Giáo án Toán 4 - Tiết 146 đến 174

Giáo án Toán 4 - Tiết 146 đến 174

Toán

Tiết 146: Luyện tập chung

I. Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :

 - Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số

 - Giải toán có liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó

 - Tính diện tích hình bình hành

II. Phương pháp: Thực hành

III.Đồ dùng dạy - học: Thước mét

IV. Các hoạt động dạy học

1- Tổ chức

2- Kiểm tra : kết hợp với bài học

3- Dạy bài mới

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài tập

Bài 1: cho học sinh tính rồi chữa

- Nêu câu hỏi để HS ôn lại về cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số

 

doc 49 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tiết 146 đến 174", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 11/4/2009
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 146: Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
 - Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số
 - Giải toán có liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó
 - Tính diện tích hình bình hành
II. Phương pháp: Thực hành
III.Đồ dùng dạy - học: Thước mét
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra : kết hợp với bài học
3- Dạy bài mới
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài tập
Bài 1: cho học sinh tính rồi chữa
- Nêu câu hỏi để HS ôn lại về cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
Bài 2: HD học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 3: cho học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 4:HD học sinh làm tương tự như bài 3
Bài 5: cho học sinh tự làm bài rồi 
gọi vài em nêu kết quả
 4.Củng cố:
- Muốn tính dt hình b/hành làm ntn
2p
29p
1p
- Hát
- Học sinh mở sách giáo khoa trang 153 và lấy nháp làm bài
- Học sinh nêu về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số
Ví dụ :
e) 
Bài giải :
Chiều cao của hình bình hành là
 18 x = 10 ( cm )
Diện tích hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 ( cm2 )
 Đáp số : 180 cm2
Bài giải :
Coi số búp bê là 2 phần thì số ô tô là 5 phần ta có tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 5 = 7 ( phần )
Số ô tô có trong gian hàng là :
 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô ) 
 Đáp số 45 ô tô
 Bài giải :
Coi tuổi con là 2 phần thì tuổi bố là 9 phần ta có hiệu số phần bằng nhau là :
 9 – 2 = 7 ( phần )
Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi )
 Đáp số : 10 tuổi
Một vài em nêu kết quả của bài 5.
2 HS nêu
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán( Tăng)
Luyện tập 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
 - Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số
 - Giải toán có liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó
 - Tính diện tích hình bình hành
II. Phương pháp: Thực hành
III.Đồ dùng dạy - học: Thước mét
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra : kết hợp với bài học
3- Dạy bài mới
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài tập
Bài 1: cho học sinh tính rồi chữa
- Nêu câu hỏi để HS ôn lại về cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
Bài 2: HD học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 3: cho học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 4: cho học sinh tự làm bài rồi 
gọi vài em nêu kết quả
 4.Củng cố:
- Muốn tính dt hình b/hành làm ntn
2p
29p
1p
- Hát
- Học sinh mở VBT trang 75 và lấy nháp làm bài
- Học sinh nêu về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số
Ví dụ :
e) 
( Các phần còn lại làm tương tự)
Bài giải :
Chiều cao của hình bình hành là
 20 x = 8 ( cm )
Diện tích hình bình hành là:
 20 x 8 = 160 ( cm2 )
 Đáp số : 160 cm2
Bài giải :
Coi số tuổi con là 2 phần bằng nhau thì số tuổi mẹ là 7 phần như thế, ta có hiệu số phần bằng nhau là :
 7- 5 = 5 ( phần )
Tuổi mẹ là :
 25 : 5 x 7 = 35 ( Tuổi ) 
 Đáp số 35 tuổi
- 2 em nêu kết quả của bài 4: 
a. ; b.
- 2 HS nêu
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán
Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? ( cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu)
II.Phương pháp :Trực quan, thực hành
III. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh thành phố...( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới )
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra: 
3- Dạy bài mới
1) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu về tỉ lệ : 1 : 10000000; 1 : 500000 và nói các tỉ lệ ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số
2) Thực hành 
Bài 1 : cho học sinh trả lời miệng
- Giáo viên nhận xét 
Bài 2 : hướng dẫn tương tự như bài 1
- Cho học sinh viết số thích hợp vào chỗ trống
Bài 3 : yêu cầu học sinh ghi Đ hoặc S vào ô trống
- Giáo viên nhận xét và sửa
4. Củng cố:
- Đọc và xác định tỉ lệ của một số bản đồ
2p
10p
15p
5p
- Hát
- Học sinh theo dõi và lắng nghe
- Học sinh thực hành viết tỉ lệ bản đồ dưới dạng phân số
Vài học sinh trả lời
1 : 1000 độ dài mm ứng với 1000 mm
1 : 1000 độ dài 1cm ứng với 1000 cm
1 : 1000 độ dài 1 dm ứng với 1000 dm
Lần lượt học sinh trả lời độ dài thật :
1000 cm; 300 dm; 10000 mm; 500 m
Vài học sinh lên bảng điền :
S
Đ
S
Đ
- HS nối tiếp đọc và xác định tỉ lệ bản đồ
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh :
- từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước biết cách tính độ dài thật trên mặt đất
II.Phương pháp : Động não, thực hành
III. Đồ dùng dạy học
- Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra : Y/c HS làm miệng BT1,2.
3- Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài toán 1
- Treo bản đồ trường MN xã Thắng Lợi và hỏi ?
- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB ) dài mấy cm ?
- Bản đồ tr/ mầm non vẽ theo tỉ lệ nào?
- 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
- 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
 * Giới thiệu cách ghi bài giải
 Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là :
 2 x 300 = 600 ( cm )
 600 cm = 6 m
 Đáp số 6 m
b. Giới thiệu bài toán 2
Thực hiện tương tự như bài toán 1
 Bài giải
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là :
 102 x 1000000 = 102000000 ( mm ) 
 102000000 mm = 102 km
 Đáp số 102 km
c. Thực hành
Bài 1 : cho học sinh làm nháp và đọc kết quả
Bài 2 : hướng dẫn tương tự bài toán 1
- Gọi vài em đọc bài giải
Bài toán 3 : cho học sinh tự giải
- Chấm một số bài và nhận xét
2p
3p
7p
6p
15p
- Hát
- Vài em làm bài
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh quan sát và trả lời
- 2 m
- 1 : 300
- 300 cm
- 2 x 300 m
- Học sinh lắng nghe và theo dõi
Độ dài thật là : 
1000000 cm; 45000 dm; 100000 mm
 Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học là :
 4 x 200 = 800 ( cm )
 800 cm = 8 m
 Đáp số 8 m
 Bài giải :
Quãng đường thành phố HCM - Quy Nhơn là :
 27 x 2500000 = 67500000 ( cm )
 67500000 cm = 675 km
 Đáp số 675 km
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán( Tăng)
Luyện tập
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh :
- từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước biết cách tính độ dài thật trên mặt đất
II.Phương pháp : thực hành
III. Đồ dùng dạy học
- Thước mét, vở BTT
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra : Y/c HS làm miệng BT1,2.
3- Dạy bài mới
- Yêu cầu HS tự làm các BT trong VBT rồi chữa bài
Bài 1 : cho học sinh làm nháp và đọc kết quả
Bài 2 : hướng dẫn tương tự bài toán 1
- Gọi vài em đọc bài giải
Bài toán 3 : cho học sinh tự giải
- Chấm một số bài và nhận xét
4. Củng cố:
- Muốn tính độ dài thực khi biết tỉ lệ bản đồ, và độ dài trên bản đồ, ta làm ntn ?
2p
3p
25p
2p
- Hát
- Vài em làm bài
- Nhận xét và bổ sung
Độ dài thật là : 
1000000 cm; 45000 dm; 100000 mm
 Bài giải :
Quãng đường thành phố HCM - Quy Nhơn là :
 27 x 2500000 = 67500000 ( cm )
 67500000 cm = 675 km
 Đáp số 675 km
 Bài giải:
Chiều dài thực của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
 5 x 500 = 2500( cm)
Chiều rộng thực của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
 2 x 500 = 1000(cm)
 Đổi: 2500 cm = 25 m, 1000 cm = 10 m
 Đáp số : Chiều dài :25 m
 Chiều rộng : 10 m
- HS nhắc lại
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( tiếp theo )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
II.Phương pháp :Thực hành
III.Đồ dùng dạy - học :Thước mét
IV Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra : Y/c nêu miệng lời giải bài tập 2, 3
3- Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài toán 1
- Cho học sinh tự tìm hiều đề
- Gợi ý để HS thấy tại sao cần phải đổi ra cm. Nêu cách giải
 Bài giải
 20 m = 2000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là :
 2000 : 500 = 4 ( cm )
 Đáp số 4 cm
b. Giới thiệu bài toán 2
- HD thực hiện tương tự bài toán 1
 Bài giải
 41 km = 41000000 mm
Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ là :
 41000000 : 100000 = 41 ( mm )
 Đáp số 41 mm
c. Thực hành
Bài 1 : cho học sinh tính ở nháp và nêu miệng kết quả độ dài trên bản đồ
Bài 2 : gọi học sinh đọc bài toán
- Hướng dẫn học sinh tự giải
Bài 3 : cho học sinh tự làm vào vở
- Một em lên bảng làm 
- Giáo viên chấm và chữa
2p
2p
7p
6p
15p
- Hát
- Vài em đọc lời giải
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh đọc bài toán
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Học sinh lắng nghe và theo dõi
- HS làm nháp và nêu miệng kết quả
 50 cm; 5 mm; 1 dm
- Học sinh giải và đọc lời giải
 Bài giải
 12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là :
 1200000 : 100000 = 12 ( cm )
 Đáp số 12 cm
 Bài giải
 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
 1500 : 500 = 3 ( cm )
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là :
 1000 : 500 = 2 ( cm )
Đáp số : chiều dài 3cm, chiều rộng 2 cm
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán
Thực hành
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường, ....
- Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu ) 
II.Phương pháp : Thực hành
III. Đồ dùng dạy học
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, 1 số cọc mốc, cọc tiêu
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra : vài em nêu miệng các bài tập của tiết trước
3- Dạy bài mới
1. Hướng dẫn thực hành tại lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng ( tương tự sách giáo khoa )
- Hướng dẫn cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( tương tự SGK )
2. Thực hành ngoài lớp
- Giáo viên chia nhóm
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bài 1 : thực hành đo độ dài
- Hướng dẫn học sinh dựa vào cách đo như hình vẽ trong sách giáo khoa để đo độ dài giữa hai điểm cho trước
- Giao việc cho nhóm đo chiều d ...  cho biết gì? hỏi gì?
- Hiệu của hai STN liên tiếp là mấy?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Nhớ lại cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để làm bài.
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và giải bài toán vào vở, 1 học sinh lên bảng.
- Chữa bài.
2p
30p
- Hát
Bài 1:
- Học sinh đọc.
- HS so sánh các số đo rồi sắp xếp.
Tên các tỉnh sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: Kom Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc.
Bài 2: 3HS lên bảng , cả lớp làm vở.
a) 
b)
c)
d)Bài 3: 
- 2HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài,đổi vở kiểm tra kết quả 
Bài 4: 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Hai STN liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đợn vị.
Số thứ nhất là:( 84 - 1) - ( 1 + 1) x 3 = 27
Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 
Số thứ ba là: 28 + 1 = 29
 Đáp số: 27 ; 28; 29 
 Bài 5: 
Coi tuổi bố là 6 phần bằng nhau thì tuổi con là 1 phần như thế .
Tuổi của con là: 30:( 6-1) = 6( tuổi)
Tuổi của bố là: 6 + 30 = 36( tuổi)
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán
Tiết 173: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
	- Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số.
	- Thực hiện các phép tính với số tự nhiên. So sánh phân số
	- Giải toán có liên quan đến : Tìm phân số của 1 số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng.
- Yêu thích môn học .
II.Phương pháp : Luyện tập
III. Đồ dùng dạy học: Thước mét.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
3- Dạy bài mới
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính.
- Đọc yêu cầu của bài?
- Muốn điền được dấu ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh so sánh và điền dấu so sánh.
- Chữa bài : gọi HS nêu cách so sánh của mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và giải bài toán vào vở, 1 học sinh lên bảng.
- Chữa bài.
- Đọc đề bài.
- Yêu cầu : tự đọc đề bài và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Chữa bài
 KQ: phép tính cần tìm là: 
 680 + 68 = 748
2p
30p
- Hát
Bài 1:
- HS đọc, nêu giá trị chữ số 9.
Bài 2: 3HS lên bảng , cả lớp làm vở.
 Đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 3: 
- 2HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài,đổi vở kiểm tra kết quả 
Bài 4: 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
 (120 : 3) x 2= 80 ( m)
Diện tích của rthửa ruộng là:
 120 x 80 = 9600 ( m2)
Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
 50 x ( 9600 : 100) = 4800( kg)
 Đổi 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48tạ
 Bài 5: 
Đọc đề bài và làm bài vào vở.
Đổi vở kiểm tra kết quả .
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán
Tiết 174: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
	- Viết số tự nhiên. Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
	- Tính giá trị của biểu thức chứa phân số .
	- Giải toán có liên quan đến : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.
- Yêu thích môn học .
II.Phương pháp :Luyện tập
III. Đồ dùng dạy học: Thước mét.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
3- Dạy bài mới
-Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh viết số theo lời đọc của cô giáo.
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài.
- Đọc yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức.
- Chữa bài : gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và giải bài toán vào vở, 1 học sinh lên bảng. Chữa bài.
- Gv đọc từng câu hỏi trước lớp
- Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì?
- Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì?
- Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt đúng hay sai?
2p
30p
- Hát
Bài 1:
- Học sinh viết số theo lời đọc của giáo viên.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: 
- Học sinh tự làm bài vào vở. Chữa miệng
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 3: 
- 2HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài,đổi vở kiểm tra kết quả 
a) 
b) 
c)
d)
Bài 4: 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4 = 7 ( phần).
Số học sinh gái là:35 : 7 x 4 = 20( học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh.
 Bài 5: 
- 4 góc vuông, từng cặp cạnh đối diện // và bằng nhau, các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau
- Từng cặp cạnh đối diện // và bằng nhau.
- Đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của hình chữ nhật và thêm đặc điểm là có 4 cạnh bằng nhau.
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Ngày soạn : 20/5/2009
Thứ sáu ngày 22 tháng 5 năm 2009
Tập làm văn :
Kiểm tra viết 
Theo đề bài của Phòng Giáo dục
Toán :
Kiểm tra định kì cuối học kì II
Theo đề bài của Phòng Giáo dục
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I/ Mục đích yêu cầu:
 -Thông qua buổi sinh hoạt giúp các em thấy được ưu khuyết điểm của bản thân, và của tổ, của lớp qua các mặt hoạt động 
- Nhận xét chung kết quả năm học của HS
II/ Đồ dùng dạy học Tổ trưởng chuẩn bị phần sơ kết của tổ mình .
III/ Hoạt động dạy và học
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
3/ Dạy bài mới: GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- HĐ1: Cho từng tổ lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần theo các nội dung sau:
 + Học tập.
 + Nề nếp truy bài ,ra vào lớp.
 + Thể dục , hoạt động tập thể .
 + ý thức đội viên
 + ý thức chăm sóc bồn hoa của tổ mình
 + Số điểm 10 của tổ mình trong tuần
 -HĐ2 :Lớp trưởng tập ý kiến báo cáo tình hình chung của lớp với giáo viên.
-HĐ3: GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần và nhận xét chung kết quả của cả năm học của cả lớp : 
Toán( tăng)
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho học sinh về đọc , viết số trong hệ thập phân.
	- Rèn kỹ năng đọc , viết số , giá trị của chữ số tron mỗi số.
	- Trình bày đẹp.
II.Phương pháp : Luyện tập
III. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ( nội dung bài 1, bài 4).
IV Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Kết hợp phần luyện tập.
3-Luyện tập :đọc,viết sốtrong hệ thập phân
-Cho học sinh tự làm bài trong vở bài tập. chữa bài.
- Treo bảng phụ ( kẻ như bài 1 VBT)
- Nhận xét bài chữa.
- Đọc các số vừa viết.
- Nêu cách đọc viết số.
- Viết tiếp vào chỗ chấm.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả:
Số : 18 072645.
- Lớp đơn vị( nghìn, triệu...) gồm những hàng nào,lớp nào?
- Treo bảng phụ( kẻ như VBT).
- Gọi học sinh nêu giá trị chữ số 3 ở từng số?
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
2p
30p
- Hát
Bài 1:(83)
- lớp làm vở bài tập
- 1 học sinh lên bảng.
18072 , 170394, 900 871 ...
Bài 3: 
- 2HS lên bảng
- cả lớp làm vào VBT.
Chữ số 4 ở hàng chục lớp đơn vị
Chữ số 8 thuộc hàng triệu lớp nghìn
Chữ số o thuộc hàng trăm nghìn lớp nghìn.
Chữ số 6 thuộc hàng trăm lớp đơn vị
Bài 4: 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nêu giá trị chữ số 3 .
- lớp mhận xét.
- nêu chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào.
- Nhận xét.
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán( tăng)
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho học sinh dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
	- Rèn kỹ năng vận dụng làm bài tập đúng yêu cầu.
	- Trình bày bài sạch, đẹp.
II.Phương pháp : Luyện tập
III. Đồ dùng dạy học: 
- VBT.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Kết hợp phần luyện tập.
3-Luyện:Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-Cho học sinh tự làm bài trong vở bài tập. chữa bài.
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9?
- Viết hai số, mỗi số có 3 chữ số chia hết 2,3,5,9.
- Nhận xét , chữa bài.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2và 5?
- Chữ số cần viết vào ô trống là số nào?
 Nêu cách viết số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 5?
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tìm số bánh của Lan có bao nhiêu cái làm thế nào ?
2p
30p
- Hát
Bài 1:(86)
- lớp làm vở bài tập
- 1 học sinh lên bảng.
Các số chia hết cho 2: 524,1080,2056.
Các số chia hết cho 3: 610,1080,9207,1021.
Các số chia hết cho 5: 615,1080,31025.
Các số chia hết cho 9; 1080,9207.
Các số chia hết cho 5 và 3: 1080.
Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 615,10221.
Bài 2:(86)
- lớp làm vở bài tập.
- Học sinh đọc bài.
- Lớp nghe , nhận xét.
Bài 3: 
- 2HS lên bảng
- cả lớp làm vào VBT.
Chữ số cần viết vào ô trống là: chữ số 6
 216 chia hết cho 2 và 3.
Bài 4: lớp làm vở.HS đọc bài.
Số đó là: 305
Bài 5:
- Học sinh làm vở bài tập.
- 1 Học sinh lên bảng.
- chữa bài.
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)
Toán( tăng)
Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho học sinh về cách công, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
	- Rèn kỹ năng đặt tính, thực hiện tính về cộng ,trừ, nhwn, chia các số tự nhiên
	- Trình bày bài sạch, đẹp.
II.Phương pháp : Luyện tập
III. Đồ dùng dạy học: 
- VBT. bảng phụ( bài 1-89)
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Kết hợp phần luyện tập.
3-Rèn kỹ năng cộng , trừ, nhân, chia số tự nhiên..
-Cho học sinh tự làm bài trong vở bài tập. chữa bài.
- Ghi phép tính.
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài.
- Nêu cách làm các phép tính cộng,trừ , nhân, chia số tự nhiên?
- Tìm x?
- x phải tìm là thành phần nào?
- Nhận xét chữa bài.
Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị trừ?
- Treo bảng phụ
- Chữa bài.
Vì sao bạn điêng như vậy?
- Nêu tính chất phép tính cộng ,trừ , nhân ,chia số tự nhiên?
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất là tính như thế nào?
- Chữa bài:
 a) 200 b) 450
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét, chữa bài.
2p
30p
- Hát
Bài 1:(87)
- lớp làm vở bài tập
- 4 học sinh lên bảng.
- chữa bài, đổi vở kiểm tra bài .
Bài 2:(88)
- lớp làm vở bài tập.
- 4 HS lên bảng
a) x = 354 b) x = 556
c) x = 44 d) x = 1560
Bài 3: 
- 2HS lên bảng
- cả lớp làm vào VBT.
- Lần lượt học sinh nêutính chất tương ứng các phần.
Bài 4: 
- lớp làm vở.
- 2 HS lên bảng.
Bài 5:
- Em tiết kiệm đựoc số tiền:
 135000 - 28 000 =107000( đồng)
- Cả hai anh em tiết kiệm đựoc số tiền:
 105 000 + 107 000 = 242 000( đồng)
 Đáp số: 242 000 đồng.
V. Rút kinh nghiệm giờ học- Dặn dò:(2p)

Tài liệu đính kèm:

  • docGa toan(4).doc