Giao lưu học sinh giỏi lớp 5 – Cấp trường năm học: 2011 - 2012 môn: Toán

Giao lưu học sinh giỏi lớp 5 – Cấp trường năm học: 2011 - 2012 môn: Toán

Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào ô trống, kèm tên đơn vị( nếu có)

Câu 1: (2 điểm) Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp x, y sao cho:

 x < 135,01=""><>

Đáp số:

Câu 2: (2 điểm) Một người bán vải được lãi 20% so với giá bán. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá mua?

Đáp số:

Câu 3: (2 điểm) Tìm B theo mẫu:

 15 13 B

 3 9 7 10 12 15

Đáp số:

Câu 4: (2 điểm) Trung bình cộng chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật là 45m. Chiều dài hơn chiều rộng 25m. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Đáp số:

Câu 5: (2 điểm) Nam có một số nhãn vở, cho Hà 12 nhãn vở, cho Hải 3 nhãn vở thì Nam chỉ còn lại một nửa số nhãn vở của mình. Hỏi lúc đầu Nam có bao nhiêu nhãn vở?

Đáp số:

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giao lưu học sinh giỏi lớp 5 – Cấp trường năm học: 2011 - 2012 môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD&ĐT Vĩnh Lộc giao lưu Học Sinh Giỏi Lớp 5 – Cấp Trường
Trường TH Vĩnh Tân Năm học : 2011 - 2012
Môn : Toán
Thời gian làm bài : 40 phút(Không kể thời gian giao đề)
Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào ô trống, kèm tên đơn vị( nếu có)
Câu 1: (2 điểm) Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp x, y sao cho:
	x < 135,01 < y
Đáp số:
Câu 2: (2 điểm) Một người bán vải được lãi 20% so với giá bán. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá mua?
Đáp số:
Câu 3: (2 điểm) Tìm B theo mẫu:
 15 13 B 
 3	9 7 10 12 15
Đáp số:
Câu 4: (2 điểm) Trung bình cộng chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật là 45m. Chiều dài hơn chiều rộng 25m. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Đáp số:
Câu 5: (2 điểm) Nam có một số nhãn vở, cho Hà 12 nhãn vở, cho Hải 3 nhãn vở thì Nam chỉ còn lại một nửa số nhãn vở của mình. Hỏi lúc đầu Nam có bao nhiêu nhãn vở?
Đáp số:
Câu 6: Hai chị An và Hoà đi chợ. Sau khi chị An tiêu hết 2/5 số tiền của mình, chị Hoà tiêu hết 1/3 số tiền của mình thì số tiền của hai người bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi người có bao nhiêu tiền? Biết lúc đầu chị An có nhiều hơn chị Hoà 15000đồng?
Đáp số:
Câu 7: (2 điểm) Có 10 viên bi đỏ, 10 viên bi vàng và 10 viên bi xanh. Hỏi phải bốc ngẫu nhiên ít nhất bao nhiêu viên bi để trong tay có 2 viên cùng màu?
Đáp số:
Câu 8: (2 điểm) Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số mới gấp 13 lần số cần tìm.
Đáp số:
Câu 9: (2 điểm) Nếu trong một tháng nào đó mà có 3 ngày thứ bảy đều là các ngày chẵn thì ngày 25 của tháng đó sẽ là ngày thứ mấy?
Đáp số:
Câu 10: (2 điểm) Cho hình tam giác ABC có diện tích 150cm2. Nếu kéo dài đáy BC 5m về phía B thì diện tích sẽ tăng thêm 37,5cm2. Tính độ dài đáy BC.
Đáp số:
Phần 2: Giải bài toán sau
Câu 11: (5 điểm) Một nhóm trẻ được bác An chia kẹo. Nếu bác chia cho mỗi cháu 1 cái thì còn 3 cái. Nếu bác chia cho mỗi cháu 3 cái thì 3 cháu không được chia kẹo. Hỏi nhóm trẻ có bao nhiêu cháu và bác An có mấy cái kẹo?
Hướng dẫn chấm điểm- Môn toán 5
Phần 1:( 20 điểm) Từ câu 1- >câu10 mỗi câu điền đúng đáp số kèm tên đơn vị( nếu có) được 2.0 điểm. Nếu chỉ đúng đáp số sai tên đơn vị chỉ được 1 điểm, sai đáp số không cho điểm.
Câu 1: 135; 136
Câu 2: 25%
Câu 3: 18
Câu 4: 1868,75m2
Câu 5: 30 nhãn vở
Câu 6: An: 150000 đồng, Hòa 135000 đồng
Câu 7: 4 viên
Câu 8: 75
Câu 9: thứ hai
Câu 10: 20cm
Phần 2: ( 5 điểm)
Câu 11: Bài giải
Nếu bác chia cho mỗi cháu 3 cái thì 3 cháu không được chia kẹo có nghĩa là phải có thêm 3 x 3 = 9 ( cái kẹo) mới đủ để chia cho mỗi cháu 3 cái. ( 1 điểm)
Số kẹo đủ để chia cho mỗi cháu 3 cái nhiều hơn số kẹo đủ để chia mỗi cháu 1 cáilà: 
 ( 0,5 điểm)
 3 + 9 = 12 ( cái ) ( 0,5 điểm)
 Chia mỗi cháu 3 cái kẹo nhiều hơn chia mỗi cháu 1 cái kẹo số kẹo là: ( 0,5 điểm)
 3 – 1 = 2 ( cái ) ( 0,5 điểm)
Nhóm trẻ đó có số cháu là : ( 0,5 điểm) 
 12 : 2 = 6( cháu) ( 0,5 điểm)
Bác An có số cái kẹo là: ( 0,25 điểm)
 1 x 6 + 3 = 9 ( cái ) ( 0,5 điểm)
 Đáp số: 6 cháu, 9 cái kẹo ( 0,25 điểm)
Tổng điểm toàn bài: 25,0 điểm. Điểm toàn bài không làm tròn
( Câu 11: học sinh có thể giải bằng cách khác đúng, hợp lí vẫn cho điểm tối đa)
PGD&ĐT Vĩnh Lộc giao lưu Học Sinh Giỏi Lớp 5 – Cấp Trường
Trường TH Vĩnh Tân Năm học : 2011 – 2012
Môn : Tiếng Việt
Thời gian làm bài : 40 phút(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 điểm): Hãy đổi “tạo” mỗi tính từ sau thành danh từ: tốt, đẹp, xấu, dũng cảm, kiên trì, nhút nhát.
Câu 2(6 điểm): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn sau:
 a, Khi có làn gió chạy qua, những chiếc lá lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ bập bùng cháy.
 b, Biển càng về trưa càng đẹp, càng sáng.
 c, Đến bây giờ, Vân vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy yêu thương và lo lắng của ông.
 d, Đồi chè, chỉ qua mấy ngày mưa đầu xuân đã xanh ngắt toàn búp mới.
Câu 3(4 điểm): 
 1) Xác định từ loại trong hai câu sau:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
 2) Chữa lại mỗi câu sai dưới đây.( Chỉ được thay đổi nhiều nhất hai từ ở mỗi câu)
 a, Vì sóng to nên thuyền không bị đắm.
 b, Tuy Minh đau chân nhưng bạn phải nghỉ học.
Câu 4:( 4 điểm) trong bài thơ “ Con cò”, nhà thơ Chế Lan Viên có viết:
“ Con dù lớn vẫn là con của mẹ,
 Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
 Hai dòng thơ trên đã giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ?
Câu 5 ( 9 điểm): Chỉ còn mấy tháng nữa là em phải xa mái trường tiểu học thân yêu. Hãy kể lại một kỉ niệm đẹp đẽ về tình bạn ở mái trường của em.( khỏang 15- 20 dòng)
Hướng dẫn chấm điểm- TV lớp 5
Câu 1:(2 điểm) Học sinh có thể viết được các danh từ sau: lòng tốt, điều tốt, cái đẹp, tính xấu, lòng dũng cảm, sự kiên trì, tính nhút nhát. Mỗi từ đúng được 0,3 điểm nếu sai hoặc thiếu trừ 0.3 điểm.
Câu 2:( 6 điểm) Xác định đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau được 1.5 điểm. Nếu sai hoặc thiếu mỗi bộ phận trong câu trừ 0.5 điểm
câu
TN
CN
VN
a
Khi có làn gió chạy qua
những chiếc lá
lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ bập bùng cháy
b
càng về trưa 
Biển
càng đẹp, càng sáng
c
Đến bây giờ, 
Vân
vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy yêu thương và lo lắng của ông
d
chỉ qua mấy ngày mưa đầu xuân 
Đồi chè,
đã xanh ngắt toàn búp mới
Câu 3 :( 4 điểm) 
 a, ( 2 điểm )Xác định đúng từ loại của các từ trong 2 câu thơ: 
Xác định đúng mỗi DT được 0.2 điểm
Xác định đúng mỗi ĐT được 0.4 điểm
Danh từ
Động từ
muối, Thái Bình, Hà Giang, cày bừa, Đông Xuất, tỉnh Thanh
 ngược
 b)( 2 điểm) Chữa đúng mỗi câu 1 điểm. Ví dụ:
 - Vì sóng to nên thuyền bị đắm.
 - Tuy Minh đau chân nhưng bạn không nghỉ học.
Câu 4(4 điểm): Học sinh nêu được các ý:
 - Mẹ sinh con ra và nuôi con khôn lớn, con suốt đời không quên được tấm lòng bao la của mẹ( 1 điểm)
 - Dù có đi đến đâu con cũng không quên được ơn nghĩa sinh thành của mẹ( 1 điểm).
 - Sự miêu tả tinh tế của tác giả nêu bật được: mẹ luôn dõi theo con trên bước đường đời( 1 điểm).
 Đoạn văn viết câu liên kết, diễn đạt mạch lạc, hành văn trôi chảy, ít sai lỗi chính tả
được 1 điểm
Câu 5 (9.0 điểm): Bài viết có độ dài khoảng 15-20 dòng; viết đúng thể loại văn kể chuyện; nội dung rõ ràng, đủ ý, nêu được kỷ niệm (câu chuyện) để lại ấn tượng đẹp đẽ về tình bạn dưới mái trường tiểu học.
 Diễn đạt ý rõ ràng, dùng từ không sai ngữ pháp và trình bày sạch sẽ.
 Cụ thể:
	- Câu chuyện đó là chuyện gì, nói về ai, diễn biến cụ thể ra sao (chọn những chi tiết cụ thể, sinh động, dẫn dắt mạch lạc, hợp lý).
	- Câu chuyện đã để lại những ấn tượng gì đẹp đẽ về tình bạn dưới mái trường tiểu học.
	- Lời văn chân thực, có cảm xúc. Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình bày sạch sẽ. 
Tổng điểm toàn bài: 25,0 điểm. Điểm toàn bài không làm tròn.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe giao luu+ HD cham _ L5.doc