Giáo án dạy Tuần 1 - Khối 4

Giáo án dạy Tuần 1 - Khối 4

SINH HOẠT LỚP

I/ Chào cờ:

II/ Đánh giá công tác qua:

 - Việc chuẩn bị cho năm học mới.

 + Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.

 + Kiểm tra việc bao bọc sách vở, nhãn tên.

 + Củng cố ban cán sự lớp, đôi bạn học tập.

 + Phân công trực nhật lớp, khu vực.

 + Học nội qui nhà trường.

III/ Công tác đến:

 - Tiếp tục ổn định lớp.

 - Chuẩn bị tốt cho lễ khai giảng năm học mới.

 

doc 24 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 1 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
SINH HOẠT LỚP
I/ Chào cờ:
II/ Đánh giá công tác qua:
 - Việc chuẩn bị cho năm học mới.
 + Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
 + Kiểm tra việc bao bọc sách vở, nhãn tên.
 + Củng cố ban cán sự lớp, đôi bạn học tập.
 + Phân công trực nhật lớp, khu vực.
 + Học nội qui nhà trường.
III/ Công tác đến:
 - Tiếp tục ổn định lớp.
 - Chuẩn bị tốt cho lễ khai giảng năm học mới.
Tập đọc: 	 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn)
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
2. Luyện đọc:
 -HD chia đoạn 
 -Từ:khó 
- Luyện đọc câu đoạn lời ở nhà trò ở đoạn 3: Lời của Dế Mèn .
. 3.Tìm hiểu bài 
GV hướng dẫn HS trả lời câu hởi và tìm ý mỗi đoạn.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- HD đọc đoạn- 
GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng 
C. Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
- HS mở SGK phần mục lục
- 2 HS đọc 5 chủ điểm
 -HS quan sát tranh
 -1 HS đọc toàn bài 
-HS đọc nối tiếp lần 1 
 -ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở
*HS đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ chú giải 
*HS đọc nối tiếp lần 3.
*HS đọc nhóm đôi.
* 2 em đọc lại cả bài 
-HS nêu ý mỗi đoạn .
ý 1 : Dế Mèn gặp chị Nhà Trò .
Ý2 : Hình dáng chị Nhà Trò .
 Ý3: Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò .
 Ý 4 : Dế Mèn ra tay nghĩa hiệp .
: “Năm trước gặp khi trời làm đói  vặt cánh ăn thịt em”
-
HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
 Toán:	 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/ Mục tiêu:
 -Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
II/ Đồ dung dạy học:
- Kẻ sẵn bảng BT2
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài :
 -Giới thiệu chương trình toán 4.
2. Bài mới:
 -Ôn tập, luyện tập
 * BT đại trà.
Bài 1 : HĐ lớp .
Bài 2 : HĐ cá nhân 
(HS phân tích,nắm được cấu tạo số).
Bài 3: HĐcá nhân .
 * BT phát triển.(HS khá,giỏi)
Bài 4:
 -(HS nắm được cách tính chu vi một hình) .
Nhận xét 
3) Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học, xem trước bài sau
- HS nêu yêu cầu .
a. HS tìm ra qui luật viết các số trong dãy số (hơn kém nhau 100 000)
 +200 000;400 000;500 000;600 000
b. .( hơn kém nhau 1000 )
 +38 000;39 000;40 000;42 000
_ HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng
- HS tự làm bài vào vở nháp .
a. 9171=9000+100+70+1
 3082=3000+80+2
b. 7000+300+50+1=7351
 6000+200+3=6203
- 1 HS nêu yêu cầu bài . 
- Tìm tổng độ dài các cạnh
HS tự làm bài vào vở 
3 HS lên bảng
Khoa học:	CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐÊ SỐNG ?
I/ Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 4,5 SGK
- Phiếu học tập và bộ phiếu các hình cái túi dành cho trò chơi 
- III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: khởi động
- Giới thiệu chương trình 
- Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay là “con người cần gì để sống?” nằm trong chủ đề “con người và sức khoẻ. ”. 
HĐ2: Con người cần gì để sống ? 
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận 
 H.con người cần gì để duy trì sự sống ?. 
Bước 2: hoạt động cả lớp
+ Em có cảm giác thế nào ?
KL: như vậy chúng ta không thể nhin thở được quá 3 phút
- H: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ? 
-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ? 
KL: SGK
HĐ3: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần 
-Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình?
-Giống như động vật và thực vật con người cần gì để duy trì sự sống ? 
KL: SGK
HĐ4:Trò chơi:“Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
HĐ5: Về đích
- Con người, động vật, thực vật đều rất cần: không khí, nước Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ những điều kiện đó ?
1 HS đọc tên các chủ điểm
+ Chia mỗi nhóm khoảng 6 HS, tiến hành thảo luận và ghi vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Con người cần phải có không khí phải thở, thức ăn, nước uống 
- Hoạt động theo yêu cầu của GV
- Tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chiệu được nữa thì thôi và giơ tay lên. 
- Em cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở được nữa 
- Em cảm thấy đói, khát và mệt
- Chúng ta cảm thấy buồn và cô đơn
- HS quan sát hình trang 4,5 SGK 
- HS làm pbt theo nhóm
- Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV
- Nhân xét tiết học tuyên dương
 - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 
Toán :	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân(chia) số có đến 5
chữ số với số có 1 chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000.
II.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 3a
B.Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1 phút)
 2. Luyện tập:
Bài1: Tính nhẩm
 7000 + 2000 8000 : 2
 9000 – 3000 3000 x 2
- Thực hiện mẫu
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 a. 4637 + 8245 7035 – 2316
 325 x 3 25968 : 3
Bài 3: ( > < = )
4327 3742 28676  28676
5870  5890 97321  97400
Bài 4:
a. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
 65371; 75631; 56731; 67351
Bài 5: BT phát triển
a. Tính rồi viết câu trả lời
b. Tính rồi viết câu trả lời
c. Thực hiện phép trừ rồi viết câu trả lời
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
-HS Lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu
- Nêu được cách tính nhẩm
- Nêu miệng KQ ( nhiều em)
- Nhận xét, bổ s
- Nêu yêu cầu
 Gợi ý, hướng dẫn cách đặt tính
- 2 HS Lên bảng – lớp bc 
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu - Nêu cách làm
- 3HS lên bảng – lớp làm bài vào vở 
- Chữa bài, đánh giá
- Nêu yêu cầu - Nêu cách làm
- 3HS lên bảng – lớp làm bài vào vở 
- Chữa bài, đánh giá
-: Nêu yêu cầu bài tập- Nêu cách làm.
- Tính rồi viết câu trả lời vào vở
- Nêu miệng kết quả (3 em)
 - Chữa bài, đánh giá
- Nhận xét chung giờ học, 
Luyện từ và câu:	CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng( âm đầu, vần, thanh)- ND Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo cuă từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu( mẫu III)
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đò cấu tạo tiếng
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Mở đầu: nêu mục tiêu
2Bài mới:
a Tìm hiểu ví dụ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
+ Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu, vần, thanh 
* Ghi nhớ: SGK
b Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2: BTphát triển (HS khá, giỏi)
- Nhận xét về đáp án
3 Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
- HS đếm thành tiếng từng dòng (Vừa đọc vừa đập nhẹ lên cạnh bàn).
- HS nói lại kết quả làm việc
- HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu
- HS phân tích các tiếng còn lại rút ra nhận xét
+ Bộ phận vần và thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu
HS đọc yêu cầu SGK
- HS phân tích vào vở nháp
- HS chữa bài 
- HS đọc yêu cầu 
- HS suy nghỉ và giải câu đố
- Trả lời: đó là chữ sao, ao.
Luyện Toán: Ôn tập các số đến 100 000.
I. Mục tiêu : 
 - Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính.
 - Biết cách so sánh các số đến 100 000.
II. Luyện tập:
 - HS làm bảng con các dạng toán cộng, trừ, nhân, chia.
 - Nêu cách so sánh hai số và điền dấu: >, , <, = ? 
 ( HS giải thích cụ thể từng bài).
 - Viết được các số theo thứ tự từ lớn đến bé 
 (HS làm vào vở luyện thêm bài 4- trang 4).
Kể chuyện:	SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I/ Mục tiêu:
- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể( do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
- Các tranh vẻ hồ Ba Bể hiện nay 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV kẻ chuyện 
- GV kể lần 1: .
- GV kể lần 2: - Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện: 
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? 
+ Mọi người đối xử với bà cu ra sao?
+ Ai đã ch bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?
+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà goá đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào?
c. Hướng dẫn kể từng đoạn:
d. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe 
+ Bà không biết từ đâu đến. Trong bà gớm ghiếc, người bà gầy cò, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.
+ Mọi người đều xua đuổi bà.
+ Mẹ con bà goá đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
+ Chỗ bà cụ ăn xịn nằm sang rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn.
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà goá một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh.
- Kể trong nhóm.
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thưc trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh vẽ như SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
.Mở đầu:
 - Giới thiệu chương trình môn ĐĐ lớp 4
2.Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- GV nêu tình huống
- Theo em hành động nào thể hiện sự trung thực ? 
-Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm thế ?
- Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không ? 
+ KL:
HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập
 +Trong học tập ví sao phải trung thực?
+Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay ... . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1 đến 2 HS kể vắn tắc, cả lớp theo dõi
- Chia nhóm, nhận đồ dung học tập
- Thảo luận nhóm
 Nhận xét, bổ sung
+ Bài văn không có nhân vật 
+ Bài văn không có sự kiện
+ Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể 
- 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- Làm bài
- Trình bày và nhận xét
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 đến 5 HS trả lời
- Lắng nghe
Tuần 1 : 
GDNGLL: CĐ: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
 CHUẨN BỊ LỄ KHAI GIẢNG
I- Yêu cầu giáo dục :
 - Chuẩn bị tốt cho lễ khai giảng.
II- Nội dung và hình thức hoạt động
 1. Nội dung
 - Tổ chức chuẩn bị cho lễ khai giảng.
 2. Chuẩn bị
 - Tập dượt đội hình.
 - Tập văn nghệ.
 - Chào đón HS lớp 1. 
 3. Tổ chức
 - Lớp trưởng điều khiển lớp ôn lại các động tác tại chỗ(hàng dọc, nghiêm, nghỉ, ...)
 - Hát quốc ca.
III- Tiến hành hoạt động
 *Hoạt động 1: 
 - Hát tập thể bài hát có liên quan đến chủ điểm ....
 - Tuyên bố lí do
 - Giới thiệu chương trình
 *Hoạt động 2:
 - Tập đội hình.
 + Lớp xếp 3 hàng
 - Nghiêm trang khi chào cờ.
 - Mặc đồng phục
 *Hoạt động 3: 
 - Tham gia thực hành nhiều lần nhiều lần.
 - Tham gia tập cùng toàn trường.
IV- Đánh giá, rút kinh nghiệm:
 1. Đánh giá:
 - GV đánh giá việc thực hành của HS.
 2. Rút kinh nghiệm:
 - Từng tổ nhận xét việc thực hành của tổ.
 - GV nhận xét chung.
 Thứ năm ngày27/8/2009
Toán: 	BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I/ Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính các giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II/ Đồ dùng dạy học:
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
Bài 2/5 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu bài học
b. Giới thiệu biểu thức có chưá 1 chữ
*. Biểu thức có chứa 1 chữ
Hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
- Làm tương tự với các trường hợp lên 2,3,4,5 quyển vở
b. Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ
- Vừa nêu vừa viết như SGK
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
c. Luyện tập - thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- Viết lên bảng biểu thức:6 + b
Hướng dẫn làm mẫu
- Cho HS tự làm vào vở
Bài 2:GV vẻ lên bảng các bảng số như bài tập 2 SGK
- Hướng dẫn: dòng thứ nhất, thứ hai cho em biết điều gì
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại vào vỡ
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Nêu biểu thức trong phần a ?
GV yêu câu HS làm bài vào vỡ
- Chấm một số vỡ
3. Củng cố dặn dò:
 -Nhận xét giờ học
- HS lên bảng làm bài
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm  quyển vở. Lan có tất cả  quyển vở ?
 3 + 1 quyển vở
- HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp
- Theo dõi
- Ta có giá trị biểu thức: 3 + a
- Tính giá trị của biểu thức 
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
Một HS đọc bảng 
- Giá trị của biểu thức:
125 + X
HS tự làm bài đổi chéo vở cho nhau để chấm
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bt 1
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bt2, bt3.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Bài 1/7
2. Bài mới:
HĐ1: Nắm được cấu tạo của tiếng
- BT1
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn 
HĐ2: Biết được tiếng có vần giống nhau
- BT2
+Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ?
+ Trong câu tục ngữ, 2 tiếng nào có vần với nhau ?
HĐ3: Biết được tiếng bắt vần với nhau
- BT3: BT phát triển (HS khá, giỏi)
- BT4: Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vân với nhau ?
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng làm
- 2 HS đọc đề bài và mẫu trước lớp
- Nhận đồ dùng học tập
- Làm bài trong nhóm
- Nhận xét
- 1 HS đọc trước lớp
Câu tục ngữ viết theo thể lục bát
Ngoài – hoài 
- 2 HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài vào bảng con
- Nhận xét và lời giải đúng
- 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoăc không hoàn toàn 
- HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau
 Khoa học: Bài 2:	TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như:lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II/ Đồ dung dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK
- 3 bộ thẻ ghi từ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi SGK
2. Bài mới
HĐ1: Trong quá trình sống con người lấy gì và thải ra những gì 
+ Nhận xét các câu trả lời của HS
+ KL: Hằng ngay cơ thể phải lấy từ môi trường như: thức ăn, uống  và thải phân, nước tiểu, cacbonic
+ Quá trình trao đổi chất là gì ?
+ KL:sgk
HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường
HĐ3: vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- Bước 1: GV hướng dẫn 
- Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày những sản phẩm của mình
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây bài
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát 6 tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng
+ Lắng nghe
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
+ 2 HS lần lược đọc to trước lớp
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập
+ Thảo luận và hoàn thành sơ đò
+ Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ. Mỗi HS chỉ được dán 1 chữ
+ 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ
- HS tự vẽ sơ đồ trao đổi chất, nhóm 2 HS ngồi cùng bàn
- Từng cặp HS lên bảng trình bày
+ HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất
Thứ 6/ 27/ 8 / 2009
Toán: (tiết 5)	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng 
2. Bài mới:
a Giới thiệu bài:
b Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ?
- GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm các phần con lại
Bài 2:- GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu 
Bài 3:- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK
- Yêu cầu HS đọc bảng số
- Biểu thức trong bài là gì
- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c la bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài
- Tính giá trị cảu biểu thức:
123 + b với b = 145, b = 30
- HS nghe GV giới thiệu bài
- Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc thầm
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài
- Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức 
Là 8 x c
Là 40
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Tập làm văn	NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật?(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em(BT1, mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ
- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài moi:
a. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
Bài 2- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật
- Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lơi nói, tính cách  của nhân vật
.3 Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
.b. Luyện tập:
Bài 1- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi
+ Theo em nhờ đâu ba có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ?
Bài 2- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể
- Làm việc trong nhóm 
- Nhận xét, bổ sung
- Người, con vật
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận 
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng
- Nhờ hành động lời nói của nhân vật
- Lắng nghe
- 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ
- 2 HS đọc trước lớp
- 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận
+ Nhờ quan sát hành động 3 anh em 
+ Em đồng ý với nhận xét của bà
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu
- Suy nghĩ làm bài độc lập
- 10 Hs tham gia thi kể
Luyện kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I/ Mục tiêu:
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe,có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Luyện kể:
- HS kể theo câu hỏi gợi ý.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện(mỗi em kể theo 1 tranh).
- HS luyện kể nhóm đôi.
- HS kể toàn chuyện(2-3 em).
 H: Ngoài mục đích giả thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần qua, triển khai công tác tuần đến.
II. Lên lớp: 
1.Đánh giá các hoạt động trong tuần qua:
-Duy trì tốt sĩ số ngay từ đầu năm.
-Tổ chức dạy học đảm bảo theo kế hoạch
-Kiểm tra sách, vở, dụng cụ học tập đầu năm
-Thực hiện tốt nề nếp xếp hàng, thể dục 
-Tổ chức tốt sinh hoạt đầu, giữa giờ
-Thực hiện tốt việc trực nhật, vệ sinh
2. Công tác đến:
- Phát động thi đua chào mừng ngày Quốc khánh Việt Nam
- Quán triệt việc dự lễ khai giảng
- Tiếp tục duy trì sĩ số và các nề nếp
- Tiếp tục thực hiện những công tác còn lại đầu năm

Tài liệu đính kèm:

  • docF110 Tuan 1.doc