Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ
Hiểu ý nghĩa của bài nói về ước mơ của những bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn
II. Các hoạt động yêu cầu
A. Kiểm tra bài cũ
2 nhóm học sinh phân vai đọc 2 màn kịch , trả lời câu hỏi sgk
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
a. Luyện đọc
4 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (gộp khổ 4 – 5) 2 – 3 lượt
Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cách ngắt nhịp thơ
Nếu chúng .chớp mắt/ thà hồ / ngon lành
Nếu trái bom/ bi tròn
Học sinh luỵên đọc theo cặp
1-2 học sinh đọc cả bài
Gv đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
Học sinh đọc thành tiếng đọc thầm bài thơ , trả lời các câu hỏi
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (Nếu chúng mình có phép lạ)
? Việc lặp lại nhiều lần ấy nói lên điều gì? (ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết)
Học sinh đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi 2, 3
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước, những điều ước ấy là gì?
Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả
Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc
Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông
Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn
Tuần 8 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ Hiểu ý nghĩa của bài nói về ước mơ của những bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn II. Các hoạt động yêu cầu A. Kiểm tra bài cũ 2 nhóm học sinh phân vai đọc 2 màn kịch , trả lời câu hỏi sgk B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung a. Luyện đọc 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (gộp khổ 4 – 5) 2 – 3 lượt Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cách ngắt nhịp thơ Nếu chúng ..chớp mắt/ thà hồ / ngon lành Nếu trái bom/ bi tròn Học sinh luỵên đọc theo cặp 1-2 học sinh đọc cả bài Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Học sinh đọc thành tiếng đọc thầm bài thơ , trả lời các câu hỏi ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (Nếu chúng mình có phép lạ) ? Việc lặp lại nhiều lần ấy nói lên điều gì? (ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết) Học sinh đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi 2, 3 ? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước, những điều ước ấy là gì? Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn Học sinh đọc lại khổ 3-4 giải thích nghĩa của các cách nói Ước không còn mùa đông: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, tai hoạ đe doạ con người Ước trái bom biến thành trái ngon: ước thế giới không còn bom đạn chiến tranh Học sinh nhận xét về những ước mơ (đó là những ước mơ cao đẹp) ?: Em thích ước mơ nào? Vì sao? Vd: Em thích ước mơ hạt vừa gieovì em rất thích ăn hoa quả, ... Em thích ước mơ: hái triệuvì em thích mùa hè c. Hướng dẵn học sinh đọc diễn cảm 4 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài thơ Gv hướng dẵn hướng dẵn luỵên đọc và thi đọc diễn cảm 2-3 khổ theo trình tự ở các tiết trước Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ cả bài thơ 3. Củng cố dặn dò Gv hỏi về ý nghĩa bài thơ Về nhà học thuộc lòng bài thơ Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về: Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh lên bảng giải lại bài 2 .Lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài Gv nên khuyến khích học sinh giải thích cách làm Vd : 96+78+4= 96+4+78 = 100+78 = 178 Hoặc 96+78+4= 78+96+4 = 78+100 = 178 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tự làm làm bài và chữa bài a. x - 306=504 x = 504+306 x = 810 b. x + 254 =680 x =680-254 x =426 Bài 4: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài Bài giải a. Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là 79+71=150(người) b. Sau hai năm số dân của xã đó là 5256+150=5406(người) Đáp số: 150(người) 5406(người) Bài 5: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài a. Chu vi hình chữ nhật là : P=(16cm+12cm) x 2=56cm b. Chu vi hình chữ nhật là : P=(45cm+15cm) x 2 =120cm Nên cho học sinh tập giải thích về công thức P=(a+b) x 2 a+b là nửa chu vi hình chữ nhật có chiều dài là a, chiếu rộng là b (a+b) x 2 là chu vi hình chữ nhật đó Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết kiệm tiền của (tiêt 2) I. Mục tiêu Học sinh có khả năng Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào, vì sao cần phải tiết kiệm tiền của Học sinh biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với việc làm lãng phí tiền của, những hành vi lãng phí II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk Lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới Tiết 2 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài 4 sgk) Học sinh làm bài tập Gv mời 1 số học sinh làm bài tập và giải thích Lớp trao đổi nhận xét Gv kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của Các việc làm c, d, đ , e, i là lãng phí Học sinh tự liên hệ Gv nhận xét khen những học sinh đã kiệm tiền của, và nhắc nhở học sinh thực hiện trong cuộc sống hằng ngày Gv nhận xét khen những học sinh đã biết tiết kiêm 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai Một vài nhóm lên đóng vai Thảo luận lớp (cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 3. Kết luận chung: Gv mời vài học sinh đọc ghi nhớ trong sgk 4. Hoạt động tiếp nối Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chôi, điện nước trong cuộc sống hằng ngày. 