Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 Tuần 28 - GV: Nguyễn Bá Hồng - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 Tuần 28 - GV: Nguyễn Bá Hồng - Trường tiểu học Giai Xuân

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU: Ôn tập về:

- Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

 - Các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 -Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nướ, không khí âm thanh, ánh sáng nhiệt như : cốc, tuí ni lông, xi lanh, đèn, nhiệt kế,.

 - Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên .

 

doc 11 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi 2 Tuần 28 - GV: Nguyễn Bá Hồng - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28: Thø hai ngµy 29 th¸ng 03 n¨m2010
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU: Ôn tập về: 
- Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
 - Các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 -Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nướ, không khí âm thanh, ánh sáng nhiệt như : cốc, tuí ni lông, xi lanh, đèn, nhiệt kế,..
 - Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ: 
Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước .
2. Bài mới: * Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu bài học * Hoạt động : Trả lời các câu hỏi ôn tập .
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1-2 trang 110, và 3-4-5 trang 111 SGK .
- GV yêu cầu HS làm vào vở – nhận xét chữa bài 
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK 
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được 
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các nhóm chuẩn bị để trả lời .
VD : Hãy chứng minh 
+ Nước không có hình dạng xác định .
+ Không khí có thể bị nén lại , giãn ra .
- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: gọi HS đọc mục bạn cần biết 
* Hoạt động 3 : Triển lãm 
* Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm .
Củng cố về kĩ năng bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khỏe liên quan đến nôi dung vật chất và năng lượng .
HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
*Cách tiến hành : GV tổ chức cho hs trưng bày trảnh ảnh đã chuẩn bị 
-Y/C nhóm giải thích , thuyết minh ,
Gv và hs thống nhất tiêu chí đánh giá 
- Y/C hs thực hành theo hd trang 112 SGK – rút ra kết luận 
3. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau 
2 HS lên bảng trả lời – nhận xét 
HS lắng nghe . 
- HS suy nghĩ làm vào vở 
- 1-2 trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét 
- Vài HS nêu kết luận SGK 
- HS lắng nghe . 
- HS bốc thăm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- HS cả lớp bổ sung .
- Vài HS đọc kết luận SGK 
Các nhóm trình bày sảm phẩm và thuyết minh, giải thích về nội dung bức tranh của nhóm mình 
Lớp đánh giá – nhận xét .
- HS 
thĨ dơc: MÔN TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG ”
i. mơc tiªu:
 - Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn.
 - Trò chơi “Dẫn bóng ”. 
ii. ®Þa ®iĨm, ph­¬ng tiƯn:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng”ø
iii. néi dung vµ ph­¬ng ph¸p:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 .Phần mở đầu: 6 – 10’
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.- Khởi động: Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân. 
2. Phần cơ bản:18 – 22’
- GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn, một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
a. Môn tự chọn :
- Đá cầu : 
Tập tâng cầu bằng đùi :
- GV làm mẫu, giải thích động tác:
- Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. 
- GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
- GV chia tổ cho các em tập luyện. 
- Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi xem tổ nào tâng cầu giỏi. 
b. Trò chơi vận động : 
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
- Nêu tên trò chơi : “Dẫn bóng ”. 
- GV nhắc lại cách chơi.
- GV phân công địa điểm cho HS chơi chính thức do cán sự tự điều khiển. 
3. Phần kết thúc: 4 - 6’
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2 - 4 hàng dọc và hát. 
- Trò chơi: “Kết bạn”.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
- HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang , em nọ cách em kia 1,5 m 
- HS chia thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát, thẳng hướng với vòng tròn. 
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hô “khỏe”.
LỊCH SỬ:
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG 
( Năm 1786 )
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chua Trịnh( 1786):
- Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh ( 1786).
- Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh , mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 -Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
 -Gợi ý kịch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
 1. Bài cũ: 
- Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những nét chính của các đô thị đó .
- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ?
 GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa
a. Phát triển bài:
Hoạt động cả lớp:
- GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh .
- GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
- GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ.
Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai )
- GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn .
- GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi:
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK từ đầu đến đoạn  Quân Tây Sơn 
- GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp .
 GV nhận xét .
Hoạt động cá nhân:
- GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
- GV nhận xét, kết luận .
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc bài học trong khung .
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì ?
- Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ?
*Việc tiêu diệt họ Trịnh, tạo tiền đề quan trọng cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt là công lao vô cùng to lớn của nhà Tây Sơn .
- Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”.
- Nhận xét tiết học .
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
- HS lên bảng chỉ.
- HS theo dõi.
- HS kể hoặc đọc .
-HS chia thành các nhóm,phân vai, tập đóng vai .
-HS đóng vai .
-HS đóng tiểu phẩm .
-HS thảo luận và trả lời : Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
- 3 HS đọc và trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp. 
 Thø t­ ngµy 31 th¸ng 03 n¨m 2010
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT)
I. MỤC TIÊU: Ôn tập về: 
- Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nước, không khí âm thanh, ánh sáng nhiệt như : cốc, tuí ni lông, xi lanh, đèn, nhiệt kế,..
- Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ: Vài HS nêu lại kiến thức đã học bài trước .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: .
- GV giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu bài học. Hoạt động : Trả lời các câu hỏi ôn tập .
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1-2 trang 110, và 3-4-5 trang 111SGK 
GV yêu cầu hs làm vào vở – nhận xét chữa bài 
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK 
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được 
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các nhóm chuẩn bị để trả lời .
GV cho HS thực hành các câu hỏi ở PHT đã chuẩn bị . 
VD : Hãy chứng minh 
+ Nước không có hình dạng xác định .
+ Không khí có thể bị nén lại , giãn ra .
- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết 
* Hoạt động 3 : Triển lãm 
* Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm .
Củng cố về kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nôi dung vật chất và năng lượng .
HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
*Cách tiến hành : GV tổ chức cho hs trưng bày tranh ảnh đã chuẩn bị .
Y/c nhóm giải thích , thuyết minh ,
GV và HS thống nhất tiêu chí đánh giá 
Y/C HS thực hành theo HD trang 112 SGK – rút ra kết luận 
3. Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau .
2 HS lên bảng trả lời – nhận xét 
HS lắng nghe . 
- HS suy nghĩ làm vào vở .
- 1-2 trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét 
Vài HS nêu kết luận SGK 
- HS lắng nghe .
- HS bốc thăm thảo luận- đại diện nhóm trình bày kết quả .
- HS cả lớp bổ sung .
- HS thực hiện.
Vài HS đọc kết luận SGK 
Các nhóm trình bày sảm phẩm và thuyết minh, giải thích về nội dung bức tranh của nhóm mình 
Lớp đánh giá – nhận xét .
thĨ dơc: MÔN TỰ CHỌN
 TRÒ CHƠI: “TRAO TÍN GẬY”
i. mơc tiªu:
 - Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 - Trò chơi “Dẫn bóng”. 
ii. ®Þa ®iĨm, ph­¬ng tiƯn:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng”ø tập môn tự chọn. 
iii. néi dung vµ ph­¬ng ph¸p:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 – 10’
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
- Khởi động: Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân. 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên của sân tập một hàng dọc :120 – 150m.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Ôn nhảy dây. 
2 .Phần cơ bản: 18 – 22’
a. Môn tự chọn :
- Đá cầu : Tập tâng cầu bằng đùi:
- GV làm mẫu, giải thích động tác:
- Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. 
- GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
- GV chia tổ cho các em tập luyện. 
- Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi xem tổ nào tâng cầu giỏi. 
b. Trò Chơi Vận Động: 
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
- Nêu tên trò chơi: “ Trao tín gậy ”. 
- GV nhắc lại cách chơi. 
- GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ GV giải thích thêm để tát cả HS đều nắm vững cách chơi cách chơi. 
- GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6’
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
- HS nhận xét. 
HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang , em nọ cách em kia 1,5 m 
- HS tập hợp thành 2 hàng dọc, mỗi hàng là một đội thi đấu 8- 12 em. Mỗi đội chia làm hai nhóm đứng ở hai bên vạch giới hạn, cách cờ theo chiều ngang khoảng 1,5 – 2m. Em số 1 của mỗi đội cầm một tín gậy đường kính 3 – 5cm, dài 0,2 – 0,3m bằng tay phải ở phía sau của cờ tín gậy. 
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hô “khỏe”.
ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG 
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết người kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng chế biến thuỷ sản.
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối, khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
ii. ®å dïng d¹y - häc: Bản đồ dân cư VN.
iii. ho¹t ®éng d¹y - hoc:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bµi cị:
- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
- Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
a. Phát triển bài: 
1. Dân cư tập trung khá đông đúc:
*Hoạt động cả lớp: 
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày .Quan sát BĐ phân bố dân cư VN , HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn .Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng .
- GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
 GV bổ sung thêm trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất .
2. Hoạt động sản xuất của người dân:
 *Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
- GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát . 
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản
Ngành khác
-Mía- Lúa
- Gia súc
- Tôm - Cá
- Muối
- GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” : cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương.
- GV giải thích thêm:
+ Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
+ Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.
- GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. GV đặt câu hỏi “Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này” .
- GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS:
+ Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
+ Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng (nên kẻ 4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và đồng thời ghi lên bảng như ví dụ dưới đây).
Trồng lúa
Trồng mía, lạc
Làm muối
Nuôi, đánh bắt thủy sản
+ Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
+ Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS chuẩn bị.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
- HS quan sát và trả lời .
- HS đọc và nói tên các hoạt động sx .
- HS lên bảng điền .
- HS thi điền .
- Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
-HS khác nhận xét
-HS lên điền vào bảng.
-3 HS đọc.
-HS cả lớp.
kÜ thuËt:
 LẮP CÁI ĐU (2 tiết )
i. mơc tiªu:
 - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. 
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định.
 - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
ii. ®å dïng d¹y - häc: - Mẫu cái đu lắp sẵn 
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
iii. ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Lắp cái đu. 
b. HS thực hành:
 Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu 
- GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
- GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .
b/ Lắp từng bộ phận
- Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ.
+ Vị trí của các vòng hãm.
c/ Lắp cái đu
- GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
- GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực hành.
- Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
+ Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.
+ Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả lắp ghép của HS.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28 LOP 4 kHOA SU DIA CKT HONG.doc