Giáo án Lớp 4 (Buổi sáng) - Tuần 32 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 4 (Buổi sáng) - Tuần 32 - Năm học 2011-2012

TẬP ĐỌC

TIẾT 63 :VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.

2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.

-Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi sáng) - Tuần 32 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Ngày soạn:21/4 /2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
TOÁN
TIẾT 156 :ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 -Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
 -Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 -Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
----------- HOẠT ĐỘNG DẠY --------
---------- HOẠT ĐỘNG HỌC ---------
1.Ổn định:
2.KiĨm tra bµi cị:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
 -Có thể yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -Tiến hành như bài tập 3, tiết 155.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
 -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
 -Yêu cầu HS làm bài
 -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
Bài 5
 -Gọi HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố:-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). 40 Í x = 1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
b). x : 13 = 205
 x = 205 Í 13
 x = 2665
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a). x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b). x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
-HS hoàn thành bài như sau:
a Í b = b Í a
(a Í b) Í c = a Í (b Í c)
a Í 1 = 1 Í a = a
a Í (b + c) = a Í b + a Í c 
a : 1 = a
a : a = 1 (với a khác 0)
0 : a = 0 (với a khác 0)
-Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
 -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng trong SGK, HS cả lớp làm vào VBT.
-Lần lượt trả lời:
13500 = 135 Í 100 
Áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
26 Í 11 > 280
Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286
257 > 8762 Í 0 
Áp dụng nhân một số với 0 ; Số nào nhân với 0 cũng có kết quả là 0.
320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2
Áp dụng: Khi thực hiện chia một số cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho các thừa số của tích.
15 Í 8 Í 37 = 37 Í 15 Í 8
Áp dụng tính chất giao hoán: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì tích đó không thay đổi.
-1 HS đọc đề toàn trước lớp, các HS khác đọc thầm đề bài trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km là
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
7500 Í 15 = 112500 (đồng)
Đáp số: 112500 đồng.
-----------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
TIẾT 63 :VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
----------- HOẠT ĐỘNG DẠY --------
---------- HOẠT ĐỘNG HỌC ---------
1. ổn định :
2. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
 * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
 +Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
 b). Cho HS đọc chú giải 
 -Cho HS đọc.
 c). GV đọc diễn cảm toàn bài:
 Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 c). Tìm hiểu bài:
 ª Đoạn 1:
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
 * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
ª Đoạn 2:
 -Cho HS đọc.
 * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
ª Đoạn 3:
 -Cho HS đọc thầm.
 * Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
 * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
 -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
 d). Đọc diễn cảm:
 a). Cho HS đọc theo cách phân vai.
b). GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
 c). Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
4. Củng cố. -GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-HS1: Đọc đoán bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.
-HS lắng nghe.
- HS nghe
-HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
-HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
-4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:21/4 /2012 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
TOÁN
TIẾT 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(T3)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên.
 -Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
 -Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
----------- HOẠT ĐỘNG DẠY --------
---------- HOẠT ĐỘNG HỌC ---------
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. 
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của từng biểu thức trong bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4.
 -Gọi HS đọc đề bài toán.
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 +Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 5
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải biết được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ ho ... i ra môi trường những gì ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
-GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu.
 *Hoạt động 2:Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
 +Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây.
 *Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.
4/.Củng cố:
+Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật?
5/. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-
HS lên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
 +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
 +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-Lắng nghe.
-HS trình bày, bổ sung.
 +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi.
 +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
 +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật.
 +Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
-Lắng nghe.
Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
 +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-
HS trả lời.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:22 /4/2012 
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
TỐN
TIẾT 161 :ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được nhân chia phân số.
Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a ) 
HS khá giỏi làm bài 3 và các bài cịn lại của bài 4.	
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1/ ơn định :
2/Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, y/c các em làm bài tập của tiết 160 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
* Hướng dẫn ơn tập: 
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài, sau đĩ gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài 
- GV cĩ thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số 
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS rút gọn, sau đĩ y/c HS làm bài 
- GV chữa bài 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm phần a 
- Hướng dẫn HS làm phần b
+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ơ vuơng em cĩ thể làm thế nào?
4. Củng cố: - GV tổng kết giờ học, 
5. dặn dị:dặn dị HS về nhà ơn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đĩ theo dõi bài của bạn 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 ; ; 
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS làm phần a vào VBT 
+ HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Chiều rộng của tờ giấy HCN là 
- HS trao đổi và làm bài
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ơ vuơng số lần là 
 (lần)
Từ đĩ ơ vuơng cắt được là 
 5 x 5 = 25 (ơ vuơng )
- GV gọi HS làm tiếp phần c 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
--------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 64 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
II.Đồ dùng dạy học: -Một vài tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động trên lớp:
----------- HOẠT ĐỘNG DẠY --------
---------- HOẠT ĐỘNG HỌC ---------
1.ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:-Kiểm tra 2 hS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Để có bài viết hoàn chỉnh miêu tả con vật, hôm nay các em chỉ cần viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho phần thân bài các em đã viết ở tiết TLV trước. Các em cần nhớ lại những kiến thức đã học về mở bài, kết bài để viết đoạn văn cho tốt.
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc.
 -HS làm việc.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân  công múa”
 -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa  rừng xanh”
 b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học.
 -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.
 c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng).
 -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó.
 -Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
 * Bài tập 3:
 -Cách tiến hành tương tự như BT2.
 -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
4. Củng cố:-GV nhận xét tiết học.
5. dặn dò: -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở. chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
-HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
-Lớp nhận xét.
----------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 32
I.Mục tiêu:
 -Nêu một số quy định chung trong tiết sinh hoạt lớp
-Tổng kết hoạt động thi đua tuần 32.
 -Phát động phương hướng hoạt động tuần 33
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp:
a)Tổng kết thi đua tuần 32
-HD lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt lớp.
-Theo dõi ,ghi nd sinh hoạt.
-Nhận xét chung:
 +Tuyên dương những hs có thành tích.
 +Nhắc nhở những hs còn vi phạm.
-Đưa ra một số quy định chung (nội quy lớp học).
 b)Phát động phương hướng tuần 33
 -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
 -Học theo PPCT- TKB.
 -Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng khi đến lớp; Nghỉ học phái có lí do và viết giấy xin phép.
-Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ.
3.Dặn dò: -Chuẩn bị tốt bài khi đến lớp.
 -Nhận xét chung.
-Hát và chơi trò chơi.
-Lớp trưởng điều khiển :
 +Các tổ trưởng sinh hoạt trong tổ.
 +2 tổ trưởng báo cáo kết quả cho lớp trưởng.
 +Lớp trưởng báo cáo kết quả thi đua trước lớp và báo cáo cho gv.
-Lớp trưởng xếp hạng từng tổ:
 +Tổ 1: +Tổ 2:
-Lắng nghe và góp ý.
-Lắng nghe và góp ý.
-Lắng nghe.
------------------- Hết tuần 32 ---------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_sang_tuan_32_nam_hoc_2011_2012.doc