Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Tạ Thị Nguyệt Sương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Tạ Thị Nguyệt Sương

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Biết ước mơ, giúp đỡ cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Đôi giày ba ta màu xanh.

 - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

 3. Bài mới: (27) Thưa chuyện với mẹ.

 a) Giới thiệu bài:

 - Cho HS quan sát tranh minh họa SGK.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Tạ Thị Nguyệt Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 05 tháng11 năm 2007 
	 Tuần 9
Đạo đức (tiết 9)
TIếT KIệM THờI GIờ
I. MụC TIêU:
- Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm; nắm cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
- ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- SGK- C.
	ác truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
	- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: màu đỏ, xanh và trắng.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Tiết kiệm tiền của (tt).
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Tiết kiệm thời giờ.
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút SGK
*Giúp HS nắm nội dung truyện kể SGK và bài học rút ra qua truyện.
*Làm mẫu, đàm thoại, giảng giải.
- Kể chuyện Một phút SGK.
- Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
*Giúp HS biết cách giải quyết đúng các tình huống.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- Kết luận:
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay 
+ Người bệnh được đưa vào bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
Nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
*Giúp HS biết bày tỏ thái độ qua các tình huống nêu trong bài tập.
- Tiến hành tương tự hoạt động 2, tiết 1, bài 4.
- Kết luận: ý kiến d là đúng. Các ý kiến a, b, c là sai.
- Vài em đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố: (3’)
	- Vài em đọc lại Ghi nhớ SGK.
 	5. Dặn dò: (1’)
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
	- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
	- Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
TậP ĐọC: (tiết 17)
THưA CHUYệN VớI Mẹ
I. MụC TIêU:	
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
	- Biết ước mơ, giúp đỡ cha mẹ.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
	- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Đôi giày ba ta màu xanh.
	- Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. 
 3. Bài mới: (27’) Thưa chuyện với mẹ.
 a) Giới thiệu bài:
	- Cho HS quan sát tranh minh họa SGK.
	- Giới thiệu: Với truyện Đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Giúp HS đọc đúng bài văn.
- Có thể chia bài làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu  để kiếm sống.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 - 3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Giúp HS cảm thụ bài văn.
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
Nhóm.
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc đoạn 1.
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Đọc đoạn 2.
- Mẹ cho là Cương bị ai xúi. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- Đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương:
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trong gia đình.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
+ Cử chỉ của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ.
+ Cử chỉ của Cương: Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm bài văn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy  cây bông. 
+ Đọc mẫu khổ thơ.
+ Sửa chữa, uốn nắn.
Nhóm đôi.
- Một tốp 3 em đọc toàn truyện theo lối phân vai.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố: (3’)
	- Hỏi: Bài văn có ý nghĩa gì? (Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình)
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Toán (tiết 41)
HAI ĐườNG THẳNG SONG SONG
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song: là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
	- Xác định được 2 đường thẳng có song song với nhau hay không.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Thước thẳng và ê -ke.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Hai đường thẳng song song.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Hai đường thẳng vuông góc.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
*Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song 
- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng. Kéo dài về hai phía hai cạnh AB và DC đối diện nhau. Tô màu hai đường kéo dài này và cho HS biết: Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài cạnh AD và BC về hai phía, ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.
- Cho HS nhận thấy: Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS tiếp tục liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta: hai đường mép song song của bìa quyển vở hình chữ nhật; hai cạnh đối diện của bảng đen, khung ảnh, chấn song cửa sổ  
- Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song song ở bảng để HS quan sát và nhận dạng.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
M
N
P
Q
A
B
C
D
- Bài 1: 
G
A
B
C
D
E
- Bài 2: 
+ Gợi ý: Giả thiết các tứ giác ABEG, ACDG,
A
B
C
D
A
B
C
D
.
.
.
.
- Nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD và MNPQ.
- Tự làm bài rồi chữa bài.
- Nêu được các cặp cạnh song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình.
4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại những nội dung vừa học.
5. Dặn dò: (1’)
	- Làm các bài tập tiết 42 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Thứ 3 ngày 06 tháng 11 năm 2007 
Chính tả (tiết 9)
THợ RèN
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung bài Thợ rèn.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/ n hoặc uôn/ uông.
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khỏe đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
	- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Trung thu độc lập.
	- Đọc cho 2, 3 em viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng r / d / gi hoặc có vần iên / yên / iêng đã luyện viết ở BT2 tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Thợ rèn.
 a) Giới thiệu bài:
	Bài Tập đọc Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết ý muốn được học nghề rèn của anh Cương, quang cảnh hấp dẫn của lò rèn. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe - viết bài thơ Thợ rèn, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Giờ học còn giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn có cặp âm đầu l / n hoặc âm cuối n / ng.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
*Giúp HS nghe để viết đúng chính tả đoạn văn.
- Đọc bài thơ Thợ rèn.
- Nhắc HS: Ghi tên bài thơ vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ viết hoa, có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc toàn bài cho HS soát lại.
- Chấm, chữa bài.
- Nêu nhận xét.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời câu hỏi: Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? (Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn) 
- Viết bài vào vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Giúp HS làm đúng các bài tập.
- Bài 2: (lựa chọn)
+ Dán bảng 3, 4 tờ phiếu, mời 3, 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Nhóm.
- Đọc thầm yêu cầu BT, suy nghĩ, làm bài.
- Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét về chính tả, tốc độ làm bài, chữ viết, kết luận nhóm thắng cuộc 
- Vài em đọc lại những câu thơ của Nguyễn Khuyến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt.
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học. Khen ngợi những em viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày bài đẹp.
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc những câu thơ trên.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Luyện từ và câu (tiết 17)
Mở RộNG VốN Từ: ướC Mơ
I. MụC TIêU:
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề Trên đôi cánh ước mơ.
	- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa. Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
	- Giáo dục HS biết ước mơ về tương lai tươi sáng.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3.
	- Từ điển.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (5’) Dấu ngoặc kép.
	- 1 em nói lại nội dung cần ghi nhớ trong bài Dấu ngoặc kép. Sau đó, mời 2 em viết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp:
	+ Dẫn lời nói trực tiếp.
	+ Đánh dấu những từ n ... cho HS lựa chọn. 
Nhóm.
- Đọc yêu cầu BT, viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy.
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, kết luận bạn làm bài đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất 
- 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận về các động tác kịch câm sẽ biểu diễn trước khi tham gia cuộc chơi.
- Các nhóm thi.
- Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: (3’)
	- GV nói: Qua các bài luyện tập và trò chơi, các em đã thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật.
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài học, về nhà viết lại vào vở 10 từ chỉ động tác em đã biết khi chơi trò Xem kịch câm.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Tập làm văn (tiết 18)
LUYệN TậP 
TRAO ĐổI ý KIếN VớI NGườI THâN
I. MụC TIêU:
- Giúp HS biết trao đổi ý kiến với người thân.
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích; biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
	- Giáo dục HS thường xuyên trao đổi ý kiến với người thân.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập phát triển câu chuyện.
	- 2 em đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu đã làm ở nhà.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
 a) Giới thiệu bài:
	Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách trao đổi ý kiến với người thân. Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình là người biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt mục đích trao đổi.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
*Giúp HS nắm yêu cầu của đề bài.
- Gạch chân những từ đó: nguyện vọng - môn năng khiếu - trao đổi - anh (chị) - ủng hộ - cùng bạn đóng vai.
- Đọc đề bài, tìm những từ quan trọng 
Hoạt động 2: Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có.
*Giúp HS xác định đúng trọng tâm đề bài và hình dung được những câu hỏi sẽ có.
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Anh hoặc chị của em.
+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- Phát biểu: Chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi.
- Đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra.
Hoạt động 3: Thực hành trao đổi theo cặp.
*Giúp HS thực hiện được cuộc trao đổi với bạn mình.
- Đến từng nhóm giúp đỡ.
Nhóm đôi.
- Chọn bạn cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp viết ra nháp.
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung, hoàn thiện bài trao đổi.
Hoạt động 4: Thi trình bày trước lớp.
*Giúp HS thực hiện được cuộc trao đổi với bạn mình trước lớp.
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
Nhóm đôi.
- Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
4. Củng cố: (3’)
	- 1 em nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân. (Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên)
5. Dặn dò: (1’) 
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
	- Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong truyện có nghị lực, có ý chí vươn lên.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Kĩ Thuật: (tiết 9)
Khâu Đột Thưa (tiết 2)
I. MụC TIêU:
	- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
	- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
	- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
	- Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
	+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30 cm.
	+ Len hoặc sợi khác màu vải.
	+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Khâu đột thưa.
	- Kiểm tra việc chuẩn bị của cả lớp.
 3. Bài mới: (27’) Khâu đột thưa (tt).
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thực hành khâu đột thưa.
* Giúp HS thực hành được việc khâu đột thưa.
* Trực quan, giảng giải, thực hành.
- Nhận xét và củng cố:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành.
- Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
- Nhắc lại ghi nhớ và quy trình thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- Cả lớp thực hành.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
* Giúp HS đánh giá sản phẩm của mình và các bạn.
* Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- Trưng bày sản phẩm.
- Tự đánh giá sản phẩm của mình.
 4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức rèn kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
	- Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu đột mau”.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Toán (tiết 45)
THựC HàNH Vẽ HìNH VUôNG
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê -ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
	- Vẽ được hình vuông đúng kích thước đã cho.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Thước kẻ và ê -ke.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Thực hành vẽ hình chữ nhật.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Thực hành vẽ hình vuông.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm.
*Giúp HS vẽ được 1 hình vuông có cạnh dài 3 cm.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Nêu bài toán: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm.
- Nói: Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài và chiều rộng đều bằng 3 cm.
- Hướng dẫn cách vẽ tương tự như cách vẽ hình chữ nhật ở tiết trước.
-HS vẽ theo yêu cầu
A
B
C
D
3cm
3cm
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: a/ Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình
b/ Muốn tính chu vi và diện tích hình vuông ta làm sao?
+ Lưu ý: Tuy cùng số đo là 16 nhưng đơn vị đo của chu vi là cm, đơn vị đo của diện tích là cm2.
- Bài 2:
GV yêu cầu HS quan sát hình thật kỹ
Đếm xem cạnh hình vuông có bao nhiêu ô?
Dựa vào số ô vuông trong hình mẫu để vẽ vào tập
b/ Yêu cầu HS vẽ vào vở hình a một lần nữa
Làm cách nào để vẽ hình tròn?
Muốn xác định tâm hình tròn, ta làm sao?
GV chốt: Tâm đường tròn là giao điểm của hai đường chéo hình vuông (to hoặc nhỏ)
- Bài 3:
GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 5 cm
Thảo luận nhóm đôi xem 2 đường chéo có vuông góc với nhau không, có bằng nhau không?
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
Làm cách nào để kiểm tra được kết quả như vậy?
a) HS vẽ vào vở hình vuông cạnh 4 cm
b/ HS trả lời và tự làm bài
+ Chu vi hình vuông: 4 x 4 = 16(cm)
+ Diện tích: 4 x 4 = 16 (cm2)
-Vẽ theo mẫu
a) Vẽ vào vở đúng mẫu như SGK, nêu nhận xét: Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông.
b) Vẽ vào vở.
Xác định tâm hình tròn
HS xác định tâm và vẽ hình tròn
-Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
Hai đường chéo của hình vuông ABCD vuông góc nhau và bằng nhau
- Dùng ê -ke kiểm tra để thấy 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại những nội dung vừa học.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Làm bài về nhà 
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Sinh hoạt
TUầN 9
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 10.
- Báo cáo tuần 9.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích tuần học tốt (đôi bạn )cùng tiến.
- Tham dự sinh hoạt chi đội theo lịch tổng phụ trách .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài múa: Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Chơi trò chơi: Kéo co 
 - Tập văn nghệ để chuẩn bị ngày nhà giáo việt nam 20-11
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 10.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
...
	- Khuyết điểm: 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_ta_thi_nguyet_suong.doc