
- Học sinh tự nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số (như sgk)rồi gọi vài học sinh nhắc lại
2. Thực hành: Gv tổ chức cho học sinh làm bài tập và chữa bài
a.Bài 1:
- Cho học sinh thực hành tìm số trung bình cộng 
- Khi chữa bài cho học sinh nêu lại cách tính
b.Bài 2:
Học sinh tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài 
Bài giải
Cả bốn em cân nặng là
36 + 38 +40 +34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi em cân nặng là
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37 kg
c.Bài 3:
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 +9) : 9 = 5
3. Củng cố dặn dò
- Gv nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học 
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả (Nghe-viết) Những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn bản trong bài : Những hạt thóc giống
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- GV kiểm tra vở bài tập – Nhận xét chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Gv đọc toàn bài chính tả
- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý các từ dễ viết sai và cách trình bày 
- Gv nhắc học sinh: Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- Gv đọc bài cho học sinh viết
- Gv đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi
- Gv chấm 7-10 bài, còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
a. Bài 2: (lựa chọn)
- Gv nêu yêu cầu và chọn bài cho lớp
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bỏ trống làm bài vào vở bài tập 
- Gv phát phiếu khổ to cho 3 – 4 nhóm thi tiếp sức, sau đó chữa bài
Lời – nộp 
Này – làm – lâu – lông – làm 
b.Bài 3: 
- Gv nêu yêu cầu bài tập và chọn bài cho học sinh 
- Học sinh đọc các câu thơ, làm bài ra giấy nháp
- Học sinh nói lời giải đố, viết lên bảng 
- Lớp cùng gv nhận xét 
 Con nòng nọc (ếch nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước, lớn lên nòng nọc rụng đuôi nhảy lên sống trên cạn)
4. Củng cố dặn dò 
- Gv nhận xét giờ học
- Học thuộc lòng 2 câu đố
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực – tự trọng
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng những từ ngữ nói trên để đặt câu
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra 2 học sinh : 1 em làm bài tập 2, 1 em làm bài tập 3
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẵn học sinh làm bài tập
a.Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài (cả mẫu)
- Gv phát phiếu cho từng cặp học sinh trao đổi làm bài 
- Học sinh trình bày kết quả
- Gv nhận xét chốt lời giải đúng 
Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp  ...  thống kê
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
? Nêu nguyên nhân thắng lợi và thất bại trước quân xâm lược Triệu Đà?
- Đọc phần ghi nhớ của bài trước (2 học sinh)
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Gv đưa ra bảng thống kê (chưa điền nội dung ) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ
- Gv giải thích khái niệm chủ quyền, văn hoá
- Học sinh suy nghĩ điền vào ô trống
- Lần lượt từng học sinh đọc bài làm của mình 
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 197 TCN
Từ năm 197 TCN đến 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của triềuđại ong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục, tập quán.....
Phải theo phong tục người Hán, học.............. chữ Hán,nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Gv đưa ra bảng thống kê (cột các cuộc khởi nghĩa để trống)
- Học sinh suy nghĩ điền tên các cuộc khởi nghĩa tương ứng vào cột
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 772
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lí Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
3. Củng cố dặn dò
- Đọc phần ghi nhớ của bài (2 – 3 học sinh)
- Gv nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Kĩ thuật:	Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường
 I. Mục tiêu
 - HÄC SINH biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu
 - Biết cách khâu và khâu được những mũi khâu thường theo đường vạch dấu
 - Rèn luyện tính kiên trì và khéo léo
 II. Đồ dùng: Vải, kim, chỉ, thước, kéo, phấn, mẫu đường khâu thường,...
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- HÄC SINH nhắc lại kĩ thuật khâu thường
*Vạch dấu trên vải
*Tiến hành khâu 
- Học sinh quan sát hình 2a, 2 b để nêu cách lên kim, xuống kim 
- Giáo viên cho1 học sinh lên thực hiện thao tác GV đã hướng dẫn
- Học sinh khác thực hiện vạch dấu đường khâu thường
- GV nhấn mạnh thao tác kĩ thuật khâu thường
- HÄC SINH quan sát và nêu cách khâu
Giáo viên nhận xét bổ sung , hướng dẫn một số điểm cần lưu ý khi khâu thường 
 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ trước khi cho học sinh thực hành 
2. Hoạt động 2: Học sinh thực hành 
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Mỗi học sinh thực hành khâu một đường khâu thường trên vải
- Học sinh thực hành .Giáo viên quan sát uốn nắn
3.Nhận xét, đánh giá sản phẩm
- GV chọn 1 số sản phẩm để nhận xét ưu, khuyết điểm
- Tuyên dương học sinh có sản phẩm đúng kĩ thuật, đẹp
 4. Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau 
	Khoa học: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu: Học sinh có thể
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, qủa chín hằng ngày
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
II. Chuẩn bị: Rau, quả tươi, héo theo nhóm
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
? Nêu ích lợi của muối i- ôt và tác hại của thói quen ăn mặn
- Đọc thuộc ghi nhớ sgk
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày
- Học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng
? Nhận xét xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng đối với người lớn ?
(Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo)
- Học sinh trả lời các câu hỏi
? Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày
? Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả
	Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi- ta – min, 
2. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Học sinh đọc mục 1 trong mục bạn cần biết, quan sát hình 3- 4 trả lời câu hỏi SGK
- Học sinh trình bày kết quả làm việc 
Trả lời: Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng hợp vệ sinh .
3. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
- Gv chia lớp làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ
Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi sạch; cách nhận ra thức ăn ôi, héo
Nhóm 2 : Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói (lưu ý đến thời hạn sử dụng)
Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm dụng cụ nấu ăn
	 Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín
- Đại diện các nhóm lên trình bày: Học sinh có thể mang theo vật thật để minh hoạ (VD: rau tươi, rau héo  )
4. Củng cố dặn dò 
- Gv nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:	Danh từ
I. Mục đích yêu cầu 
1. Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,khái niệm, đơn vị) 
2. Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm
3. Biết đặt câu với danh từ đó 
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh làm lại bài tập 1 và 2: Tìm từ cùng nghĩa, trát nghĩa với từ “trung thực”
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét 
a. Bài 1: Làm việc theo nhóm
- Học sinh đọc nội dung bài 1 ,cả lớp đọc thầm 
- Gv phát phiếu cho các nhóm học sinh hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu 
- Học sinh trao đổi thảo luận, đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng 
Dòng 1: truyện cổ
Dòng 2: cuộc sống , tiếng xưa 
Dòng 3: cơn, nắng, mưa
Dòng 4: con, sông, rặng , dừa
Dòng 5: đời , cha ông
Dòng 6: con, sông, chân trời
Dòng 7: truyện cổ
Dòng 8: ông cha
b. Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 
Từ chỉ người: ông cha , cha ông 
Từ chỉ vật : sông , dừa , chân trời 
Từ chỉ hiện tượng: mưa ,nắng
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời 
Từ chỉ đơn vị: cơn, con , rặng 
- Gv giải thích thêm 
 + Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn, được .
 + Danh từ chỉ đơn vị biểu thị những đơn vị được dùng để tính, đếm sự vật 
VD: Tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây 
3. Phần ghi nhớ 
- Học sinh căn cứ vào bài tập 2 tự nêu định nghĩa danh từ 
- 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại 
4. Phần luyện tập 
a. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài , làm bài vào vở bài tập 
- Học sinh nối tiếp làm bài trên bài trên bảng
- Lớp và Gv nhận xét chốt lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng 
b. Bài 2:
- Gv nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu văn của mình 
- Lớp và gv nhận xét chữa bài 
VD: - Bạn Na có một điểm đáng quý là rất trung thực.
 - Học sinh phải rèn luyện để có đạo đức tốt.
 - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
 - Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy dỗ học sinh 
 - Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đem lại độc lập cho nước ta.
5. Củng cố dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học 
- Về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm 
- Chuẩn bị bài sau
 Toán: 	Biểu đồ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột 
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột 
- Bước đầu biết xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản 
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ biểu đồ
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 học sinh lên bảng làm bài 2(b)
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Làm quen với biểu đồ cột 
- Gv cho học sinh quan sát biểu đồ sgk
- Gv đặt câu hỏi để học sinh phát hiện :
? Đọc tên của biểu đồ? (Số chuột 4 thôn đã diệt)
- HÄC SINH nêu tên các thôn đã tham gia diệt chuột
- Đọc tên số chuột của từng thôn
? Thôn nào diệt được số chuột nhiều nhất?
? Thôn nào diệt được số chuột ít nhất?
	GV kết luận về nội dung biểu đồ, ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ, cách đọc biểu đồ,..............
2. Thực hành 
a. Bài 1 :
- Học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài 
- Học sinh làm miệng 3- 4 câu trong sgk
b. Bài 2:
a. Gv treo bảng phụ có vẽ biểu đồ 
- Học sinh quan sát rồi 1 học sinh làm mẫu câu a 
- 2 học sinh lên bảng mỗi em chữa 1 ý, lớp làm bài vào vở 
- Lớp và gv nhận xét chữa bài 
Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là: 
	6-3=3(lớp)
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn:
 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu
 - Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện 
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Cốt truyện là gì? Cốt truyện có mấy phần? (2 học sinh trả lời)
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
2bài mới
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp cùng gv nhận xét chữa bài
*Bài 1: Những sự việc tạo thành cốt truyện 
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi đã nghĩ ra kế luộc chín thóc giống  sẽ truyền ngôi.
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự kinh ngạc của mọi người.
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực dũng cảm và đã quyết định tuyền ngôi cho Chôm.
 Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn:
Sự việc 1 - đoạn 1 (4 dòng đầu)
Sự việc 2 - đoạn 2 (2 dòng tiếp)
Sự việc 3 - đoạn 3 (8 dòng tiếp)
Sự việc 4 - đoạn 4 (4 dòng cuối)
*Bài 2: 
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu, chỗ kết thúc đoạn văn:
- Mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô
- Kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng
Gv: Có khi chấm xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn vì lời đối thoại
 Nhưng hết đoạn văn bắt buộc phải xuống dòng
b. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên
- Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện 
- Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng
3. Phần ghi nhớ
1-3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ sgk
4. Phần luyện tập 
- 2 học sinh nối tiếp đọc nội dung bài tập
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
- Lớp và gv nhận xét
5. Củng cố dặn dò 
- Gv nhận xét giờ học
- Học thuộc nội dung ghi nhớ
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 4 tuan 5 BL.doc