Giáo án lớp 4 môn Chính tả - Bài: Người viết truyện thật thà

Giáo án lớp 4 môn Chính tả - Bài: Người viết truyện thật thà

 ( CKTKN :13 ,SGK : 56 )

I. MỤC TIÊU:

 -Nghe - viết đúng, trình by sạch sẽ ;trình by đúng lời đối thoại của nhn vật trong bi

 -Làm đúng bài tập 2 ,3a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:

 

doc 4 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 3880Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 môn Chính tả - Bài: Người viết truyện thật thà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
	Tuần: 6 Ngày:	 tháng năm 2009
Bài: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
	( CKTKN :13 ,SGK : 56 )
MỤC TIÊU:
 -Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ ;trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài 
 -Làm đúng bài tập 2 ,3a
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to và bút dạ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I /Ổn định :
II /Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
III /BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại câu chuyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung truyện
- Gọi HS đọc truyên.
- Hỏi: + Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được.
c) Hướng dẫn trình bày
- GV HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
d) Nghe – viết
e) Thu, chấm, nhận xét bài
- Đọc và viết các từ:
+ PB: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, nên non,
+ PN: lang ben, cái kẻng, leng keng, len lén, hàng xén, léng phéng,..
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn,
’
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở BT (nếu có).
- Chấm một số bài chữa của HS.
- Nhận xét.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc.
Hỏi: + Từ láy có tiếng chứa s hoặc x là từ láy như thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh.
- Kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
- Hoạt động trong nhóm 3-4 em
- Nhận xét, bổ sung.
Giấy + bút dạ
Từ láy có tiếng chứa âm s:
sàn sàn, san sát, sanh sánh, sẳn sàng, săn sóc, sáng suốt, sầm sập, sần sùi, sấn sổ, se sẽ, sền sệt, sin sít, sít sao, sòn sòn, song song, sòng sọc, sốt sắng, sờ sẫm, sởn sơ, sù sù, sùi sụt, sục sạo, , sục sôi, sùng sục, suôn sẻ, su su,..
Từ láy có tiếng chứa âm x:
Xa xa, xà xẻo, xam xám, xám xịt, xa xôi, xao xác, xào xạc, xao xuyến, xanh xao, xệch xạc, xềnh xệch, xó xỉnh, xoành xoạch, xoắn xuýt, xót xa, xốc xếch, xối xả, xôm xốp, xồm xoàm, xôn xao, xông xáo, xông xênh, xốn xang, xuề xòa, xuềnh xoàng, xúm xít xúng xính,
IV /Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
 Duyệt :( Ý kiến gĩp ý ) 
 Tổ trưởng Ngày tháng năm 2009
 Hiệu trưởng
Chính tả /Thanh Hồng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 - NGUOI VIET TRUYEN THAT THA.doc