Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 9 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 9 - Năm học 2010-2011

I. MỤC ĐÍCH

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cản phân lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thiết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 9 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 9
Thø hai ngµy 18 th¸ng 10 n¨m 2010
Chµo cê
******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
( So¹n chi tiÕt )
*******************************
TËp ®äc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC ĐÍCH
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cản phân lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểûu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thiết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra
- Cho 4 – 5 HS đọc bài tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét chung.
3 Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Với truyện đôi giày bat a màu xanh , các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang . Qua bài tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt, có thể chia bài làm hai đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Trong lúc HS đọc GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các từ như sau: ,kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào,  và kết hợp với giải nghĩa từ thưa( trình bày với người trên), kiếm sống( tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình), đầy tơ
ù( người giúp việc cho chủ).
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho 2 HS lần lượt đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài – thể hiện giọng trao đổi trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi sau:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn đẻ làm gì? ( Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ)
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?(
mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.)
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?( Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường)
- Cho HS đọc thầm cả bài và nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương: 
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, thể hiện sự lễ phép kính trọng. Mẹ Cương gọi con rất dịu dàng, trìu mến. Cách xưng hô đó thể hiện gia đình rất thân ái.
+ Cử chỉ thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương.GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phu hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân vật.
- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc và luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài theo trình tự đã hướng dẫn.
4. Củng cố:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài học?(Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình)
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Luyện đọc bài nhiều lần ở nhà và xem trước bài :
“ ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT”.
*******************************
Thø ba ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2010
LuyƯn tõ vµ c©u
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC ĐÍCH
1. Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ.
2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
3. Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộcchủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Một số tờ phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm thi làm bài tập 2,3.
Từ điển Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức : Hát tập thể 
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho một HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong bài LTVC ở tuần 8.
- Cho 2 HS lên bảng viết 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp( dẫn lời nói trực tiếp và ý nghĩa đặcbiệt.
- GV nhận xét sửa sai .
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
b)Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu, sau đó cho cả lớp đọc thầm và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ, ghi vào sổ tay từ ngữ. GV phát giấy cho học sinh.
- HS phát biểu ý kiến và GV có thể giải nghĩa từ: mơ tưởng ( mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai, mong ước( mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai)
+ Bài tập 2: 
- GV cho HS thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm gắn bài tập lên bảng, cho lớp đọc kết quả GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng
- Bắt đầu bằng tiếng ước mơ: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng
- Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước mơ, mơ mộng
+ Bài tập 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài. GV phát phiếu cho HS làm bài tập vào phiếu, cho đại diện nhóm dán bài tập lên bảng, và nêu kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
+ Bài tập 4:
Cho HS làm việc theo cặp trao đổi với nhau. GV nhận xét
- Ước mơ được đánh giá cao là ước mơ làm những việc chó ích cho mọi người: làm bác sĩ, kĩ sư, phi công
- Ước mơ được đánh giá không cao là ước mơ giản dị có thể thực hiện được như ước mơ có truyện để đọc, có xe đạp để đi,
- Ước mơ bị đánh giá thấp là những ước mơ phi lí không thực hiện được như: ước mơ viễn vong lòng tham không đáy
+ Bài tập 5: tiến hành tương tự như bài tập 4
GV giải thích các thành ngữ: Cầu được ước thấy( đạt được điều mình mơ ước); Ước sau được vậy( đồng nghĩa với cầu được ước thấy); Ước của trái mùa( muốn những điều trái với lẽ thường); Đứng núi này trông núi nọ( không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ ước với cái khác không phải của mình)
4. Củng cố 
HS nêu những từ ngữ nói về chủ đề ước mơ
5. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HTL các thành ngữ ở bài tập 4
*******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I .MỤC TIÊU :
Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song , nhận biết được hai đường thẳng song song 
HS làm được các BT 1,2,3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thước thẳng và ê ke( cho GV)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
-HS nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, cho 1 HS lên bảng vẽ gv nhận xét.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
b) Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ một hình hình chữ nhật ( ABCD ) lên bảng. Kéo dài về hai phía cạnh đối diện nhau( chẳng hạng AB và DC ) . Tô màu hai đường kéo dài này và cho HS biết: “ Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.” 
-Tương tự kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.
-GV cho HS nhận thấy: “ Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau”.
-Cho HS liên hệ ngoài thực tế những vật có hai đường thẳng song song với nhau. VD: hai song sắt, hai cạnh quyển vở, hai cạnh đối diện của bảng đen, các chấn song cửa sổ
- GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song, chẳng hạn AB và DC ( như hình vẽ) để HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng song song( trực quan) 
 A B
 D C
c) Thực hành
+ Bài tập 1:
Câu a: yêu cầu HS nêu được các cặp song song với nhau có trong hình chữ nhật ABCD, chẳng hạng :
Cạnh AB song song với CD, cạnh AD song song với cạnh BC.
Câu b: Tiến hành như câu a.
+ Bài tập 2:
-HS đọc đề bài, GV gợi ý: các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, đều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của hình chữ nhật song song với nhau. 
-GV cho HS nêu tên các cặp cạnh đó:
BE song song với AG và song song với CD.
+ Bài tập 3: tiến hành tương tự như bài tập 3
Câu a: MN song song với PQ.
Câu b: MN vuông góc với MQ; MQ vuông góc với PQ.
-Hình b:
Câu a: DI song song với GH
Câu b: DE vuông góc với EG; DI vuông góc với IH; IH vuông góc với GH.
4. Củng cố
-Cho 2 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song.
5. Dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Xem trước bài“ VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC”
*******************************
KĨ chuyƯn
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn, người thân . Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to viết vắn tắt:
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện.
. Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
. Những cố gắng để đạt ước mơ.
. Những khó khăn để vượt qua, ước mơ đạt được.
- Dàn ý của bài kể chuyện: 
Tên câu chuyện:
+ Mở đầu: giới thiệu ước mơ của em bé hay bạn bè, người thân.
+ Diễn biến:
+ Kết thúc:
III .CÁC HOẠT DẠY – HỌC :
1 Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra ba ... ôn tập thi giữa kì I.
*******************************
§Þa lÝ
HOẠT ĐÔÏNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
-Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, ảnh để tìm kiến thức.
-Xác lập mối liên hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
-Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
-Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn?
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài: HOẠT ĐỌNGSẢNXUẤTCỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN
a.1/ Trồng cây công nghiệp trên đát ba dan 
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 SGK, thảo luận nhóm:
+Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. Chúng thuộc loại cây nào?
+Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
+Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
-Đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét sửa bài và tóm ý lên bảng.
-GV giải thích: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài nguội dần, đông cứng lại thành đá ba dan. Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụng vở tạo thành đất đỏ ba dan.
*Hoạt động 2:
-GV cho HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột, nhân xét vùng trồng cà phê ở đó.
-Cho HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bảng đồ treo tường.
-GV nêu: Khổng chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiên nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như: cao su, chè, hồ tiêu,
+GV hỏi: Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
-GV cho HS xem một số tranh ảnh về cà phê ở đó.
a.2/ Chăn nuôi trên đồng cỏ
*Hoạt động 3:
-HS dựa vào hình 1 , bảng số liệu, mục 2 SGK, trả lời các câu hỏi sau:
+Em hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
+Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây nguyên?
+Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò?
+Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?(để nhuyên chở hàng hóa, người)
-GV nhận xét và sửa sai cho HS.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài
4.Củng cố
-Ở Tây Nguyên có đặc điểm gì?
5. Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-Xem trước bài “HOẠT ĐÔÏNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN”
*******************************
Thø s¸u ngµy 15 th¸ng 10 n¨m 2010
To¸n
 Toán : THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Thước kẻ và ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Ổn định tổ chức 
 2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu các bước vẽ HCN
3.Bài mới 
a)Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm.
-Cho HS nêu bài toán “ vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
-Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3cm, chiều rộng cũng bằng 3cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
-GV vẽ mẫu cho HS thấy:
+Vẽ đoạn thẳng DC = 3 dm 
+Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm
+Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm
+Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
Bài tập 1:
-Câu a: Yêu cầu HS vẽ hình vuông cạnh 4 cm. GV nhận xét hướng dẫn HS chưa hiểu
-Câu b: HS tự tính chu vi hình vuông là:
4x4 = 16 (cm)
Ta tính được diện tích hình vuông là:
4x4 = 16 (cm2)
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK
Bài tập 3:
-Cho HS vẽ hình vuông ABCD cạnh 5cm. Sau đó:
+Dùng ê ke kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
+Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
4. Củng cố – dặn dò 
-Xem trước bài “LUYỆN TẬP”
*******************************
KÜ thuËt
 Kĩ thuật 
Bài 5 KHÂU ĐỘT THƯA 
I.MỤC TIÊU: 
 - Hs bết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
 - Hình thành thĩi quen làm việc kiên trì cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Tranh qui trình khâu mũi đột thưa . Mẫu đường khâu đột thưa .
 - 1 mảnh vải 20x 30 cm , len hoặc sợi .
 - Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra ghi nhớ, dụng cụ học tập .
3.Bài mới
* Giới thiệu bài và đề bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp
 *Mục tiêu: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu .
 *Cách tiến hành:
 - Giới thiệu đường mẫu khâu đột thưa, hướng dẫn hs quan sát .
 - Nêu đặc điểm của mũi khâu đột thưa, hướng dẫn hs quan sát ?
 - So sánh mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường?
 *Kết luận: Như ghi nhớ sgk mục 1
Hoạt động 2: làm việc cá nhân 
 *Mục tiêu: Hướng dẫn hs thao tác kỹ thuật 
 *Cách tiến hành: 
 - Gv treo qui trình khâu đột thưa .
 - Hướng dẫn hs quan sát hình 2,3,4,5 sgk và nêu các bước trong qui trình
 - Gv đặt câu hỏi: hãy thực hiện mũi khâu đột thưa
 *Kết luận: như ghi nhớ sgk mục 2
 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk 
 - Gv kiểm tra vật liệu, dụng cụ để chuẩn bị khâu. 
*******************************
TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I.MỤC TIÊU
1.Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
2.Lập được dàn ý củ bài trao đổi đạt mục đích.
3.Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẻ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra hai học sinh kể miệng vở kịch Yết Kiêu.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn HS phân tích đề bài
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài ,tìm những từ ngữ quan trọng. 
-GV gạch chân những từ ngữ trọng tâm trong bài.
c)Xác định mục đích trao đổi ; hình dung những câu hỏi sẽ có 
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
-Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
+Nội dung trao đổi là gì?(Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.)
+Đối trao đổi là ai?(Anh hoặc chị chiểu rõ mục đích trao đổi là gì? (Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng cuả em ; giaiû đáp những khó khăn, thắc mắc, anh chị, đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy)
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?(Em và bạn trao đổi, Bạn đóng vai anh hoặc chị của em)
d)HS thực hành trao đổi theo cặp
-Cho HS chọn bạn tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.
-Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ.
g) Thi trình bày ngay trước lớp
-Một số cặp HS thi đóng vai kể trước lớp. GV nhận xét chung và rút ra kết luận.
-Cho HS chọn bạn trao đổi hay nhất có sức thuyết phục nhất để khen.
4.Củng cố – dặn dò
-HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân.
-Nhắc HS chuẩn bị bài tập tiếp theo.
*******************************
Khoa häc
Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
-Giúp HS củng cố và heejthoongs các kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
-HS có khả năng:
+Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
+Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của vộ y tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các phiếu câu hỏi ôn tập.
-Phiếu ghi lại tên thức ăn đồ uống.
-Các tranh ảnh mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước?
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
*Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng?
-GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời. 
-HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
*Hoạt động 2: Tự đánh giá
-GV yêu cầu HS dựa trên kiến thức đã học và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá:
+Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa?
+Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
+Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa?
-Cho từng HS dựa vào bảng ghi tên các loại thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với các bạn bên cạnh.
-Cho HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. GV nêu nhận xét và sửa sai.
*Hoạt động 3: trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí
-Cho HS làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, tranh ảnh, mô hình đã sưu tầm để trình bày một bửa ăn gia đình.
-Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. GV nêu nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 4: Thực hành và ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
-Cho HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. GV nêu nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò
-Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện và dễ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_9_nam_hoc_2010_2011.doc