I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố thêm kiến thức về danh từ.
- HS thực hành tốt.
- HS khuyết tật hoà nhập cùng lớp.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Vở ô li
- GV: Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 6 Ngày soạn: 25/9/2010 Giảng: Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010 Luyện T>Việt Luyện tập về danh từ I. Mục tiờu: - Giúp học sinh củng cố thêm kiến thức về danh từ. - HS thực hành tốt. - HS khuyết tật hoà nhập cùng lớp. II. Đồ dựng dạy học - HS: Vở ô li - GV: Nội dung bài. III. Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hệ thống kiến thức: 5’ ? Nêu khái niệm về danh từ? ? Cho VD? - GV nx, đánh giá. 2. Cho HS làm bài tập: Bài 1: Tìm và gạch chân dưới những danh từ trong đoạn văn sau: 10’ Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé sống trong một túp lều. Họ phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm danh từ trong đoạn thơ sau: 10’ Cây dừa xanh toả nhiều tàu Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - Đàn lợn con nằm trên cao. - GV tổ chức cho HS thi theo nhóm. Nhóm nào tìm đúng, nhanh và đủ -> Nhóm đó thắng . - Gv nhận xét, chữa bài, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Trò chơi: Tìm từ: 10’ - GV chia 2 đội - Gv nêu yêu cầu: Thi tìm nhiều danh từ theo các chủ đề Chỉ vật:.. Chỉ hiện tượng: . Chỉ khái niệm: ... Chỉ đơn vị: . Chỉ người: .. 4. Củng cố – Dặn dò: 5’ - GV nhận xét giờ học. - 2-3 HS nêu. - Lớp nx. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - 1-2 hs nêu. - HS làm bài theo nhóm 4: Viết các danh từ trong bài ra bảng nhóm: Cây, dừa, tàu, tay, gió, đầu, trăng, thân, dừa, tháng, năm, quả, dừa, đàn, lợn con. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn. - HS các đội tiếp nối nhau lên bảng viết. - Đội nào tìm được nhiều danh từ đúng, hay trong thời gian quy định thì đội đó thắng cuộc. Ngày soạn: 26/9/2010 Giảng: Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010 Luyện toán Củng cố về tìm số trung bình cộng và biểu đồ I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố : Tìm số trung bình cộng và xem (đọc) tốt biểu đồ. - Rèn kĩ năng tự giác làm bài và trình bày bài sạch đẹp cho HS. - HS khuyết tật hoà nhập cùng lớp. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Vở ô li - GV: Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HS làm các bài tập sau: 35’ Bài tập 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: a, 96; 121; 143 b, 35; 12; 24; 21 và 43 ? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - GV cho HS làm bài - GV chữa bài. Bài tập 2: Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: 5 ô tô: Cứ 1 ô tô chở được 36 tạ thực phẩm. 4 ô tô : Cứ 1 ô tô chở được 45 tạ thực phẩm. Hỏi: TB mỗi ô tô chở được bao nhiêu tấn thực phẩm? - GV gọi HS phân tích đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Nêu cách làm? - Gv cho HS làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: (VBT-29) Dựa vào biểu đồ và trả lời câu hỏi: - GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ lên bảng - Cho HS làm vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài bạn. - Gv chữa bài, chốt lại cách đọc biểu đồ. 2. Củng cố – Dặn dò: 5’ - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về xem lại bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng lớp làm. - HS dưới lớp nhận xét, chữa bài: a, (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b, (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 41 - HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt - HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải 5 ô tô chở được số sản phẩm là: 36 5 = 180( tạ) 4 ô tô sau chở được số sản phẩm là: 45 4 = 180 ( tạ) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (180 + 180) : 9 = 40 (tạ) = 4 (tấn) Đáp số: 4 tấn - Lớp làm vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. - Đáp án: a, Khối lớp ba có lớp. Đó là các lớp b, Lớp 3A có HS giỏi Toán. c, Lớp 3B có HS giỏi Toán. d, Lớp 3C có HS giỏi Toán. e, Cả ba lớp có HS giỏi Toán. - Lắng nghe. Ngày soạn: 27/9/2010 Giảng: Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010 Luyện tiếng việt Thực hành xây dựng đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - HS thực hành để biết cách xây dựng đoạn văn trong bài văn kể chuyện một cách thành thạo. - HS viết bài tốt. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. - HS khuyết tật hoà nhập cùng lớp. II. Đồ dùng dạy - học: - GV Một số đoạn văn chưa hoàn chỉnh. - HS vở ô li, III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Củng cố kiến thức: 10’ + Nêu cấu tạo bài văn kể chuyện? + Nêu cấu tạo đoạn văn trong bài văn kể chuyện? + Dấu hiệu để giúp ta nhận biết chỗ mở đoạn và chỗ kết đoạn? - Gv nx, đánh giá. 2. Thực hành: 25’ - Gv ghi đề bài lên bảng: Hãy viết tiếp đoạn văn của câu chuyện sau theo trí tưởng tượng của em: Hôm đó, đang trên đường đi học về, em chợt thấy bên đường có một em nhỏ đang đứng khóc nức nở. Thấy vậy, . Mẹ em bé mừng rỡ nói: - Cô cảm ơn cháu ! Cháu đúng là một học sinh tốt. ? Đề bài yêu cầu gì? - 1 số HS khá kể mẫu. - GV nhận xét và cho HS cả lớp làm bài. - GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: 5’ - GV nhận xét giờ học. - Y/C HS về nhà viết lại và hoàn chỉnh câu chuyện. - 3 HS nối tiếp trả lời: + . Gồm 3 phần: Mở đầu câu chuyện Diễn biến câu chuyện Kết thúc câu chuyện - Ghi đề bài vào vở. - 1-2 HS đọc y/c đề. - 2 HS nêu. - 3 HS kể mẫu. - HS viết bài dưới sự hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. Ngày soạn: 28/9/2010 Giảng: Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2010 Thkt: lịch sử KHởI NGHĩA HAI Bà TRƯNG (Năm 40) I. Mục tiêu. - HS biết vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa; Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 220 năm nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Tường thuật trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta. - Biết coi trọng vai trò của người phụ nữ. - HS khuyết tật hoà nhập cùng lớp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giụựi thieọu baứi : (1') trực tiếp 2. Cuỷng coỏ kieỏn thửực : 5' ? Haừy neõu hoaứn caỷnh vaứ muùc ủớch cuỷa khụỷi nghúa Hai Baứ Trửng? ? Keồ laùi dieón bieỏn cuoọc khụỷi nghúa cuỷa Hai Baứ Trửng? ? Neõu teõn caực ủũa danh cuỷa cuoọc khụỷi nghúa Hai Baứ Trửng? ? Quaõn Haựn ủaừ bũ thaỏt baùi nhử theỏ naứo? - GV nx chung. 3. Luyeọn taọp : 30' Bài 1 Haừy khoanh troứn vaứo chửừ caựi ủaởt trửụực caõu traỷ lụứi ủuựng: Cuoọc khụỷi nghúa Hai Baứ Trửng baột ủaàu tửứ: A. soõng Haựt B. Meõ Linh C. Coồ Loa D. Luy Laõu Bài 2 Haừy ủieàn ẹ trửụực caõu ủuựng, S trửụực caõu sai: 1. Toõ ẹũnh laứ thaựi thuự quaọn Giao Chổ 2. Naờm 40 caựch naờm 179 TCN laứ 219 naờm 3. Khụỷi nghúa Hai Baứ Trửng dieón ra hụn moọt thaựng 4. Nhaõn daõn ta giaứnh vaứ giửừ ủửụùc ủoọc laọp hụn 30 naờm 4. Cuỷng coỏ – daởn doứ : 5’ - Heọ thoỏng noọi dung baứi. - Nx tieõt hoùc, daởn doứ HS. - 3- 4 HS noỏi tieỏp traỷ lụứi. - Lụựp nx, boồ sung. - Lớp làm vở. 1 em lờn bảng. - Nhận xột, chữa bài. - Đỏp ỏn: A. soõng Haựt - Học sinh nhắc lại yờu cầu - Học sinh làm cỏ nhõn, chữa bài - Đỏp ỏn: 1. ẹ 2. ẹ 3. ẹ 4. S - HS laộng nghe. - Ghi nhụự Ngày soạn: 28/9/2010 Giảng: Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010 Luyện toán Củng cố về phép cộng I. Mục tiêu: - Bồi dưỡng cho HS về cỏch cộng hai số cú nhiều chữ số. - Rốn cho HS cỏch tớnh toỏn nhanh. - HS khuyết tật hoà nhập cùng lớp. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Vở ô li - GV: Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện tập thực hành * Bài tập 1: Đặt tớnh rồi tớnh a, 186 954 + 247 436 = b, 793 575 + 6 452 = c, 467 800 + 532 987 = d, 943 + 1 354 879 = e. 145 + 4 352 = - GV y/c HS nhắc lại cỏch cộng. - Gv gọi HS lờn bảng làm bài - GV và HS nx, chữa bài. * Bài tập 2: Tỡm x a, x – 532 = 658 b, x – 262 = 4 586 - Nờu thành phần x trong phộp cộng? - Cỏch tỡm x? - GV cho HS làm bài và chữa bài. * Bài tập 3: Một ụ tụ chở hàng, lần thứ nhất chở được 38 tạ hàng, lần thứ hai chở nhiều hơn lần thứ nhất 12 tạ. Hỏi cả hai lần xe ụ tụ chở được bao nhiờu tấn hàng? - Bài toỏn cho biết gỡ? - Bài toỏn hỏi gỡ? - Muốn giải bài toỏn ta làm thế nào? - GV hướng dẫn HS làm bài – chữa bài. 2. Củng cố – Dặn dũ: 5’ - Gv nhận xột giờ học - Y/c HS về xem lại bài. - 1 HS đọc yờu cầu bài. - 2 HS nờu lại cỏch cộng - 2 HS lờn bảng làm, dưới lớp làm vở ụ li. - HS nhận xột bài của bạn và bổ sung ý kiến. + Lưu ý: Khi cộng cần đặt cỏc hàng thẳng cột với nhau. - 2 HS nờu cỏch làm. - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. a, x - 532 = 658 x = 658 + 532 x = 1 190 b, x – 262 = 4 586 x = 4 586 + 262 x = 4 848 - 3 HS trả lời. - HS làm bài và 1 HS chữa bài trờn bảng lớp.
Tài liệu đính kèm: