Toán
Luyện tập về phép cộng, trừ phân số
A. Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số.
- Giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, vở bài tập toán trang 53
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
2.Rèn KN; cộng, trừ PS
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 2- Tính?
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
Bài 3 - Tính?
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- GV chấm bài nhận xét:
Tuần 27 Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010. Toán Luyện tập về phép cộng, trừ phân số A. Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số. - Giải toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét, vở bài tập toán trang 53 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2.Rèn KN; cộng, trừ PS - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và gọi HS lên bảng chữa bài Bài 2- Tính? - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính? Bài 3 - Tính? - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính? - GV chấm bài nhận xét: Bài 4 - Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: 3. Củng cố,dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa bài- lớp nhận xét a. + += + + = b. + - =+ -== (Còn lại làm tương tự) Cả lớp làm vở - 2 em chữa bài a. x - = - = b. + x = x = (Còn lại làm tương tự) Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa Số phần bể có nước là: + = (bể) Số phần bể chưa có nước là: 1 - = (bể) Đáp số :(bể) Tiếng Việt Luyện tập: Câu khiến A- Mục tiêu 1. Nắm đựơc cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 2. Biết nhận dạng câu khiến, đặt câu khiến. B- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết câu khiến ở bài 1( nhận xét) - VBT tiếng việt tập II C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét - Bài tập 1-2 - Gọi học sinh đọc bài - GV nhận xét chốt lời giải đúngđã ghi bảng - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! (Dùng để nhờ mẹ mời sứ giả vào. Dấu chấm than ở cuối câu). Bài tập 3 - GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm nhỏ( theo bàn) - GV nhận xét từng cặp lên bảng thể hiện - GV nêu kết luận 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV mở bảng lớp - Gọi 4 học sinh lên bảng Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu - Tổ chức cho học sinh thi tiếp sức - Gọi các nhóm làm trên bảng Bài tập 3 - GV nhận xét, gọi học sinh đọc câu đúng. 5. Củng cố, dặn dò - Tác dụng của câu khiến, cuối câu khiến có dấu gì? - Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ. - 2 em đọc lại bài tập 4-5 trong bài mở rộng vốn từ dũng cảm. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu bài 1-2 - HS suy nghĩ, nêu ý kiến - Chỉ bảng nêu câu khiến, tác dụng của câu khiến, dấu hiệu cuối câu. - HS đọc yêu cầu bài 3 - Chia nhóm theo cặp, thảo luận, lần lượt nói câu khiến để mượn vở - Từng cặp lên bảng thể hiện - 3 học sinh đọc ghi nhớ - 1 em lấy ví dụ minh hoạ. - 4 em nối tiếp đọc yêu cầu bài 1 - HS làm bài cá nhân,gạch dưới câu khiến - Chữa trên bảng lớp, đọc câu đúng - Đọc thầm yêu cầu - Mỗi tổ cử 4 em thi tiếp sức - Viết thật nhanh các câu khiến lên bảng. - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân - Lần lượt đọc câu vừa đặt. - Dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vảcuối câu khiến có dấu chấm than. Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010. Tiếng Việt Luyện kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A- Mục đích, yêu cầu 1.Rèn kĩ năng nói: - Luyện cho HS cách chọn một câu chuyện về lòng dũng cảm được chứng kiến hoặc tham gia. - Luyện cho học sinh biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Luyện cho học sinh ý thức lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện. C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định I. Kiểm tra bài cũ II Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài - GV mở bảng lớp, gạch dưới từ ngữ quan trọng( Kể một câu chuyện về lòng dũng cảmmà em được chứng kiến hoặc tham gia) - Yêu cầu học sinh xem tranh minh hoạ - Gọi học sinh đọc gợi ý - Gọi học sinh nêu câu chuyện định kể 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Kể theo cặp b) Thi kể chuyện 4. Củng cố, dặn dò - GV nêu nhận xét về các nội dung học sinh vừa kể, biểu dương HS chuẩn bị bài tốt. - Dặn xem trước bài Đôi cánh của Ngựa Trắng. - Hát - 2 học sinh lần lượt kể câu chuyện về lòng dũng cảm đã được nghe hoặc đọc, nêu ý nghĩa của chuyện. - Nghe, mở sách - Đưa ra các chuyện đã chuẩn bị - 1 em đọc yêu cầu đề bài - 2 em đọc bảng lớp - Xem tranh minh hoạ - 4 em đọc gợi ý - Nhiều học sinh nêu - Các bàn tập kể theo cặp cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể, nêu ý nghĩa của chuyện . - Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất - Nghe, rút kinh nghiệm - Thực hiện. Toán Luyện tập về phép nhân, chia phân số A. Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia phân số. - Giải toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét,vở bài tập toán trang 51, 55 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2.HD HS luyện tập. - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập và gọi HS lên bảng chữa bài Bài 2 (trang 51) - Tính? Bài 3-(Trang 55) Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: Bài 4- Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học- hệ thống kiến thức ôn tập - Dặn HS về nhà xem lại bài Cả lớp làm vở - 2 em chữa bài a. x = b. x 12 =9 c. : = d. : 2 = Cả lớp làm vở -1 em chữa bài - Tàu vũ trụ trở số tấn thiết bị là: 20 x = 12 (tấn) Đáp số 12 tấn Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa-lớp nhận xét: Lần sau lấy ra số gạo là: 25500 x = 10200 (kg) Cả hai lần lấy ra số gạo là: 25500 +10200 = 35700 (kg) Lúc đâu trong kho có số gạo là 14300 + 35 700 = 50000( kg) Đổi 50000 kg = 50 tấn Đáp số 50 tấn Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010. Toán Luyện tập : Nhận biết, vẽ và tính diện tích hình thoi A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. - Ren kỹ năng B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét, vở bài tập toán C. Các hoạt động dạy học ơ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2.HD HS Luyện tập. - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài Bài 3 - Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: Bài 2 Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: Bài 3 Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình thoi - Về nhà ôn lại bài. Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài Bài giải a.Diện tích hình thoi là: (10x 24) : 2 =120 (cm2) Đáp số: 120(cm2) Cả lớp làm vở 1 em chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính hình thoi là 360 x 2 : 24 = 30 ( cm2) Đáp số 30 (cm2) Bài Giải Diện tích hình chữ nhật là : 36 x 2 = 72 ( cm2) Chu vi hình chữ nhật là: 72 : 12 = 6 ( cm). Đáp số: 6 cm Tiếng Việt Luyệntập: Câu khiến- Cách đặt câu khiến A- Mục tiêu - HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến, cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. B- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp ghi sẵn câu: Nhà vua trả lại gươm cho Long Vương.Vở bài tập TV C- Các hoạt động day- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện câu khiến - GV yêu cầu học sinh làm lại bài 2 - Thế nào là câu khiến? 3. Luyện cách đặt câu khiến - GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể thành câu khiến .GV mở bảng lớp: + Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương! + Nhà vua hãy hoàn gươm Vương đi! + Xin nhà vua hãy hoàn gươm ... Vương đi! Bài tập 1 - Bài tập yêu cầu gì? Câu kể Nam đi học. Ngân chăm chỉ. Bài tập 2 - GV gợi ý cho HS hiểu yêu cầu đặt câu đúng tình huống, đúng đối tượng. Bài tập 3-4 - GV treo bảng kẻ sẵn như VBT - Nêu cách thêm 5. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Dặn tìm và đọc trước tin trên báo. - 1 em nêu tác dụng của câu khiến,dấu hiệu khi viết câu khiến.1 em đọc câu khiến - Nghe, mở sách - HS làm bài vào vở bài tập:tìm trong SGK các câu khiến . - 2-3 em nêu ghi nhớ - 3 học sinh ghi bảng 3 câu khiến tương ứng. - 1 em đọc câu thứ 4 theo cách đọc câu khiến. - 1 em đọc nội dung bài Chuyển câu kể đã cho thành câu khiến Câu khiến Nam hãy đi học đi! Mong Ngân hãy chăm chỉ vào! - HS đọc yêu cầu - Với bạn: Cho tớ mượn bút với nào! - Với bố của bạn: Bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - Với 1 chú:Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh với ạ! - HS đọc yêu cầu đề bài, lần lượt điền đúng các nội dung vào các ô trống. - Thêm hãy vào trước động từ,thêm đi,nào sau động từ, thêm mong,xin trước CN. - 2 em đọc ghi nhớ Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010. Tiếng Việt Luyện : Chính tả ( Bài viết: ) A. Mục tiêu. - Đoạn viết: “ “ - Luyện viết đúng chính tả. - Rèn luyện kĩ năng viết chính tả. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu b.Luyện viết - Đọc bài viết. - Kiểm tra nội dung bài. - Đọc chính tả. - Đọc soát lỗi chính tả. - Chấm chính tả. - Nhận xét. 3. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Viết chính tả. - Đổi vở soát lỗi chính tả. - Chữa những lỗi viết sai. Toán Củng cố các kiến thức trong tuần – Các kiến thức có liên quan A. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học trong tuần. - Lô gích các kiến thức có liên quan. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. Luyện các kiến thức đã học trong tuần: - Phân tích các kiến thức. - Giới thiệu và giải thích sự liên quan giữa các kiến thức đó. - Lô gích các kiến thức đã học có liên quan đến nội dung. 3. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và nhớ lại các kiến thức đã học trong tuần. - Năm được mối quan hệ giữa các kiến thức. - Nắm kiến thức một cách có hệ thống trong chương trình.
Tài liệu đính kèm: