Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản 2 cột hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản 2 cột hay)

Tiết 3 TẬP ĐỌC

 Ông Trạng thả diều

I. Mục đích - Yêu cầu:.

- Biết đọc bài văn với giọng chậm rói ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

- Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được CH trong SGK ).

-Giáo dục hs đức tính ham học của Nguyễn Hiền.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK, SGK.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản 2 cột hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 Chào cờ
Toán:
nhân với 10,100,1000,...
Chia cho 10,100,1000,...
I. Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000...và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...cho 10,100,1000. 
- Giáo dục ý thức học tập.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân và thực hiện BT 2.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
* Hoạt động 2: HD nhân một số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
- GV ghi phép nhân: 35 x 10 = ?
- Y/c HS trao đổi về cách làm và nêu kết quả.
- Cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350.
- Gọi HS đọc KL trong SGK.
- Tương tự: Cho HS thực hiện phép 
chia: 350 : 10 =35 và rút ra nhận xét.
- Cho HS trao đổi về mối quan hệ của 
35 x 10 = 350 và 350 : 10 = 35
- Gọi HS nêu nhận xét như SGK.
- Y/c HS thực hành qua một số ví dụ.
25 x 10 = 250 : 10 =
29 x 100 = 2900 : 100 =
* Hoạt động 3: HD nhân một số với 100, 1000...hoặc chia một số tròn chục cho 100, 1000... 
- Các bước tiến hành tương tự như trên.
- Gọi HS nêu nhận xét chung. 
* Hoạt động 4: Luyện tập:
Bài 1a,b- cột 1,2: (VBT) 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu miệng kết quả từng phép tính.
- Y/c HS nêu cách làm (HS yếu)
Bài 2- 3 dòng đầu: (SGK) 
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
- GV củng cố về cách nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, ...
3. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố cho về cách nhân, chia nhẩm với 10,100,1000,...
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu TC giao hoán của phép nhân.
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc phép tính.
- HS thảo luận nhóm nêu cách làm và kết quả.
- Khi nhân 35 với 10 ta viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
- 2 HS đọc trong SGK.
- Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS nêu mối quan hệ của phép tính
35 x 10 = 350; 350 : 10 = 35
- HS nêu miệng kết quả.
- HS nêu miệng.
- HS nêu nhận xét như SGK.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả.
- HS giải thích cách làm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- Cả lớp làm bài và chữa bài.
- HS nhắc lại quy tắc nhân, chia nhẩm với 10,100,... 
- 1 HS nhắc lại quy tắc.
Tiết 3 Tập đọc
 Ông trạng thả diều
I. Mục đích - Yêu cầu:.
- Biết đọc bài văn với giọng chậm rói ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được CH trong SGK ).
-Giáo dục hs đức tính ham học của Nguyễn Hiền.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK, SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS nêu tên chủ điểm sẽ học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh.
- Giới thiệu nội dung bài.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu nội dung.
- Gọi HS đọc đoạn 1và 2 trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền sống ở thời vua nào? Hoàn cảnh của gia đình cậu như thế nào?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Nguyễn Hiền rất thông minh?
- Gọi HS rút ra ý đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: 
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? 
- Gọi HS nêu ý đoạn 3.
- Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: 
+Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
- Gọi HS nêu câu hỏi 4, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- GV: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Câu tục ngữ "Có chí thì nên" nói đúng ý nghĩa câu chuỵên nhất. 
- Đoạn cuối bài cho biết điều gì?
- Y/c HS nêu nội dung của bài.
c. Đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài và nêu giọng đọc mỗi đoạn.
- HD HS đọc diễn cảm 1, 2. 
- Các nhóm luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện có nghĩa gì?
- Dặn HS về nhà đọc bài bài và chuẩn bị bài sau.
 - HS nêu chủ điểm "Có chí thì nên".
- Cả lớp quan sát tranh và nêu nội dung trong tranh.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến làm diều để chơi.
+ Đoạn 2: Tiếp... đến chơi diều
+ Đoạn 3: Tiếp... đến học trò của thầy.
+ Đoạn 4: còn lại.
- HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn.
 - 2 HS cùng bàn luyện đọc. 
- 1 HS đọc chú giải, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi giáo viên đọc.
- 2 HS đọc bài.
- ....đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
- ...trò chơi thả diều.
- Chi tiết: Cậu đọc đến đâu......mà vẫn có thời giờ để chơi diều.
ý1: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo Hiền phải bỏ học.....xin thầy chấm hộ.
ý2: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vì ông đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
 - HS thảo luận nhóm đôi và phát biểu.
- Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. 
ý 3: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.
 * Đại ý: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- HS đọc nối tiếp bài.
- HS giọng đọc, cách ngắt nghỉ.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Thực hiện theo yêu cầu.
 Tiết 4 Chính tả (Nhớ – viết)
Nếu chúng mình có phép lạ
 I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nhớ - viết bài CT ; trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ 6 chữ 
- Làm đỳng BT 3 ( viết lại chữ sai CT trong cỏc cõu đó cho ) làm được BT ( 2 ) a / b 
HS khỏ , giỏi làm đỳng yờu cầu BT 3 trong SGK ( viết lại cỏc cõu )
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
 II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng: xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ... 
- GV nhận xét, sửa sai. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS viết:
- Y/c HS đọc 4 khổ thơ cần viết chính tả.
- H: Các bạn nhỏ trong bài mơ ước những gì?
- HD HS viết một số tiếng dễ viết sai.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày từng khổ thơ.
- Y/c HS viết bài. 
- GV đọc soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
- Gọi HS đọc các từ vừa điền.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV tổ chức cho HS giải từng câu đố.
- Tổ chức cho HS HTL câu đố.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Các bạn nhỏ trong bài chính tả mơ ước điều gì?
- Em có ước mơ gì?
-Nhắc HS viết xấu về viết lại bài.
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS HTL 4 khổ thơ, cả lớp theo dõi 
- HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS dùng bút chì chấm lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm bài (sang, xíu, sức, sức sống, sáng, nổi, đồ, thưởng, đổi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, hơi, của, bữa, để, đổ) 
- 2 HS đọc các từ cần điền.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- HS thi giải đố.
- HS xung phong đọc thuộc câu đố.
- HS phát biểu
- HS nghe và về nhà thực hiện.
****************************************************************************** 
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
 Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đó, đang, sắp ) 
- Nhận biết và sử dụng được cỏc từ đú qua bài tập thực hành (1,2,3 ) trong SGK .
- HS khỏ, giỏi biết đặt cõu cú sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ .
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: ĐT là gì?
- Gọi HS lên gạch chân các động từ trong câu văn " Các bạn nam đang đá bóng, các bạn nữ nhảy dây ngoài sân trường". 
- Nhận xét ghi điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa cho từng câu.
- H: Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đến? Nó cho biết điều gì?
- Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT trút? Nó gợi cho em biết điều gì?
- KL: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
- Cho HS đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT.
- Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu hay, đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài
- Gọi HS nêu các từ cần điền và giải thích vì sao lại điền từ đó.
Bài 3:
- Gọi HS đọc truyện vui.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên trình bày bài.
- GV nhận xét và kết luận.
 - H: Truyện đáng cười ở điểm nào?
4. Củng cố- dặn dò:
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT?
-1HS trả lời - lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Trời ấm lại pha lành lạnh, Tết sắp đến.
+ Rặng đào đã trút hết lá.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. 
- Gọi HS nêu kết luận.
- HS tự đặt câu.
VD: Bố em đi công tác đã về.
 Em đã làm xong bài tập.
 Bé Bi đang ngủ rất ngon lành.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm làm trong VBT.
- HS nêu kết quả bài làm và giải thích 
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc truyện vui.
- Cả lớp làm bài.
- HS nêu kết quả. 
- HS tự nêu theo hiểu biết của mình.
- HS phát biểu ý kiến.
-S H trả lời
 Tiết 2 Toán
 tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tớnh chất kết hợp của phộp nhõn .
- Bước đầu biệt vận dụng tớnh chất kết hợp của phộp nhõn trong thực hành tớnh 
- Giáo dục ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng và viết công thức tổng quát.
- Y/c HS lên bảng làm 
 15 x100 = 89000 : 100 =
- Nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HD HS so sánh giá trị 2 biểu thức.
- GV ghi bảng (2 x3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Y/c HS thực hiện tính, so sánh giá trị của ...  chữa bài.
- Lưu ý cho HS cách đọc, viết số đo diện tích.
Bài 2: (VBT)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD HS viết theo mẫu.
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
- HS lần lượt lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố cách viết.
* Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố cách đọc viết đơn vị dm2, mối quan hện dm2 và cm2
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV HD.
- Quan sát hình vẽ trên bảng.
- HS tính số hình vuông có trong hình vẽ
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 dm2 = 100cm2 
- 2 HS nhắc lại mối quan hệ.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vở nháp.
- HS nối tiếp đọc.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở VBT
- 3 HS lên bảng viết bài.
- 2 HS nhắc lại.
 Tiết 3 Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích - yêu cầu:
- Xỏc định được đề tài trao đổi, nội dung, hỡnh thức trao đổi ý kiến với người thõn theo đề tài trong SGK .
- Bước đầu biết đúng vai trao đổi tự nhiờn, cố gắng đạt mục đớch đề ra.
- Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS thực hiện trao đổi ý kiến về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. 
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn trao đổi:
a. Phân tích đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- H: Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? 
+ Trao đổi về ND gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Giảng và dùng phấn gạch chân dưới các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai. 
b. Tiến hành trao đổi: 
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc tên chuyện đã chuẩn bị.
- Y/c HS nêu nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Y/c HS khá làm mẫu.
- Gọi HS đọc ý 3 và trao đổi về cách xưng hô trong khi trao đổi.
c. Trao đổi trước lớp:
- Yêu cầu trao đổi theo nhóm.
- Gọi HS trao đổi trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá theo tiêu chí. 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Khi thực hiện trao đổi ý kiến cần có thái độ ntn?
- Dặn HS về nhà viết bài.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc bài.
- Giữa em và người thân trong gia đình (bố, mẹ, ông, bà,..)
- Trao đổi về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên.
- ...nội dung chuyện phải có cả 2 người cùng biết và trao đổi, phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS đọc nối tiếp..
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS khá làm mẫu.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS trao đổi theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trao đổi trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất.
- HS phát biểu
- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
 Tiết 4 Luyện từ và câu
 Tính từ
 I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu được tớnh từ là từ miờu tả đặc điểm hoặc tớnh chất của sự vật, hoạt động, trạng thỏi( ND Ghi nhớ ) 
- Nhận biết được tớnh từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được cõu cú dựng tớnh từ (BT2). HS khỏ , giỏi thực hiện được toàn bộ BT1(mục III )
- Biết cách sử dụng tính từ trong khi nói và viết. 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT.
III Các hoạt động dạy học
 A .Kiểm tra bài cũ:
- H: Gọi HS đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT.
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở ác-boa. 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Hỏi: Câu chuyện kể về ai?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 và làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận những từ đúng.
- GV: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu - i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, khích thước và đặc điểm của sự vật gọi là tính từ.
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- H: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như tnào?
- KL: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. 
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Cho HS lấy VD về tính từ.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
- KL các từ đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS nêu các từ chỉ tính tình, đặc điểm, tư chất.
- Gọi HS đặt câu.
- GV nhận xét và chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hỏi: Thế nào là tính từ? cho ví dụ.
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng đặt câu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc truyện.
- 1 HS đọc chú giải.
- ....nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là 
Lu-i Pa-xtơ
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
a. chăm chỉ, giỏi.
b. trắng phau, xám
c, Thị trấn: nhỏ
Vườn nho: con con
Dòng sông: hiền hoà
Da của thấy Rơ -nê: nhăn nheo
- Lắng nghe.
 1 HS đọc.
- ...bổ xung ý nghĩa cho từ đi lại.
- ....gợi tả dáng đi họat bát, nhanh trong bước đi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm.
Bạn Nga mập nhất lớp.
Chú mèo nhà em rất tinh nghịch.
- 1HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS nêu kết quả.
a. gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điểm đạm, khúc triết, rõ ràng.
b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hòng to tướng, dài thanh mảnh.
 - 1 HS đọc đề bài.
- Đặc điểm: cao, gầy, béo,...
- Tính tình: hiền lành, chăm ngoan, lười biếng, ngoan ngoãn,...
- Tư chất: thông minh, sáng dạ.
- HS tự đặt câu và nêu.
- 2 HS nhắc lại và nêu ví dụ.
*****************************************************************************
 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
 Tiết 2 Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết một vuụng là đơn vị đo diện tớch; đọc, viết được “một vuụng ” “m2 ” .
- Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 
- Giáo dục HS ý thức học tập và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ trong SGK, SGK + VBT.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm BT 4 (SGK)
- Nêu mối quan hệ giữa dm2 và cm2
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
* Hoạt động 2: Giới thiệu mét vuông.
- GV giới thiệu: Cùng với đơn vị cm2, dm2 còn có đơn vị đo m2.
- GV giới thiệu cách đọc, viết m2.
- Cho HS quan sát hình vẽ và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông và nhận biết được mối quan hệ 1m2 =... dm2 và ngược lại. 
* Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: (VBT)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS thực hiện trong VBT
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
Bài 2 - cột 2, 3: (VBT)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS nhắc lại mối quan hệ m2 và dm2; m2 và cm2 để HS nhớ cách làm.
- Gọi HS lên bảng chữa bài..
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
* Hoạt động 4 : Củng cố- Dặn dò:
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2
 Hoạt động học
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh đơn vị m2
- Cả lớp quan sát hình minh hoạ và nêu số ô vuông có trong hình.
1m2 = 100dm2 ; 100dm2= 1m2
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào VBT
- HS lần lượt lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
 1 m2 = 100dm2; 1 m2 = 10 000cm2
- 4 HS lên bảng chữa bài.
990 m2 = 99 000dm2; 11m2 = 110 000cm2
2500dm2 = 25m2 ; 15dm22cm2 = 1502cm2
- HS nhắc lại.
 Tiết 3 Tập làm văn
 Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được hai cỏch mở bài trực tiếp và giỏn tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ ) 
- Nhận biết được mở bài theo cỏch đó học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cỏch giỏn tiếp (BT3, mục 3) 
- Rèn kỹ năng viết văn.
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS thực hiện trao đổi ý kiến về nghị lực ý trí vươn lên trong cuộc sống.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.
2. Tìm hiểu VD:
Bài 1,2: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Y/c HS tìm đoạn mở đầu của truyện.
- Gọi HS đọc đoạn mở đầu vừa tìm được.
- Nhận xét và chốt lại.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS so sánh cách mở bài thứ 2 so với cách mở bài trước.
- GV chốt: có 2 cách mở bài cho bài văn KC: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
- Y/c HS nêu cách trình bày của 2 đoạn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS đọc 4 cách mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Y/c HS nhìn SGK kể phần câu chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
- Gọi HS kể trước lớp.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc phần đầu câu chuyện " Hai bàn tay" và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể hoặc lời của bác Lê.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- H: Có những cách mở bài nào trong bài văn KC?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc bài..
- Cả lớp đọc thầm." Trời mùa thu....tập chạy"
- 1HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc.
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS kể nhóm đôi.
- 2 HS kể trước lớp.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS trả lời.
 Tiết 4 Sinh hoạt lớp
I Mục tiêu
- Đánh giá các mặt hoạt động của trong tuần, đề ra phương hướng tuần tới .Tuyên dương khen thưởng hs kịp thời.
- Hs biết tự hoàn thiện mình.
- Giáo dục hs tính kỉ luật, đoàn kết, tinh thần tập thể.
II. Nội dung
1. Lớp trưởng báo cáo 
2 .GV nhận xét chung
* Học tập
:
* Lao động:
* Các hoạt động tập thể 
 3.Phương hướng tuần tới
- Duy trì tốt nề nếp của lớp, tích cực học tập dành nhiều điểm cao, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài chào mừng ngày 20- 11.
- Tham gia tốt các hoạt động của trường, của lớp.
- Lớp đoàn kết .
4. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ.
******************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 11 CA NGAY.doc