I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn.
- Biết đọc bài phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. - Hiểu từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Dế mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra: Kiểm tra sách, vở, của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Ghi đầu bài - Cho HS nhắc lại tên bài.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc bài, GV chia đoạn.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn (bài chia làm 4 đoạn), kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm và luyện đọc các từ khó trong bài: nức nở, .
- Học sinh đọc tiếp nối lần 2, giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ mới: cỏ xước, bự, áo thâm, .
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài, GV nhận xét.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể chuyện, thể hiện phù hợp giọng từng nhân vật.
Tuần 1 Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2011 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn. - Biết đọc bài phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. - Hiểu từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Dế mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Kiểm tra sách, vở, của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và bài học. - Ghi đầu bài - Cho HS nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 1 HS khá đọc bài, GV chia đoạn. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn (bài chia làm 4 đoạn), kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm và luyện đọc các từ khó trong bài: nức nở, ... - Học sinh đọc tiếp nối lần 2, giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ mới: cỏ xước, bự, áo thâm, ... - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài, GV nhận xét. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể chuyện, thể hiện phù hợp giọng từng nhân vật. b. Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? (Trả lời: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.) - Học sinh đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. (Trả lời: Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.) - 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp nghiên cứu và trả lời câu hỏi: Chị NhàTrò bị bọn Nhện ức hiếp như thế nào ? (Trả lời: Bọn Nhện đã đánh Chị Nhà Trò mấy bận, lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.) - Học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Tìm những lời nói và cử chỉ nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (Trả lời: + Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về với tôi ... + Cử chỉ: xoè hai càng ra, dắt Nhà Trò đi) c. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 học sinh đọc 4 đoạn và nêu cách đọc. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Năm trước ... kẻ yếu”. + Giáo viên đọc mẫu. + HS nêu các từ ngữ cần nhấn giọng. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp . Cả lớp đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài đọc sau. Toán Ôn tập các số đến 100000 I. Mục tiêu: 1. Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. 2. Rèn kĩ năng đọc, viết số. 3. Giáo dục HS thêm yêu môn toán. II. Chuẩn bị: SGK, ... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Sách, vở của HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập: Đọc, viết số, các hàng. - GV viết số 83 251, gọi 2 HS đọc số và nêu rõ chữ số từng hàng. - Tương tự với các số 83 001; 80 201; 80 001. GV ghi vào bảng. - HS nêu mối quan hệ giữa 2 hàng liền kề. - HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. 3. Thực hành: Bài 1. a/ - HS đọc và nêu yêu cầu, GV vẽ tia số như SGK, HS vẽ vào vở. - Cho HS tự viết tiếp các số vào tia số, 1 HS lên bảng điền. - Nhận xét và nêu cách làm. - Nhận xét các số trên tia số (là dãy các số tròn chục nghìn liên tiếp, bắt đầu từ 0). b/ - HS nêu yêu cầu, tự làm. - HS nêu kết quả, lý giải cách viết. (36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000; 42 000) Bài 2. - HS đọc và phân tích mẫu. - HS làm lần lượt, nhận xét. Bài 3. a/ - HS đọc bài, phân tích mẫu: 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3 - HS phân tích cấu tạo số 3 số còn lại, gọi 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài và chữa bài. b/ - HS làm mẫu: 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 232 (Dựa vào phân tích cấu tạo số để viết số). - HS làm, chữa bài. Bài 4. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS đọc tên các hình và các yếu tố đã biết. - HS tính chu vi các hình theo nhóm đôi. - Từng nhóm nêu kết quả, nhận xét và trao đổi cách làm. * HS nêu lại cách tính chu vi một hình, chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. C. Củng cố, dặn dò: - GV khái quát lại các kiến thức vừa ôn. - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau. Đạo đức trung thực trong học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng: 1. Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực trong học tập. 2. Biết trung thực trong học tập. 3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị: SGK, ... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Sách vở của HS B. Bài mới: * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - HS nêu các cách giải quyết có thể của bạn Long, GV ghi bảng các cách. - GV hỏi: Nếu là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao? - Gọi nhiều HS nêu ý kiến và giải thích sự lựa chọn của mình, GV kết luận cách giải quyết đúng. 2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1) - 1 HS đọc bài. - HS ghi vào bảng con chữ cái trước việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập. - Giơ bảng, nhận xét. - GV kết luận: Việc làm (c) là trung thực trong học tập. Việc làm (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập 3/ Hoạt động 3. Thảo luận nhóm (Bài tập 2) - GVnêu yêu cầu, HS đọc từng ý. - HS chọn và nêu ý kiến; GV cho HS đứng vào 3 nhóm: + Tán thành + Không tán thành + Phân vân - Các nhóm đồng quan điểm thảo luận, giải thích lí do lựa chọn. - Đại diện các nhóm trao đổi trước lớp. - GV kết luận: ý (b) (c) là đúng. ý (a) là sai. * Ghi nhớ: HS nêu C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nêu lại phần ghi nhớ. - Cho HS liên hệ những việc mình đã làm thể hiện tính trung thực trong học tập. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết 2: + Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập. + Chuẩn bị tiểu phẩm theo nhóm (Bài 5). Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy Lịch sử MÔN LịCH Sử Và ĐịA Lí I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Vị trí và hình dáng của nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử, Địa lí II. Chuẩn bị: Bản đồ, iII. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta trên và các cư dân ở mỗi vùng. - Học sinh trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh thành phố mà em đang sống. 2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh cảnh sinh hoạt một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu học sinh tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc hình ảnh đó. - Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có một nền văn hoá riêng song đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử. 3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó? - Học sinh trình bày hiuể biết của mình. - Giáo viên kết luận. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học; tuyên dương. - Dặn dò về nhà. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Thể dục giới thiệu chương trình môn thể dục Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức I. Mục tiêu - Giới thiệu chơng trình Thể dục 4. Yêu cầu HS biết đợc một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. - Nêu một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện. - Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức". Yêu cầu HS nắm được cách chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi, 4 quả bóng nhựa ... III. hoạt động dạy - học. A. Phần mở đầu: (6 phút) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi "Tìm người chỉ huy". B. Phần cơ bản (20 phút): 1. Giới thiệu chương trình Thể dục 4: - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. - GV giới thiệu tóm tắt chương trình: + Thời lượng: 2 tiết/tuần, cả năm 35 tuần = 70 tiết. + Nội dung: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động, môn tự chọn, ... 2. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: quần áo gọn gàng, không đi dép lê, 3. Biên chế tổ tập luyện: 4. Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” (8 phút) - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - GV làm mẫu cách chuyển bóng cho nhau. - Cho HS cả lớp chơi thử cả 2 cách chuyển bóng. - HS chơi chính thức có phân thắng thua. GV theo dõi, đánh giá. C. Phần kết thúc (5 phút). - Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. - Đứng tại chỗ thực hiện động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá và dặn HS ôn cách chuyển bóng. Chính tả Nghe – viết: Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/ n) hoặc vần (an /ang) II. Chuẩn bị: SGK, ... II. Các hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: Nhắc nhở điểm cấn lưu ý về yêu cầu giờ viết chính tả. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: *- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt. - Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết, tìm và nêu những từ ngữ khó viết. - HS luyện viết những từ khó (cỏ xước, ngắn chùn chùn, ) *- Học sinh gấp SGK, giáo viên đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại bài chính tả cho học sinh soát lỗi. *- Giáo viên chấm chữa 7 đến 10 bài. Cả lớp đổi vở soát lỗi cho nhau theo nhóm đôi. - Nhận xét. 3. Hướng đẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Lựa chọn (Cho học sinh cả lớp làm bài tập 2 a) - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? HS trả lời: Điền vào chỗ trống l hay n - 1 HS đọc đoạn cần điền. - Mỗi học sinh tự làm vào vở bài tập. Giáo viên cho 1 HS làm vào bảng phụ. - HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. GV chốt lời giải đúng. Thứ tự từ cần điền: lẫn, nở (nang), (béo) lẳn, (chắc) nịch, lông (mày), loà (xoà), làm (cho). - 1 HS đọc lại cả bài đã điền. Bài tập 3: Lựa chọn (Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3 b) - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh thi giải câu đố nhanh theo nhóm đôi và viết đúng vào bảng con - Học ... yêu cầu bài tập . 