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu Giúp học sinh: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hệu của hai số đó Giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh lên bảng làm bài 3 Lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới 1. Hướng dẫn học sinh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Gv nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán như trong sgk Hướng dẫn học sinh tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé, số bé số lớn Vd : Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán Số lớn: Số bé: Cho học sinh chỉ ra 2 lần số bé trên sơ đồ từ đó nêu cách tìm hai lần số bé ( 70 – 10 =60) rồi tìm số bé ( 60 : 2=30 ) và tìm số lớn (30 + 10 = 40) Cho học sinh chép bài giải ở trên bảng rồi nêu nhận xét cách tìm số bé ( như sgh ) Tương tự cho học sinh giải bài toán bằng cách số hai rồi nhận xét cách tìm số lớn Gv nhắc học sinh bài toán này có hai cách giải khi giải có thể giải bằng 1 trong 2 cách 2. Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự tóm tắt bài rồi giải Tuổi bố: tuổi Tuổi con: 38 tuổi Bài gải Hai lần tuổi con là : 58 – 38 =20 Tuổi con là : 20:2=10 Tuổi bố là :58 – 10 = 48 Đáp số: 48 tuổi 10 tuổi Bài 2: Tương tự bài 1 Bài giải : Hai lần số học sinh trai là: 28 + 4 =32 Số học sinh trai là: 32 : 2 = 16 Số học sinh gái là: 16 – 4 =12 Đáp số: 16 học sinh trai 12 học sinh gái Bài 3: Gv cho 1/2 lớp tìm số bé trước Gv cho 1/2 lớp tìm số lớn trước Sau đó chữa bài Bài 4: Cho học sinh tính nhẩm và nêu cách tính Số lớn là 8 số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 – 0 = 8 Vây số bé là 0 số lớn là 8 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Chính tả Trung thu độc lập I. Mục đích yêu cầu Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Trung thu độc lập Tìm viết đúng chính tả những từ bắt đầu bằng: r / d / gi II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 – 2 học sinh lên bảng lớp dưới lớp viết bảng con những từ bắt đầu bằng ch / tr B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn học sinh nghe viết Gv đọc đoạn văn cần viết Học sinh nhắc thầm lại đoạn văn Hv nhắc học sinh chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai: mười lăm năm, tháo nước, phấp phới, nông trường Gv đọc cho học sinh viết bài Gv đọc cho học sinh soát lỗi Gv chấm chữa bài và nêu nhận xét 3. Hướng dẵn làm các bài tập chính tả Bài 2: ( lựa chọn) Gv nêu yêu cầu của bài chọn bài cho học sinh Lớp đọc thầm nội dung truyện Làm bài vào vở bài tập Gv phát cho3 - 4 học sinh phiếu to Học sinh dán phiếu trên bảng a. Giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu Gv hỏi học sinh về nội dung truyện vui ( đoạn văn) ( Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm xuống sông tưởng chỉ cần đánh dấu trên thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì) Bài 3: Hv chọn bài cho học sinh Học sinh đọc bài ròi làm bài tập vào vở Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Thi tìm từ nhanh Mời 3 – 4 học sinh tham gia mỗi em được phát ba mẩu giấy ghi lời gải ghi tên mình vào mặt sau giấy ròi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng 2 học sinh điều khiển cuộc chơi lật băng giấy lên tính điểm theo các tiêu chuẩn : Lỗi đúng/ sai Chính tả đúng/ sai Giải nhanh/ chậm 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Luyện từ và câu Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài I. Mục đích yêu cầu Nắm được cách viết tên người tên địa lí nước ngoài Biết vận dụng để viết đúng II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh lên bảng viết hai câu thơ Muối Thái Bình , mía đường tỉnh Thanh Tố Hữu Chiếu Nga Sơn lụa làng Hà Đông Tố Hữu B. Bài mới 1. Phần giới thiệu 2. Phần nhận xét Bài 1: Gv đọc mẫu các tên riêng nước ngoài hướng dẵn các bạn đọc đúng 3 – 4 học sinh nhắc lại tên người tên địa lí nước ngoài Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi : Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Vd: Lép Tôn xtôi: gồm hai bộ phận: Lép và Tôi - xtôi Bộ phận 1: gồm 1 tiếng Lép Bộ phận 2: gồm hai tiếng Tôi / xtôi Hi – ma – lay – a: gồm 1 bộ phận có 4 tiếng Hi/ma/lay/a ? Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào? (viết hoa) ? Cách viết mỗi tiếng trong từng bộ phận là như thế nào? (giữa các tiếng có dấu gạch nối) 3. Phần ghi nhớ 2 – 3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm 2 học sinh lấy vd minh hoạ cho hai phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1: Gv nhắc học sinh cách làm bài Học sinh đọc nội dung bài làm việc cá nhân Gv phát phiếu cho 3 – 4 học sinh Những học sinh làm bài tập trên phiếu dán phiếu Lớp và gv nhận xét chữa bài ?Đoạn văn viết về ai? Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài làm bài cá nhân Gv phát phiếu cho 3 - 4 học sinh khác Học sinh dán phiếu lên bảng lớp cùng Gv nhận xét chữa bài Gv kết hợp và giải thích thêm về tên người tên địa danh Bài 3: Trò chơi du lịch Học sinh đọc bài quan sát tranh minh hoạ Gv giải thích cách chơi Gv có thể tổ chức cho học sinh làm bài theo cách thi tiếp sức 5. Củng cố dặn dò 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ trong bài Về nhà xem lại bài. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh biết Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản suất của người dân ở Tây ... am giác nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, góc vuông, góc tù (có thể dùng e ke) 5. Củng cố dặn dò Gv nhân xét giò học, về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau Lịch sử Ôn tập I. Mục tiêu Giúp học sinh biết Từ bài 1- bài 5 học về 2 giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước, hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và bằng thời gian II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv treo bảng thời gian (theo sgk) yêu cầu học sinh ghi (gắn) nội dung của mỗi giai đoạn Tổ chức cho các em lên ghi nội dung Lớp cùng gv nhận xét chữa bài 2. Hoạt động2: Làm việc theo nhóm Gv treo trục thời gian (theo sgk) lên bảng phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu ghi trục thời gian yêu cầu học sinh ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục khoảng 700 năm trước CN, 179 TCN, 938 Các nhóm báo cáo sau khi thảo luận 3. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân Yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 trong sgk Gv tổ chức cho một số em báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp 4. Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Về nhà ôn lại bài Chuẩn bị bài sau Kĩ thuật Khâu đột thưa (2 tiết) I. Mục tiêu Học sinh học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch đấu Hình thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thận II. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1 : gv hướng dẵn học sinh quan sát và nhận xét mẫu Gv giới thiệu mẫu học sinh quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt phải mặt trái kết hợp quan sát hình 1 sgk để trả lới các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường Kết luận về đặc điểm mũi khâu khâu đột thưa Gv gợi ý để học sinh rút ra khái niệm về khâu đột thưa ( phần ghi nhớ) Gv kết luận 2. Hoạt động 2: gv hướng dẵn thao tác kĩ thuật Gv treo tranh quy trình khâu đột thưa Hướng dẵn học sinh quan sát các hình 2, 3, 4 ,sgk để nêu các bước trên quy trình Học sinh quan sát hình 2 sgk để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu dường khâu Học sinh đọc nội dung mục 2, quan sát hình 3a,b,c,d trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thua Gv hướng dẵn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ 2. Gọi học sinh thực hiện các thao tác khâu các mũi tiếp theo Gv và học sinh quan sát nhận xét Gv hướng dẵn cách kết thúc đường khâu đột thưa Khi hướng dẵn gv cần lưu ý 1 số điểm sau Khâu từ phải sang trái được thực hiện theo quy tắc “lùi 1 phẩy tiến 3” Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng Khâu đến cuối đường thì xuống kim kết thúc đường khâu Gọi 1 học sinh đọc mục hai của phần ghi nhớ Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh và tổ chức cho học sinh tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các diểm cách đều 1 ô trên đường dấu 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Khoa học Ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu Học sinh biết: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh B. Dạy bài mới 1. Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường Gv phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường ? Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? ? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời câu hỏi Kết luận: Mục bạn cần biết /35 2. Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối - Lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4-5 - 2 học sinh: 1 học sinh đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đi khám bệnh và 1 học sinh đọc câu trả lời của bác sĩ ? Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Một vài học sinh nhắc lại lời khuyên của bác sĩ - Các nhóm báo cáo vè đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch hoặc nước cháo muối - Các nhóm thực hiện - Gv quan sát và giúp đỡ thêm đaij diện các nhòm lên làm trước lớp , lớp theo dõi và nhận xét (1nhóm pha, 1 nhòm chuẩn bị nấu cháo ) - Gv nhận xét chung về hoạt động của học sinh 3. Đóng vai - Các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv có thể nêu vd gợi ý - Học sinh đóng vai thể hiện nội dung các bạn khác góp ý kiến , đặt mình vào địa vị nhân vật cùng thảo luận để lựa chọn cách ứng xử đúng 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung tiết học Về nhà xem lại bài .Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép I. Mục đích yêu cầu Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép cách dùng dấu ngoặc kép Biết vận dụng những hiểu biết trên để sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ Học sinh viết 4-5 tên người, tên địa lí nước ngoài B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài gv dán phiếu lên bảng lớp đọc thầm đoạn văn trả lời câu hỏi ? Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu ngoặc kép? ? Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép (dùng để chích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Có thể là một từ hay một cụm từ, một câu trọn vẹn hay một đoạn văn) Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào được dùng phối hợp với dấu hai chấm? (dùng độc lập khi dẫn lời nói trực tiếp là 1 từ hay một cụm từ ) Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài Gv nói về con tắc kè: một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc kè ? Từ lầu chỉ cái gì? (ngôi nhà cao tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ) ? Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? (không tắc kè) ? Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? (Đánh dấu từ đó là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt (Gọi cái tổ bằng lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó) 3. Phần ghi nhớ 2-3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ Nhắc học sinh học thuộc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ trả lời câu hỏi Gv dán 3-4 phiếu khổ to mời 3-4 học sinh lên làm Lớp và gv nhận xét Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?.... Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ trả lời câu hỏi Gv gợi ý cho học sinh đề bài có phải là những lời đối thoại trực tiếp không ? (không. Do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập lớp đọc thầm suy nghĩ về yêu cầu Gợi ý học sinh tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b đặt những từ ngữ đó vào trong dấu ngoặc kép 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Toán Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu Giúp học sinh : Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc vơi nhau hay không II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh lên bảng làm bài tập 2 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc Gv vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc A,B,C, đều là góc vuông Gv kéo dài hai cạnh BưÍC và đưẻC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng đó Cho học sinh biết hai đường thẳng đó là hai đường thẳng vuông góc với nhau Gv cho học sinh nhận xét. Hai đường BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C( kiểm tra lại bằng ê ke) Gv dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON và kéo dài hai đường thẳngOM và ON vuông góc với nhau Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O 2. Thực hành Bài 1: Gv dùng ê ke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình IH, IK vuông góc với nhau MP,MQ vuông góc với nhau Bài 2: Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau, yêu cầu học sinh nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhaucòn lại của hình chữ nhật ABCD (BC và CD, CD và AD, AD và BảN đÅ) Bài 3: Gd dùng ê ke để xác định trong mỗi hình góc này là góc vuông, từ đó nêu tên các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau VD: góc đỉnh E và góc đỉnh Dvuông ta có AE,ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau, CD và DE là Bài 4: AD, AB là một AD, CD là một Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc là AB, BC ; BC và CD 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích yêu cầu Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh kể lại câu chuyện em đã kể hổmtước Câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn học sinh làm bài tập Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1 học sinh giỏi làm mẫu Gv nhận xét, dán tờ phiếu ghi mẫu chuyển thể (chuyển 2 dòng đầu) VD: Tin- tin và Mi- tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì Tường cặp học sinh đọc trích đoạn ở Vương quan sát tranh minh hoạ vở kịch suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian 2-3 học sinh thi kể Lớp và gv nhận xét Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài Gv hướng dẵn học sinh tìm hiểu đúng yêu cầu của bài Tường cặp học sinh suy nghĩ tập kể câu chuyện theo trình tự không gian 2- 3 học sinh thi kể , lớp và gv nhận xét Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài Gv dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầuđoạn 1- 2 Học sinh nhìn bảng phát biểu ý kiến Gv nêu nhận xét chốt lời giải đúng - Cách kể 1 Đ1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh Đ2: Rời công xưởng xanh hai bạn đến khu vườn kì diệu - Cách kể 2 Đ1: Mi- tin đến khu vườn kì diệu Đ2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh 3. Củng cố dặn dò 1 học sinh nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện Gv nhận xét tiết học Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: