Giáo án lớp 4 - Đậu Thị Mười – Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 19

Giáo án lớp 4 - Đậu Thị Mười – Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 19

I.Mục đích, yêu cầu:1.Đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn, bài.

- Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm tay, Nắm cọc, Lấy tai tát nước, Móng tay đục máng.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

II.Đồ dùng dạy- học.

-Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 38 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Đậu Thị Mười – Trường tiểu học Tân Văn 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. TUẦN 19
 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC Bốn anh tài. 
I.Mục đích, yêu cầu:1.Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn, bài.
- Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm tay, Nắm cọc, Lấy tai tát nước, Móng tay đục máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II.Đồ dùng dạy- học.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A-Kiểm tra bài cũ:
 4 -5’
B -Bài mới.
*Giới thiẹu bài: 
 2 -3’
Hoạt động 1:
 HD luyện đọc 
- Luyện đọc
 10-12
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
 8 -10
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc diễn cảm
 7-
HĐ3:Củng cố, 
dặn dò:
 3-4/
* Nhận xét kết quả thi tập đọc cuối học kì I.
Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
*Nêu MĐ – YC tiết học 
 Ghi bảng 
* Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.Kết hợp giải nghĩa từ trong đoạn .
Giúp các em đọc đúng .
-Theo dõi sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp .
-Thi đua đọc giữa các cặp . GV nhận xét , tuyên dương .
-Gọi HS đọc bài.
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 &2 trả lời câu hỏi 1.2 SGK
-Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
-Có chuyện gì sảy ra với quê hương Cẩu Khây?
-Gọi Hs đọc đoạn còn lại.
-Cẩu Khây lên đường trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
-Gọi HS đọc toàn bài
-Truyện ca ngợi điều gì?
-Nhận xét kl: Cau chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* HD đọc diễn cảm.
- Gọi 1 -2 HS giỏ đọc lại toàn bài . GV hướng dẫn , giúp đỡ .
-Tổ chức thi đua đọc:
+ Từng cặp thi đọc .
+ Thi đọc cá nhân theo dãy .
- Nhận xét , ghi điểm và tuyên dương những em đọc tốt .
* Gọi HS nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi 2 em đọc lại toàn bài .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc.
* Nghe.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ sung nếu thiếu.
* Nhắc lại tên bài học.
* Theo dõi SGK
-Nối tiếp đọc 5 đoạn của bài.
-Phát âm lại nếu đọc sai.
-Luyện đọc theo cặp.
-Đại diện một số cặp đọc lại có thi đua.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- 1HS đọc lại toàn bài
* Đọc bài trong nhóm và trả lời câu hỏi .
-Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã băng trai 18 
-Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng, bản tan hoang .
-1HS đọc.
-Cùng 3 người bạn:Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước và móng tay đục máng.
-Nắm tay đóng cọc: có thể dùng tay làm vồ đóng cọc.
-Lấy tai tát nước: Có thể dùng tai để tát nước 
-1HS đọc.
-Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, .
- Vài HS nhắc lại .
* 5HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn.
-Cả lớp tập đọc diễn cảm.
-Thi đọc một đoạn diễn cảm tiêu biểu trong bài.
-Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
-Đại diện một số cặp đọc trước lớp.
-4-5 HS đọc đoạn giáo viên HD.
-Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm , cá nhân đọc tốt nhất .
* 2 HS nhắc lại .
- 2 em đọc .
- Về thực hiện .
TOÁN Ki lô mét vuông 
I- Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích km2.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2; biết 1km2 = 1000000m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, km2.
II- Chuẩn bị:
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, hoặc mặt hồ vùng biển 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A -Kiểm tra bài cũ.
B – Bài mới : 
* Giới thiệu bài:
HĐ 1: Giới thiệu km2.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Bài 3: Giải toán có lời văn.
 3-4’
Bài 4: Trong các số dưới đây chọn ra số đo thích hợp chỉ
C - Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét và chữa bài thi kiểm tra cuối học kì I.
-Nhận xét chung.
* Nêu MĐ – YC tiết học . 
 Ghi bảng 
* Giới thiệu km2 để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,  người ta thường dùng đơn vị đo diện tích k m2 
-GV đưa bức ảnh lớn về một khu rừng, cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1km và yêu cầu HS quan sát hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó.
- Giới thiệu km2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km
-Giới thiệu cách đọc và viết km2 
-Ki – lô - mét vuông viết tắt là km2 
-Viết bảng 1km2 =1000000 m2 
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HD học sinh làm bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở,
Gọi 1 em lên bảng làm .
- Nhận xét , ghi điểm .
*Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
-Lưu ý học sinh các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu tiên và cột thứ hai nói lên quan hệ giữa các đơn vị k m2 với m2 và m2 với d m2 
-Nhận xét sửa bài.
* Gọi Hs đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét cho điểm.
* Gọi HS đọc đề bài.
-Đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào?
-Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào?
-Gợi ý đổi các số đo theo đơn vị thích hợp để so sánh và tìm đáp số.
-Chấm một số bài.
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Nhắc lại các đơn vị đo đã học 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc học sinh làm bài.
-Nghe , rút kinh nghiệm .
* Nhắc lại tên bài học.
* Nghe.
-Quan sát hình dung về diện tíc
- Nghe.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Ki – lô - mét vuông viết tắt là km2 
-Viết bảng 1km2 =1000000 m2 
* 1HS đọc đề bài.
-Nghe.
-Tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét sửa bài.
Đọc
Viết
Chính trăm hai mươi mốt ki – lô mét vuông
921Km2
Hai nghìn ki – lô – mét vuông
2000 km2
Ba mươi hai nghìn ki- lô-mét vông
320000 km2
Năm trăm linh chín ki- lô-mét vông
509k m2
*1HS đọc đề bài.
-Lần lượt 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
1k m2 = 1000000 m2 
1000000 m2 = 1 k m2 
1 m2 = 10000 dm2 
5k m2 = 5000000 m2 
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 1HS đọc đề bài.
Chiều dài: 3km
Chiều rộng : 2km
-Diện tích của khu rừng đó ?
-1HS lên bảng giải.
-Lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là
3 x 2 = 6 (k m2 )
Đáp số : 6k m2 
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
* 2-3 HS đọc 
-Nối tiếp nêu và giải thích.
-Thường dùng m2 
 k m2 
-Thực hiện đổi theo hướng dẫn
* 2 Học sinh nhắc lại .
2 HS nêu .
CHÍNH TẢ : Kim Tự Tháp Ai Cập.
I.Mục đích – yêu cầu. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập.
Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn:x/s,iêt/iêc
II.Đồ dùng dạy – học. Chuận bị bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A- Kiểm tra bài cũ :
 4 -5’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài: 2 -3’
Hoạt động 1:
HD nghe - viết
 20 -21’
Hoạt đông 2: HD làm bài tập
Bài tập 2 
Làm vở 
 4 -5’
Bài tập 3(a)
Làm việc theo nhóm 4
 4 -5’
C- Củng cố, dặn dò 
 2 -4’
* Nhận xét bài viết thi cuối học kì I.
*Nêu MĐ – YC tiết học 
 Ghi bảng 
* Đọc mẫu đoạn viết.
-Đoạn văn nói điều gì?
-Viết lên bảng.
-Đọc cho học sinh viết.
-Nhận xét sửa.
Đọc từng câu.
-Đọc lại bài.
-Chấm 7-10 bài.
-Nhận xét.
* Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Tổ chức thi đua theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .
 - Nhận xét , chốt kết quả đúng:
sinh vật , - biết – biết – sáng tác –tuyệt mĩ – xứng đáng 
* Gọi HS đọc yêu cầu 3a.
-Cho HS chơi tiếp sức.
-Nêu luật chơi.
- Yêu cầu HSthực hiện .
- Nhận xét , tuyên dương dãy thằng cuộc .
 Gọi học sinh nhắc lại kết quả đúng .
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
* Nghe.
* Nghe – và nhắc lại tên bài học.
* 1 -2HS đọc lại đoạn viết.
-Ca ngợi Kim Tư Tháp là một công trình kiến trức vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
-HS phát hiện những từ hay viết sai – phân tích từ.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
*1- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp chia làm 4 nhóm thi đua.
-Đại diện các nhóm nhận phiếu.
-Các nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng. 
-Nhận xét.
- Gọi 2,3 em nêu lại kết quả .
* 1-2HS đọc yêu cầu.
-Lớp chia làm hai dãy. Chọn 4 4 bạn lên thi đua theo yêu cầu.
KQ: +Từ viết đúng chính tả : sáng sủa , sản sinh , sinh động, 
 + Từ viết sai: sắp sếp , tinh sảo , bổ xung .
-Nhận xét.
* 2 HS nhắc lại .
- Về thực hiện .
ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đổi với người lao động.
II/ Đồ dùng dạy – học
- SGK đạo đức
III/ Các hoạt động dạy – học
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
HĐ1: Thảo luận truyện
MT:Giúp HS hiểu cần phải kính trọng mọi người lao động
 7 -8’
HĐ2: Bài tập1 
MT:Hiểu được thế nào là người lao động .
 8 -10’
HĐ3: Bài 
tập 2 Làm việc cá nhân .
MT: Nhận thức vai trò quan trọng của ngư ... ảng biển?
* Gọi HS đọc mục 2 SGK
- Yêu cầu một số HS lên chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ.
-YC học sinh thảo luận nhóm 2trả lời các câu hỏi .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng?
=> Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được nhiều con tàu lớn không chỉ phục vụ trong nước mà còn xuất khẩu.
* Hải phòng có những điều kiện thuận lợi nào cho du lịch?
=> Đến Hải Phòng chúng ta còn được tham gia nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, thăm các danh lam thắng cảnh
Nêu những nết tiêu biểu về thành phố Hải Phòng?
* Gọi HS đọc phần bài học SGK.
- Về nhà xem lại bài.
* Nghe , rút kinh nghiệm .
* Dựa vào SGK và bản đồ hành chính Việt Nam thảo luận theo nội dung.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung cho bạn.
* HS đọc phần 2 SGK 
- Trao đổi nhóm 2
Một số HS trình bày trước lớp
- Cả lớp cùng hoàn thiện câu trả lời cho bạn.VD:
+ Là trung tâm công nghiệp lớn. Đóng tàu là quan trọng nhất( Đóng mới và sữa chữa )
+ Bạch Đằng ,Hạ Long , 
* Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp có nhiều danh lam thẳng cảnh nối tiếngthu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế
- HS nêu lại
- Có nhiều lễ hội : Chọi trâu , đua thuyền ,
* Một HS đọc bài học SGK 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam
I. Mục tiêu.
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua.
Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học :
ND –T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A- Ổn định 5’
1-Nhận xét tuần qua 15’
2 -Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam.
C - Dặn dò.
* GV cất cho cả lớp hát 
* Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- Nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ...
- GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:...
- Xếp hàng ngay ngắn đúng -Ý thức học bài chưa cao.
-Chữ xấu ...
*Giới thiệu một số câu ca dao nói về đất nước con người Việt Nam:
-Đất nước Việt Nam có nhiều vùng khác nhau, mỗi vùng đề có một vẻ đẹp riêng
-Qua các câu ca dao em nào cho biết đất nước Việt Nam có phong cảnh như thế nào?
-Ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
-Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và bảo vệ thành quả đó?
* Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài cho giờ sau.
- Lớp đồng thanh hát:
* Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua 
-lớp nhận xét – bổ sung.
* Nghe.(SGK tiếng việt tập 1 lớp 3 trang 
-2HS đọc lại.
-Phong cảnh Việt Nam rất giàu đẹp.
-Ông cha ta từ ngàn đời nay
-Chăm ngoan, học giỏi, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ 
* Vềø thực hiện .
Mỹ thuật Bài 19: Thưởng thức mỹ thuật
 Xem tranh dân gian Việt Nam
I Mục tiêu:
-HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa , vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội
-HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện
-HS yêu qý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc
II Chuẩn bị
Giáo viên:
-SGV
-Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
Học sinh
-SGK
-Sưu tầm thêm tranh dân gian nếu có điều kiện
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
 ND-TL
 Giáo viên
 Học sinh
1 Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian
HĐ2: Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt và cá chép
HĐ3: Nhận xét đánh giá
-GV tìm cách giới thiệu bài sao cho phù hợp với nội dung và hấp dẫn
-Có nhiều cách giới thiệu. GV tuỳ chọn theo điều kiện thực tế để lựa chọn cách giới thiệu phù hợp dựa trên những nội dung sau
+Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của Mỹ Thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà nội) là 2 dòng tranh tiêu biểu
+Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh tết
+Cách làm tranh như sau
.Nghệ nhân (Đồng Hồ) khắc hình trên bản gỗ, quét mù rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in bằng một bản khắc
-Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bàn gỗ rồi in nét viền đen sau đó mới vẽ màu
+Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung; lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân
+Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế
-GV cho HS xem qua một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống, sau đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ về bài học
+hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết
+Ngoài các dòng tranh tên, em còn biết thêm về dòng tranhdân gian nào nữa?
GV nêu tên một số dòng tranh dân gian khác như làng sình. Kim Hoàng. Và cho HS xem một vài vức tranh thuộc các dòng tranh này nếu có điều kiện
-Sau khi giới thiệu sơ lược về tranh dân gian, GV cho HS xem một số bức tranh ở trang 44,45 SGK để các em nhận biết: Tên tranh, xuất xứ, hình vẽ và màu sắc
-Gv nêu một số ý tóm tắt
+Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con.
-Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung
+Màu sắc tươi vui, trong sáng hồn nhiên
Ở baì này GV nêu tổ chức cho HS học tập theo nhóm
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 45 SGK và gợí ý
+Tranh Lí ngư vong nguyệt có những hình ảnh nào?
+Tranh Cá Chép có những hình ảnh nào?
+Hình ảnh nào là chính ở 2 bức tranh?
+Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu?
.Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có hai hình trăng. Đàn cá con đang bơi về phía bóng trăng
.Tranh cá chép có đàn cá con vẫy vùng quanh cá chép., những bong sen đang nở ở trên
+Hình hai con cá chép được thể hiện như thế nào?
+Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau?
-Giống nhau: Cùng vẽ cá chép, có hình dáng giống nhau: thân uốn lược như đang bơi uyển chuyển, sống động
-Khác nhau:
 Hình cá chép ở tranh Hàng Trống nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh trau chuốt; màu chủ đạo là màu xanh êm dịu
.hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khoẻ khoắn; màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp
-Sau khi HS tìm hiểu về hai bức tranh, GV bổ sung và tóm tắt ý chính
-GV nhận xét tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài
-Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về lễ hội của VN
-Nghe.
Nhắc lại tên bài học.
-Nghe giảng.
-Cá chép, đàn cá con ông trăng và rong rêu
Cá chép, đàn cá con và những bông hoa sen
Cá chép
-Ở xung quanh hình ảnh chính
Môn: Kĩ thuật. Bài 19: GIEO HẠT GIỐNG RAU, HOA. 
I Mục tiêu.
Biết được các bước và yêu cầu của từng bước gieo hạt rau, hoa.
Làm được công việc gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất.
Có ý thức tiết kiệm hạt giống, yêu thích lao động.
II Chuẩn bị.
Vật liệu và dụng cụ:
-Một số loại hạt giống rau, hoa hoặc đậu (đậu đen, đậu xanh).
Túi bầu hoặc hộp nhựa, hộp sắt , đất (ở nơi không có vườn trường).
Dầm xới, cuốc, bát đựng hạt giống.
Đất đã lên luống (ở nơi có vườn trường).
III Các hoạt động dạy học 
ND – T/ l 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A -Kiểm tra bài cũ.
4 -5 ‘
B -Bài mới
1 -2’
HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu quy trình kĩ thuật gieo hạt .
10 -12.’
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
 13 -14’
C -Nhận xét đánh giá.
- Dặn dò:
* Kiểm tra kết quả thử độ nảy mầm của học sinh.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của tiết
-Nhận xét chung.
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Em hãy nhắc lại các điều kiện để hạt nảy mầm?
-Gọi HS đọc các nội dung trong sách giáo khoa.
+ Em hãy nêu quy trình và các bước thực hiện gieo hạt.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Tại sao phải chọn hạt giống?
-Nếu đem gieo hạt sâu, hoặc mọt thì cây sẽ thế nào?
-Làm đất nhỏ trước khi gieo có tác dụng gì?
-Nhận xét kết luận:
-Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát và nêu các bước gieo hạt. 
-Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý.
-Trong điều kiện có vườn trường, tốt nhất giáo viên tổ chức các hoạt động ở vườn trường.
-Không có vườn trường giáo viên phải chuẩn bị các chậu đất hoặc túi đựng bầu đất để hướng dẫn.
* Giáo viên HD kĩ các kĩ thuật theo nội dung SGK.
-Nhận xét tuyên dương.
* Gọi HS nhắc lại quy trình kĩ thật 
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng để thực hành cho tiết này.
* Kiểm tra theo cặp, kiểm tra và nhận xét.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
* Nhắc lại tên bài học.
*2- 3HS nêu:
- 2HS đọc nội dung - lớp đọc thầm SGK.
-Thảo luận nhóm 4. viết các kết quả thảo luận vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Chọn hạt giống để có hạt giống đem gieo. Đảm bảo số lượng hạt nảy mầm và mầm cây khoẻ, đồng thời loại bỏ được những hạt sâu bệnh, mối mọt, lép.
- Thì hạt sẽ không nảy mầm được hoặc cây sẽ yếu ớt, bị bệnh.
- Để giúp hạt nảy mầm dễ dàng, không bị đọng nước, 
-Nhận xét bổ sung.
-Nghe.
- Theo dõi , nắm các bước .
* 2- 3 HS nêu lại quy trình kĩ thuật.
-Nghe và quan sát.
-2 – 3 HS lên thực hiện lại các thao tác giáo viên vừa hướng dẫn – lớp quan sát và nhận xét.
* HS nhắc lại quy trình và thực thiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc