Giáo án Lớp 4 (Buổi 2) - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 (Buổi 2) - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Tiếng Việt( Rkn)

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC

I.Mục tiêu : Giúp học sinh:

- Củng cố thêm một số từ ngữ(tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí)theo hai nhóm nghĩa ;hiểu nghĩa từ nghị lực, ý chí ; điền đúng một số từ (nói về ý chí ,nghị lực)vào chỗ trống trong đoạn văn ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.

- Giáo dục học sinh biết cách vận dụng sử dụng các từ ngữ đó .

II.Đồ dùng dạy- học

- HS: Vở bài tập, BT TN.

III.Hoạt động dạy- học

 

doc 4 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 2) - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Yêu cầu HS làm bài.
4 dm2 = ......cm2 508dm2 = ......cm2 
4800cm2 = .....dm2 	 2100cm2 = .....dm2 
6 m2 = ....dm2 990m2 = ......dm2
2500dm2 = ... m2 15dm2 2cm2 = ....cm2 
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS đọc kết quả
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Giải toán: 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Giải toán: 
- HD cách chia miếng bìa ra thành 2 hình chữ nhật rồi tính diện tích.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài. 
ngược lại
- HS tự làm bài, đổi bài KT kết quả
4 dm2 = 400cm2 508dm2 = 50800cm2 
4800cm2 = 48dm2 	 2100cm2 = 21dm2 
6 m2 = 600dm2 990m2 = 99000dm2
2500dm2 = 25m2 15dm2 2cm2 = 1502cm2 
- HS nối tiếp đọc KQ tính.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc để, nêu cách giải.
- Làm vở, 1 HS làm bảng, nêu cách làm
Bài giải
Chu vi mảnh đất đó là:
(150 + 80) x 2 = 460(m)
Diện tích mảnh đất đó là
150 x 80 = 1200(m2)
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc bài, nêu yêu cầu.
- Làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
9 x 3 = 27(cm2)
Chiều rộng hình chữ nhật to là:
10 - 3 = 7 (cm)
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
7 x 21 = 147(cm2)
Diện tích miếng bìa là:
 27 + 147 = 174(cm2)
Đáp số: 174cm2
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc, phân tích và nêu cách giải, 
- Làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải
 5 kiện hàng có số sản phẩm là:
 5 x 10 x 8 = 400( sản phẩm)
 Đáp số: 400 sản phẩm
________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Toán(Rkn)
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố cách thực hiện nhân một số với một tổng(một hiệu), nhân một tổng (một hiệu)
với một số .
- Rèn kĩ năng tính và giải toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -HS: Bảng con, vở bài tập 
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
(BT Toán- T 66-67) 
Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS đọc kết quả
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tính: 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Giải toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chữa, đánh giá.
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà ôn bài. 
- HS nêu lại cách tính.
- HS tự làm bài, đổi bài KT kết quả
235 x ( 30 + 5 ) 5327 x ( 80 + 6)
= 235 x 35 = 5327 x 86
= 5875 = 468 122
- HS nối tiếp đọc KQ tính.
- Nhận xét, bổ sung.
- Làm vở, 2 HS làm bảng, nêu cách làm
645 x ( 30 - 6) 538 x 12 - 538 x 2
= 645 x 24 = 6454 - 1076
= 15480 = 5378
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc bài, phân tích, nêu cách giải.
- Làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải
Trại chăn nuôi phải chuẩn bị số thức ăn là:
( 860 + 540) x 80 = 112 000(g)
Đổi 112 000 g = 112 kg
 Đáp số: 112 kg thức ăn
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc, phân tích và nêu cách giải, 
- Làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải
 Toa xe lửa chở nhiều hơn 1 ô tô là:
( 480 - 50 ) x 50 = 21 500(kg)
Đổi 21 500 kg = 215 tạ
 Đáp số: 215 tạ gạo
____________________________________________
Tiếng Việt( Rkn)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố thêm một số từ ngữ(tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí)theo hai nhóm nghĩa ;hiểu nghĩa từ nghị lực, ý chí ; điền đúng một số từ (nói về ý chí ,nghị lực)vào chỗ trống trong đoạn văn ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.
- Giáo dục học sinh biết cách vận dụng sử dụng các từ ngữ đó .
II.Đồ dùng dạy- học
- HS: Vở bài tập, BT TN.
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
Bài tập 1
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt lời ý đúng
a) Chí phải, chí lí, chí thân,chí tình.chí công
b) ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài tập 2: Nghĩa của từ nghị lực, ý chí
- GV giúp HS hiểu các ý a,c,d
- Nhận xét, KL ý đúng.
Bài tập 3
 - Bài tập cho trước mấy chỗ trống, mấy từ 
 - Chọn từ hợp nghĩa điền đúng
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
 - Lần lượt điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
Bài tập 4
- GV yêu cầu làm bài tập theo tổ
 - Thu vở, chấm, nhận xét
 - GV chốt ý đúng
- Nêu những tấm gương có ý chí, nghị lực ?
- Liên hệ bản thân để học tập tốt
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà ôn bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
trao đổi cặp- ghi kết quả vào nháp.
- 1 em chữa bài vào bảng
- Lớp nhận xét
- Học sinh làm bài đúng vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân
- Lần lượt nhiều em đọc phương án đã chọn
+ Ý chí: Khả năng tự xác định mục đích, hướng hoạt động và sự nỗ lực nhằm đạt được mục đích đó.
+ Nghị lực: Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 6 chỗ trống, 6 từ
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở1 em điền bảng phụ
- Lớp sửa bài đúng vào vở
- 3 em đọc bài đúng
- 1 em đọc nội dung và chú thích
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào vở theo tổ
( tổ 1 câu 1, tổ 2 câu 2, tổ 3 câu 3 )
- Lần lượt nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ
- Nối tiếp liên hệ bản thân.
Tiếng Việt( Rkn)
KỂ CHUYỆN
Đề bài: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của câu bé An-đrây-ca.
I.Mục tiêu: 
- Luyện tập kể lại câu chuyện đã học cơ bản chi tiết, đúng cốt truyện bằng lời của nhân vật.
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu để kể lại một câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy- học
- HS: Vở T. Việt RKN, SGK Tiếng Việt.
III.Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
* HĐ1:Xác định yêu cầu đề bài
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
- Câu chuyện có nội dung về vấn đề gì?
- Đây là truyện có thật hay tưởng tượng?
- Yêu cầu chính của đề là gì?
*HĐ2: HD kể chuyện
- Xưng hô như nào khi kể.
- Mở bài, kết bài như nào?
*HĐ3: Thực hành kể chuyện
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS kể trước lớp.
- GV nhận xét
- GV khen những HS làm bài tốt.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS viết lại câu chuyện vào vở.
- 1em đọc yêu cầu đề bài
- Phân tích tìm từ quan trọng
- Về lòng trung thực.
- Là truyện có thật đã học.
- Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật.
( kể chi tiết càng tốt).
- Nhiều em nói cách kể: xưng tôi, mình,....
không nói cậu bé hay An-đrây-ca.
+ HS suy nghĩ nêu cách giới thiệu(mở bài)
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc bài học rút ra từ truyện.
- HS làm bài theo cặp
- Từng cặp kể cho nhau nghe 
- HS thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, đúng vai nhất.
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt (Rkn)
KỂ CHUYỆN
Đề bài: Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp.
I.Mục tiêu: 
- Luyện tập kể lại câu chuyện đã học cơ bản chi tiết, đúng cốt truyện bằng lời của một nhân vật.
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu để kể lại một câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy- học

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 12buoi 2.doc