Giáo án Lớp 4 (Chương trình cả năm học)

Giáo án Lớp 4 (Chương trình cả năm học)

I. Mục tiêu:

-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số:nhân (chia) số có đến 5 chữ sốvới (cho) số có một chữ số.

-Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số )các số đến100000.

II. Đồ dùng dạy học

-Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 175 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Chương trình cả năm học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/8/2009
Ngày dạy: 10/8/2009
 Tiết 1: Tập đọc :
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ).
-Hiểu nội dung của bài :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.Đồ dùng dạy -học:
-Tranh minh hoạ SGK
 - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc 
III.Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức. 
 -Giáo viên kiểm diện lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới:
 -Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK-TV4.
*Giới thiệu chủ điểm và bài học :
- Chủ điểm đầu tiên "Thương người như thể thương thân "với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn.
- Giới thiệu tập chuyện Dế Mèn phiêu lưu ký (Ghi chép về cuộc phiêu lưu. của Dế mèn)...
- Bài TĐ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu ký .
- Cho HS quan sát tranh.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1HS khá đọc bài 
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc tiếp sức lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi học sinh đọc tiếp sức lần 2 kết hợp giảng từ 
- Yêu cầu HS đọc theo cặp 
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà trò bị bọn nhện ứt hiếp đe dọa như thế nào? 
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-Yêu cầu học sinh đọc luớt toàn bài nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích và cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
-GV nhận xét ghi bảng.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn học sinh để các em có giọng đọc phù hợp.
-Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm một đoạn.
-GV đọc mẫu.
4 Củng cố, dặn dò :
-GV giúp HS liên hệ bản thân
-GV nhận xét tiết học .
-D ặn chuẩn bị bài Mẹ ốm 
- Mở phụ lục 
- 2HS đọc tên 5 chủ điểm 
- Nghe 
- Quan sát .
- 1HS khá đọc bài, lớp đọc thầm 
- 4 đoạn .....
- Đọc nối tiếp từng đoạn 
- Đọc nối tiếp
- Đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài
-HS làm việc theo cặp và trả lời các câu hỏi .
-HS trình bày các học sinh khác nhận xét bổ sung.
-HS phát biểu.
-HS nêu nội dung chính của bài.
-4 học sinh đọc nối tếp 4 đoạn của bài.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc trước lớp.
Tiết 2: Toán :
Ôn tập các số đến 100.000
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết được các số đến 100.000
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động củagiáo viên 
Hoạt động của học sinh
1 ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ 
-GV kiểm tra đồ dùng học tập môn toán.
3 Bài mới: giới thiệu bài ghi đề
HĐ1: Ôn lại cách đoc số ,viết số và các hàng .
 a .GV viết số 83 251 
? Nêu chữ số hàng ĐV, chữ số hàng chục 
 chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số nào ?
b) GV ghi bảng số
 83 001 ; 80 201 ; 80 001
 tiến hành tương tự mục a
 c) Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề :
1 chục = ? đơn vị
1 trăm = ? chục
1 nghìn = ? trăm
 d) GV cho HS nêu:
? Nêu các số tròn chục ?
? Nêu các số tròn trăm ?
? Nêu các số tròn nghìn?
 ? Nêu các số tròn chục nghìn?
HĐ2: Thực hành
Bài 1 (T3):
a) 
? Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? Sau số 20 000 là số nào?
? Nêu yêu cầu phần b?
Bài 2 (T3): Nêu yêu cầu
 - GV cho giúp HS phân tích mẫu
 - GV kẻ bảng 
Bài 3 (T3)
 - GV ghi bảng
? Nêu yêu cầu của phần b ?
 - HD học sinh làm mẫu :
 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Chấm 1 số bài
? Bài 3 củng cố kiến thức gì ?
4. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000(tt)
- 2HS đọc số
 hàng đơn vị : 1
 hàng chục: 5
 hàng trăm : 2 
 hàng nghìn : 3
 hàng chục nghìn : 8
 1 chục = 10 đơn vị
 1 trăm = 10 chục
 1 nghìn = 10 trăm
 - 1 chục, 2 chục ......9 chục
 - 1 trăm,...... 9 trăm......
 - 1 nghìn,......9 nghìn.......
 - 1 chục nghìn,........100.0000
HS nêu yêu cầu 
- Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 
 - 20 000
 - 30 000
 - Lớp làm trên bảng lớp. 
 - Viết số thích hợp vào chỗ trống 
 - 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 
40 000, 41 000, 42 000.
HS nêu yêu cầu 
-Viết theo mẫu
- 1 HS lên bảng 
- Làm BT vào
Nêu yêu cầu phần a .
- Viết mỗi số sau thành tổng
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con :
 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
- Viết theo mẫu:
 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
- Viết số thành tổng
- Viết tổng thành số
Tiết 3 :
 Mĩ thuật:
 Vẽ trang trí Màu sắc và cách pha màu.
Lồng ghép hoạt động ngoài giờ lên lớp:ổn định tổ chức
 I. Mục tiêu:
 - Biết thêm cách pha các màu: Da cam, xanh lá cây và tím.
 - Nhận biết được các cặp màu bổ túc
 -Pha được màu theo HD.
 - HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
 -ổn định tổ chức phân chia cán sự lớp.
II. Chuẩn bị:
 GV: - SGV, hộp màu, bút vẽ, hình vẽ 3 màu gốc.
 3 cái cốc thuỷ tinh để pha màu.
 HS: SGV, vở TH, hộp màu, bút vẽ.
 Dụng cụ pha màu CB theo N6.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng học tập
3 B ài mới: giới thiệu bài ghi đề. 
*HĐ1: Quan sát - nhận xét:
 - GV giới thiệu cách pha màu.
 - GV treo bảng 3 màu gốc.
- Kể tên các màu cơ bản ( màu gốc)
- Giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản.
 Đỏ + vàng --->da cam.
 Xanh lam + vàng ----> xanh lục.
 Đỏ + xanh lam ---->tím.
- Giới thiệu các cặp màu bổ túc các màu pha được từ 2 màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại tạo thành những cặp màu bổ túc.
 Các cặp màu bổ túc được sắp xếp đối xứng nhau H3.
- GV pha lần lượt 3 màu cơ bản với nhau 
- Pha 3 màu cơ bản với nhau ta sẽ được những màu nào?
- Kể tên 3 cặp màu bổ túc?
* HĐ2: Cách pha màu;
- GV làm mẫu cách pha màu.
- GV vừa pha màu vừa giải thích. Dùng 3 cốc thuỷ tinh màu trắng pha màu để HS quan sát.
- GV pha màu đỏ + vàng 
- Cô pha màu đỏ + vàng được màu gì?
- Pha màu xanh lam + Vàng được màu gì?
- Pha màu đỏ + xanh lam được màu gì?
- GV giới thiêu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ..... các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu cô vừa giới thiệu cho các em.
* HĐ3 : Thực hành;
- GV quan sát HD.
- HDHS tô màu vào vở tập vẽ bài 1.
- Quan sát uốn nắn.
- GV làm mẫu cách vẽ màu.
* HĐ4: Nhận xét- đánh giá:
- Chọn 1 số bài.
- Nhận xét.
*HĐ5: ổn định tổ chức phân chia cán sự lớp
4 Củng cố, dặn dò:
- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng.
- Quan sát hoa lá và chuẩn bị 1 số bông hoa, chiếc lá thật để làm mẫu cho bài sau.
- Quan sát.
 Nghe
- Đỏ, vàng, xanh lam.
- Quan sát H2 ( T30
- Nghe.
Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
- Quan sát H3 
- Quan sát H4,5.
- Đỏ đậm, đỏ.....
- Tím, chàm........
- HS nêu.
- Da cam, xanh lam, tím.
+ Đỏ và xanh lá cây.
+ Xanh lam và da cam.
+ Vàng và tím.
- Quan sát.
 Đỏ + vàng ----> da cam
- HS quan sát
Xanh lam + vàng ---> xanh lục.
Đỏ + xanh lam ---->tím.
- HS: Nêu
- Pha màu xanh lục, da cam, tím.
( trên nháp hoặc pha màu)
- Tô màu.
- Quan sát.
Nhận xét, đánh giá xếp loại.
-Quan sát hoa lá và chuẩn bị 1 số bông hoa, chiếc lá thật
 Tiết Thể dục thầy Lâm dạy. 
Tiết 5: Hoạt động tập thể
 Chào cờ đầu tuần.
Ngày soạn: 10/8/2009
Ngày dạy: 11/8/2009
Tiết 1: Chính tả: Nghe - viết
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết trình bày bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 -Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ;BT(2b)
 II. Đồ dùng dạy học:
 - 2 phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV kiểm tra đồ dùng phân môn chính tả.
3 Bài mới: giới thiệu bài ghi đề
HĐ1:Hướng dẫn học sinh nghe viết 
- GV đọc bài viết.
 -Đoạn văn ý nói gì?
- GV đọc từ khó.
- NX, sửa sai
- Hướng dẫn HS viết bài: Ghi tên đầu bài vào giữa dòng chữ đầu lùi bài vào 1 ô li nhớ viết hoa. Ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc bài cho học sinh viết. 
- GV đọc bài cho HS soát 
- Chấm , chữa bài ( 11 bài)
- GV nhận xét
HĐ2: HDHS làm bài tập
 Bài2 b (T5)
- Nêu yêu cầu?
- GV nhận xét
- Ngan, dàn, ngang, giang, mang, giang.
 4. Củng cố- dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài Mười năm cõng bạn đi học
- Nghe - theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm đoạn văn chú ý tên riêng, từ ngữ mình dễ viết sai.
- Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò.
- Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùm chùm, Dế Mèn, Nhà Trò, đá cuội 
- Viết vào nháp, 3 học sinh lên bảng.
- Nghe.
- Viết bài.
- Đổi vở soát bài.
- Điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở, 2 học sinh lên bảng.
 Tiết 2: Toán:
 Ôn tập các số đến 100 000 
I. Mục tiêu: 
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số:nhân (chia) số có đến 5 chữ sốvới (cho) số có một chữ số.
-Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số )các số đến100000.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1 ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
-Víêt các số sau thành tổng: 3456; 2689;5674.
3 Bài mới: giới thiệu bài ghi đề
BT1: yêu cầu học sinh làm cột 1
BT 2a
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV nhận xét.
Bài 3 (làm dòng 1,2)
- Nêu cách so sánh số 5870 và 5890?
-GV nhận xét kết luận
4327 > 3742 	
28676 = 28676
 5870 < 5890	
97321 < 97400
- Bài 3 củng cố kiến thức gì ?
BT 4b
4. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học 
-Về nhà xêm trước bài Ôn fập các số đến 100000(tt)
-3 học sinh lên bảng làm bài
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nhẩm và nêu kết quả.
7000 + 2000 = 9000
 9000 - 3000 = 6000
 8000 : 2 = 4000
 3000 x 2 = 6000
-HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt tính rồi tính 
 - Làm vào vở, 4 học sinh lên bảng
 327 25968 3
 x 3 19 8656
 975 16
 18 
-
+
a) 4637 7035
 8245 _ 2316
 12882 4719 
- Hai số này có 4 chữ số.
- Các số hàng nghìn, ... m ghi ụỷ H1.
 - Yeõu caàu HS quan saựt H1 . vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi 
+ Ruoọng baọc thang thửụứng ủửụùc laứm ụỷ ủaõu ?
+ Taùi sao laùi phaỷi laứm ruoọng baọc thang ?
+ Ngửụứi daõn HLS troàng gỡ treõn ruoọng baọc thang ?
- Nhaọn xeựt , toồng keỏt
 Keỏt luaọn: Ngheà noõng laứ ngheà chớnh cuỷa ngửụứi daõn ụỷ HLS. Hoù troàng luựa, ngoõ, cheứ, rau vaứ caõy aờn quaỷ,treõn nửụng raóy, ruoọng baọc thang.
 b- Ngheà thuỷ coõng truyeàn thoỏng
 * Hoaùt ủoọng 2 : Laứm vieọc theo nhoựm.
- Giao nhieọm vuù : Dửùa vaứo tranh , aỷnh , voỏn hieồu bieỏt , taứi lieọu SGK/77 , ủeồ :
+ Keồ teõn 1 soỏ saỷn phaồm thuỷ coõng noồi tieõựng cuỷa 1 soỏ daõn toọc ụỷ vuứng nuựi HLS.
- 2 , 3 HS trỡnh baứy lụựp nhaọn xeựt , boồ sung .
- Laộng nghe
- 1 , 2 HS ủoùc to, caỷ lụựp ủoùc thaàm.
- Vaứi HS trỡnh baứy, lụựp nhaọn xeựt.
- Vaứi HS chổ lụựp nhaọn xeựt.
- Caự nhaõn hoaùt ủoọng
- 1 soỏ HS traỷ lụứi caỷ lụựp theo doừi boồ sung.
- Vaứi HS nhaộc laùi.
- Nhoựm 5 – 6 em 
- Caực em toồ chửực thaỷo luaọn nhieọm vuù ủửụùc giao
+ Nhaọn xeựt veà maứu saộc cuỷa maứu thoồ caồm 
+ Haứng thoồ caồm thửụứng ủửụùc duứng ủeồ laứm gỡ ?
Trỡnh baứy noọi dung thaỷo luaọn
Nhaọn xeựt toồng keỏt noọi dung
Keỏt luaọn:Ngheà thuỷ coõng truyeàn thoỏng cuỷa ngửụứi daõn ụỷ HLS chuỷ yeỏu laứ : deọt ,theõu ,ủan ,reứn ,ủuực
2/ Khai thaực khoaựng saỷn
 - Yeõu caàu HS quan saựt H3 vaứ ủoùc muùc 3 ( SGK) traỷ lụứi caõu hoỷi sau :
+ Keồ teõn 1 soỏ khoaựng saỷn coự ụỷ HLS
+ ễÛ vuứng nuựi HLS hieọn nay khoaựng saỷn naứo ủửụùc khai thaực nhieàu nhaỏt ?
+ Moõ taỷ qui trỡnh saỷn xuaỏt ra phaõn laõn
+ Taùi sao chuựng ta phaỷi baỷo veọ , giửừ gỡn vaứ khai thaực khoaựng saỷn hụùp lớ ?
+ Ngoaứi khoaựng saỷn ra ngửụứi daõn ụỷ mieàn nuựi coứn khai thaực nhửừng gỡ ?
Nhaọn xeựt , ủaựnh giaự keỏt quaỷ , toựm taột noọi dung thaỷo luaọn.
Keỏt luaọn: HLS coự nhieàu moỷ , a.pha.tớt ủửụùc khai thaực nhieàu nhaỏt laứm nguyeõn lieọu saỷn xuaỏt phaõn laõn . ngoaứi ra ngửụứi daõn HLS coứn khai thaực caực loaùi Laõm saỷn.
Toồng keỏt baứi : Heọ thoỏng laùi nhửừng noọi dung ủaỷ tỡm hieồu trong baứi
+ Cho HS ủoùc laùi noọi dung toựm taột (ụỷ khung xanh SGK/79)
+ Yeõu caàu HS traỷ lụứi 2 caõu hoỷi ụỷ cuoới baứi ( SGK)
+ Neỏu em laứ nhaứ laừnh ủaùo caỷu tổnh HLS em seỷ cho phaựt trieồn saỷn xuaỏt ụỷ nay nhử theỏ naứo ?
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc 
Daởn : Sửu taàm tranh aỷnh veà caõy coỏi, phong caỷnh, ủaởc saỷn, cuỷa vuứng trung du.
- ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy, caực nhoựm khaực nhaọn xeựt , boồ sung 
- Vaứi HS nhaộc laùi.
- Caự nhaõn thửùc hieọn theo hửụựng daón 
- Tửứng HS trỡnh baứy caõu traỷ lụứi, lụựp nhaọn xeựt boồ sung.
- 1 , 2 HS nhaộc laùi.
- 2 , 3 HS ủoùc to.
- 1 soỏ traỷ lụứi , lụựp nhaọn xeựt.
Baứi: LUYEÄN TAÄP XAÂY DệẽNG COÁT TRUYEÄN
Moõn: TAÄP LAỉM VAấN
Tieỏt: 08
I- MUẽC TIEÂU: 
- Thửùc haứnh tửụỷng tửụùng vaứ taùo laọp moọt coọt truyeọn ủụn giaỷn theo gụùi yự khi ủaừ cho saỹn nhaõn vaọt, chuỷ ủeà caõu chuyeọn.
ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC
Bảng lớp viết sẵn đề bài và cõu hỏi gợi ý.
Giấy khổ to + bỳt dạ , vở BTTV 4/ tập 1.
III- CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS
1/ Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là cốt truyện ? cốt truyện thường gồm những bộ phận nào ?
- Kể lại chuyện “Cõy khế”.
+ Nhận xột cho điểm HS.
2/ Giới thiệu bài : Nờu MĐ , YC cần đạt của tiết học
Daùy baứi mụựi:
A. Hướng dẫn xõy dựng cốt truyện
1.Tỡm hiểu đề bài:
- Đọc yờu cầu đề bài
- Phõn tớch , gạch chõn những từ ngữ quan trọng.
* Chốt ý: TN quan trọng trong đề bài, tưởng tượng, kể lại, vắn tắt  ba nhõn vật: là mẹ, người con, bà tiờn.
* Lưu ý HS : Để xõy dựng cốt truyện với những điều kiện đó cho cỏc em phải tưởng tượng để hỡnh dung điều gỡ sẻ xảy ra, diển biến của cõu chuyện. Vỡ là xõy dựng cốt truyện, em chỉ cần kể vắn tắt khụng cần cụ thể, chi tiết.
2. Lựa chọn chủ đề cõu chuyện 
- Đọc gợi ý 1 , 2.
- Cho HS lựa chọn chủ đề ( chọn trong gợI ý )
* Nhắc HS : Từ đề bài đó cho em hóy tưởng tượng ra những cốt truyện khỏc nhau theo 1 trong 2 hướng trờn.
3.Thực hành xõy dựng cốt truyện.
Cho HS tự làm theo yờu cầu bài tập
Gọi HS giỏi làm mẫu , trả lời lần lượt cỏc cõu hỏi.
Thực hành kể vắn tắt cõu chuyện đó tưởng tượng.
+ Kể trong nhúm .
+ Thi kể trước lớp
+ Nhận xột, tớnh điểm, tuyờn dương HS cú cõu chuyện sinh động , hấp dẫn.
Nhắc lại cỏch xõy dựng cốt truyện 
Dặn : 
+ Kể lại cõu chuyện đó làm ở lớp cho người thõn nghe.
+ Chuẩn bị giấy viết , phong bỡ , tem thư suy nghĩ về đối tượng em sẻ viết thư để chuẩn bị kiểm tra viết thư.
- 1 HS trả lời .
- 1 HS kể 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to
- Vài HS nờu, lớp nhận xột.
- 1 , 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc .
Nờu lựa chọn của mỡnh.
Lắng nghe , tự định hướng theo gợi ý
Cỏ nhõn.
1 HS làm miệng , lớp nhận xột.
- Nhúm 2 HS kể cho nhõu nghe.
- Cỏ nhõn thi kể cả lớp nhận xột, bỡnh chọn.
- 1 ,2 HS nhắc .
- Lắng nghe – ghi nhớ
Tiết 4: Kể chuyện:
$4: Một nhà thơ chân chính 
I)Mục tiêu: 
1. Rèn luyện kí năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. 
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện( Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền ).
2. Rèn luyện kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. 
- Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể. 
II) Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ truyện SGK. 
- Bảng phụviết sẵn ND yêu cầu1 (a, b, c, d).
III) Các HĐ dạy- học: 
A. KT bài cũ: 2 HS kể một câu chuyện đã nghe về lòng nhân hậu. 
B. Bài mới: 
1. GT câu chuyện: 
2. GV kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( 2 lần).
- GV kể lần 1. Sau đó giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện. 
- GV kể lần 2: kể đến đoạn 3 kết hợp GT tranh.
- Nghe.
- Đọc thầm yêu cầu 1.
3. HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
a. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể TL các câu hỏi.
? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
? Trước sự đe oạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d.
- ......bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. 
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài hát ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu, nhất định không chịu nói sai sự thật.
b. Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- KC theo nhóm
 Từng cặp HS luyện kể từng đoạn chuyện, toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- NX bình chọn bạn KC hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Khen HS chăm chú nghe bạn kể. 
- BTVN: Tập kể lại câu chuyện. 
 Tập kể chuyện trong SGK tuần 5. 
 Tiết 5: 	 Khoa học: 
$ 7: 	Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I . Mục tiêu: - Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng: - Hình vẽ(T16-17)SGK, phiếu HT 
 - Sưu tầm đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cá ,cua
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KT bài cũ: ? Nêu vai trò của chất vi - ta - min? Chất xơ? 
B. Bài mới:
a. GT bài:
b. HĐ1: TL về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
*. Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loạit thức ăn 
* Cách tiến hành:
Bước 1: TL theo nhóm
- GV phát phiếu giao việc.
Bước2: Làm việc cả lớp
? Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV kết luận:
Mỗi loại thức ăn cung cấp một số chất d2 nhất định tỉ lệ khác nhau .Không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất dinh dưỡng. Vậy ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đủ chất dinh dưỡng giúp ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn 
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo nhận xết bổ xung.
- Vì không có loại thức ăn nào c2 đủ chất d2 cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn #. Để có sức khẻo tốt chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
C, HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
* Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Lưu ý đây là tháp dinh dưỡng cần cho người lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp 
Bước 3: Làm việc cả lớp
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn đủ?
?Kể tên các loại thức ăn cần ăn vừa phải?
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn ít ăn hạn chế?
- Nghiên cứu SGK và hình vẽ (T17)
- TL cặp
- Các nhóm báo cáo
- Rau, lương thực, quả chín
- Thịt, cá, đậu phụ.
- ăn ít đường
- Ăn hạn chế muối
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất: Bột đường, vi - ta - min, khoáng chất và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối.
d. Trò chơi đi chợ: 
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khẻo
* Cách tiến hành:
Bước1: GV hướng dẫn cách chơi.
- Treo tranh vẽ một số món ăn đồ uống, HS lựa chọn thức ăn đồ uống trong tranh HS lựa chọn ghi ra phiếu.
- TL nhóm.
- Lựa chọn thức ăn cho bữa sáng, bữa trưa , bữa tối.
- TL nhóm 4 chơi như HD.
- Báo cáo, NX, bổ xung.
Bữa sáng: Cháo, bún
Bữa trưa: Cơm, rau muống, tôm, đậu phụ.
Bữa tối: Thịt bò, rau cải, giá đỗ.
C. Củng cố- dặn dò: Đọc mục bóng đèn toả sáng
- Học bài. Nên ăn đủ chất dinh dưỡng. Nói với bố mẹ về ND tháp dinh dưỡng, CB bài 8 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_chuong_trinh_ca_nam_hoc.doc