1 HS đọc phần chú giải. - Lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Bài văn có nhân vật không ? (HS: không ). + Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? (HS: không ) + Vậy bài “Hồ Ba Bể” có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao? - GV kết luận : Bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể (dùng trong ngành du lịch ) Bài tập 3: GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? - HS trả lời, GV kết luận. 3. Phần ghi nhớ - 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích rõ nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS nêu tình huống của bài, nêu các nhân vật trong tình huống. - Giáo viên lưu ý cho học sinh một số điểm trước khi kể: Xác định nhân vật của câu chuyện; xưng hô ngôi thứ nhất (em hoặc tôi) - HS tự chuẩn bị câu chuyện trong 2 phút. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. - Một số em thi kể trước lớp. Lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu . - GV hỏi:+ Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? (HS: em, ngwoif phụ nữ) + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? (HS: Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp) C. Củng cố dặn dò - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn thành bài ở vở bài tập . Tiết 4. Mĩ thuật (giáo viên bộ môn dạy). Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quản những vật dụng đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu . 2. Biết cách sử dụng dụng cụ cắt là kéo. 3. Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. ii. chuẩn bị: Bộ thực hành cắt, khâu, thêu, ... iII. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài . 2. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. *) Vải: - GV giới thiệu một số mẫu vải cho HS quan sát theo bàn. - Giáo viên hướng dẫn kết hợp học sinh đọc nội dung a theo sgk và quan sát. màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng của một số mẫu vải để rút ra đặc điểm của vải. - Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận nội dung a . - Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn loại vải để học khâu thêu. - Hướng dẫn hướng dẫn đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 sgk . - Giáo viên giới thiệu một số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ .khâu thêu. - Kết luận nội dung b theo SGK. 3. Hoạt động2: giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 ( sgk) và gọi học sinh trả lời câu hỏi về đặc điểm, cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh sự giống và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Giáo viên giới thiệu thêm kéo cắt chỉ( kéo bấm). - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. - Hướng dẫn học sinh cầm kéo cách vải. - 1-3 học sinh thực hành cầm kéo cắt vải. 4. Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét 1 số vật liệu dụng cụ khác. - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 6 SGK kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tác dụng của chúng. - Giáo viên tóm tắt phần trả lời câu hỏi và kết luận. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đẵ học trong tiết trước. - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. chuẩn bị: SGK, . II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng: Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu "Lá lành đùm lá rách" - Cả lớp làm vào giấy nháp. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Một học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Học sinh làm việc theo cặp : Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Gọi học sinh trình bày. - Lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 2: - HS đọc và nêu yêu cầu của bài: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ. - GV gợi ý: những tiếng có vần giống nhau. - HS đọc thầm, nghiên cứu tìm theo yêu cầu. - HS nêu kết quả, GV chốt ý đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là : ngoài – hoài Bài tập 3: - Học sinh đọc, nêu yêu cầu. - HS đọc thầm, tìm những tiếng bắt vần với nhau. - Gọi học sinh trình bày - Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lời giải đúng: choắt - thoắt; xinh - nghênh. - Học sinh viết bài vào vở. Bài tập 4: - Học sinh đọc yêu cầu. - HS trả lời: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? - GV kết luận: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. - HS nhắc lại. Bài tập 5: - Gọi 3- 4 học sinh đọc yêu cầu của bài và câu đố. - Học sinh thi giải đúng giải nhanh câu đố bằng cách viết ra bảng con , viết xong giơ bảng. - GV chốt kết quả đúng: bút C. Củng cố dặn dò - Gọi vài học sinh nhắc lại : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II. Chuẩn bị: SGK, ... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS. B. Luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm chung toàn lớp với a = 5. - HS tự làm cá nhân theo 4 tổ, mỗi tổ làm 1 phần; GV kẻ bảng. - Gọi HS lên điền vào bảng, nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức. - HS tự làm từng phần vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, thống nhất kết quả. (Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 56. ........ ) Bài 3. - HS đọc và nêu yêu cầu: Viết vào ô trống . - GV kẻ bảng, làm chung toàn lớp dòng 1. - HS tự kẻ bảng và làm vào vở. - HS nêu giá trị từng biểu thức, thống nhất và chốt kết quả đúng. Bài 4 : - GV vẽ hình vuông cạnh a lên bảng. - HS nêu kí hiệu chu vi ( P ) - Gọi vài HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. - HS nêu công thức tính chu vi hình vuông: P = a x 4 - HS áp dụng công thức tính chu vi hình vuông có a = 3cm, 5dm, 8m. - Nêu và nhận xét kết quả. C. Củng cố, dặn dò: - GV khái quát các kiến thức. - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Nhân vật trong truyện I. Mục đích yêu cầu: 1. Học sinh biết: + Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người hoặc là con vật, đồ vật, cây cối ...được nhân hoá. + Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. 3. Thêm yêu thích văn kể chuyện. II. chuẩn bị: SGK, ... III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 1HS trả lời: Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét a. Bài tập 1 - Một học sinh đọc yêu cầu bài. - Vài học sinh kể tên những truyện mà em mới học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể) - Học sinh trao đổi nhóm đôi, ghi tên: + Nhân vật là người. + Nhân vật là vật. - Gọi 1 nhóm lên bảng làm, cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu: Nhận xét tính cách của các nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét - Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng trao đổi. - GV nhận xét chốt ý đúng. 3. Phần ghi nhớ - HS trả lời: Nhân vật trong truyện có thể là ai? - GV hỏi: Điều gì thể hiện tính cách nhân vật? - HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Phần luyện tập a. Bài tập 1 - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập một. - 1 HS đọc câu chuyện "Ba anh em". - HS kể tên các nhân vật trong truyện. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ, nhận biết từng nhân vật. - Học sinh trao đổi trả lời câu hỏi. b. Bài tập 2: - Gọi một học sinh đọc bài tập hai và nêu yêu cầu. - 1 HS nêu lại tình huống trong bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em dậy + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy tiếp tục nô - GV lưu ý HS thể hiện tính cách nhân vật qua hành động, lời nói, suy nghĩ. - Học sinh suy nghĩ kể theo một trong hai hướng. Cả lớp và giáo viên nhận xét nội dung và cách kể của từng em, bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò - 1 HS nêu lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc ghi nhớ SGK. Khoa học trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 1. Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy và thải ra môi trường trong quá trình sống. - Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất. 2. Viết hoặc vẽ đợc sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trờng. 3. Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: SGK, phiếu học tập, ... III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Con người cần những gì để sống? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài 2. Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - HS quan sát hình 1 SGK: + Kể tên những gì được vẽ trong tranh? + Kể tên những thứ trong tranh mà con người cần cho sự sống? (ánh sáng, nớc, thức ăn, ...) - Gọi nhiều HS trả lời: Trong quá trình sống, cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - GV kết luận và nêu: Đó là quá trình trao đổi chất ở người. - Vậy trao đổi chất là gì? - HS trả lời, GV kết luận. Nêu vai trò của sự trao đổi chất với con người, thực vật và động vật? * GV kết luận chung nội dung 1. 3. Hoạt động 2. Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trờng. - GV chia nhóm bàn. - Yêu cầu từng nhóm viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người với môi trường: ghi bằng chữ hoặc hình ảnh. - HS làm việc theo nhóm, tự phân công viết, vẽ. GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm hoạt động. - Đại diện từng nhóm gắn sản phẩm và giải thích sơ đồ. - GV nhận xét kết quả từng nhóm. Khí các- bô-níc Cơ thể người Khí ô- xi Phân Khí ô- xi Khí ô- xi Khí ô- xi Cơ thể ngời Phân Khí các- bô-níc Khí ô- xi Khí ô- xi Khí ô- xi Cơ thể ngời Khí các- bô-níc Phân Thức ăn Nước tiểu, mồ hôi Nước C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiếng Anh. Giáo viên bộ môn dạy
Tài liệu đính kèm: