Giáo án lớp 4 môn Đạo đức (chi tiết, cả năm)

Giáo án lớp 4 môn Đạo đức (chi tiết, cả năm)

I/ MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức: Giúp học sinh biết :

 - Chúng ta phải trung thực trong học tập .

 - Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả cao hơn , được mọi người tin tưởng , yêu quý. Không trung thực trong học tập khiến cho học tập giả dối không thực chất , gây mất niềm tin .

 -Trung thực trong học tập là thành tật , không dối trá, gian lận bài làm , bài thi, kiểm tra.

 2/ Thái độ :

 - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập .

 - Đồng tình với trong hành vi học tập phản đối hành vi không trung thực .

 3/ Hành vi:

 - Nhận biết được các hành vi trung thực , đâu là hành vi giả dối trong học tập .

 - Biết thực hiện hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối.

II/ CHUẨN BỊ

 Tranh vẽ tình huống trong sách giáo khoa ( HD1 – tiết 1)

 Bảng phu, bài tập .

 Giấy màu xanh- đỏ trong mỗi học sinh (HĐ3- tiết 1)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 69 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 30043Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 môn Đạo đức (chi tiết, cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết1)
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức: Giúp học sinh biết :
 - Chúng ta phải trung thực trong học tập .
 - Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả cao hơn , được mọi người tin tưởng , yêu quý. Không trung thực trong học tập khiến cho học tập giả dối không thực chất , gây mất niềm tin .
 -Trung thực trong học tập là thành tật , không dối trá, gian lận bài làm , bài thi, kiểm tra.
 2/ Thái độ :
 - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập .
 - Đồng tình với trong hành vi học tập phản đối hành vi không trung thực .
 3/ Hành vi:
 - Nhận biết được các hành vi trung thực , đâu là hành vi giả dối trong học tập .
 - Biết thực hiện hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối.
II/ CHUẨN BỊ
 Tranh vẽ tình huống trong sách giáo khoa ( HD1 – tiết 1)
 Bảng phu, ï bài tập .
 Giấy màu xanh- đỏ trong mỗi học sinh (HĐ3- tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1/ Oån định lớp:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài:” Trung thực trong học tập” ghi bảng.
 HOẠT ĐỘNG 1:
 XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
- Giáo viên treo tranh tình huống như sách giáo khoa, tổ chức cho các em thảo luận nhóm.
- GV nêu tình huống 
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi : Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế ?
- GV tổ chức cho học sinh trao đổi cả lớp.
+Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực ?
+Trong học tập ,chúng ta có cần trung thực hay không?
+ Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải luôn luôn trung thực . Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
HOẠT ĐỘNG 2 :
 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.
GV cho học sinh làm việc cả lớp :
+ Trong học tập , vì sao phải trung thực ?
+Khi đi học , bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá , chúng ta tiến bộ được không?
+ Giảng và kết luận : Học tập giúp chúng ta tiến bộ . Nếu chúng ta gian trá , giả dối, kết quả học tập là không thực chất chúng ta sẽ không tiến bộ được .
HOẠT ĐỘNG 3:
TRÒ CHƠI “ ĐÚNG – SAI”
+GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 
+Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy màu (đỏ – xanh) cho thành viên mỗi nhóm.
+ Hướng dẫn cách chơi:
-Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi,các thành viên giơ thẻ màu : giơ mảu đỏ nếu câu hỏi tình huông đúng , giơ màu xanh nếu sai.
 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn giải thích :vì sao đúng , vì sao sai.
- Sau khi các nhóm đã nhất trí đáp án , thư kí ghi lại kết quả và nhóm chuyển sang câu khác.
+ Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
+Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của cả nhóm.
Kết luận :
- Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?
+GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các nhóm trả lời chưa tốt và kết thúc hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 4
LIÊN HỆ BẢN THÂN
+ Hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực .
+Nêu những hành vi không trung thực trong giờ học mà em đã từng biết.
+ Tại sao phải trung thực học tập ? Việc trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì?
GV chốt bài học : Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý , tôn trọng.
 “ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà 
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
4/ Củng cố,Dặn dò:
- Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.
Học sinh nhắc lại.
- Chia thành 6 nhóm.
- Các nhóm quan sát tranh trong sách giáo khoa và thảo luận.
 Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp ý kiến của nhóm 
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Trung thực để đạt được kết quả tốt.
- Trung thực được mọi người tin yêu 
-HS lắng nghe.
 + Các nhóm thực hiện trò chơi nội dung các câu:
Câu 1: trong giờ học , Minh và bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn .
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập , em nghĩ ra lý do là để quên vở ở nhà 
Câu 3 : Em nhắc bạn không được giở sách trong giờ kiểm tra .
-Chúng ta cần thành thật trong học tập , dũng cảm nhận lỗi mắc phải .
-Trung thực nghĩa là : không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn , không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
-Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh nhắc lại.
 - Học sinh lắng nghe.
Tiết 2
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
 I/ MỤC TIÊU:
II/ CHUẨN BỊ:
 - Giấy – bút cho các nhóm (HĐ1)
 - Bảng phụ , bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
, Hoạt động của HSØ
 1/ ổn định: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Vì sao chúng ta phải trung thực rrong học tập?
 -Trung thực trong học tập đem lại lợi ích gì?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp .
, HOẠT ĐỘNG 1
KỂ TÊN NHỮNG VIỆC LÀM ĐÚNG HAY SAI
-GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các học sinh lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực , 3 hành động không trung thực ( đã tìm hiểu ở nhà ) và liệt kê cách sau 
, TRUNG THỰC
(kể tên các hành động trung thực )
+ GV tổ chức làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
+ Yêu cầu nhận xét bổ sung.
+ GV kết luận : đánh dấu vào các ý đúng và yêu cầu 1 HS nhắc lại câu1 ý đúng ở cột trung thực , 1 HS nhắc lại các ý đúng ở cột không trung thực .
-Chốt: Trong học tập , chúng ta cần phải trung thực , thật thà để tiến bộ và mọi người uêu quý.
, HOẠT ĐỘNG 2
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
-GV tổ chức cho học sinh làm việc nhóm .
+ Đưa 3 tình huống ( bài tập 3- SGK) lên bảng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.
- GV tổ chức cho học sinh làm việc cả lớp:
+ Đại diện 3 nhóm trả lời tình huống .
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Hỏi : Cách xử lí của nhóm  thể hiện sự trung thực hay không?
+ Nhận xét khen ngợi các nhóm.
 HOẠT ĐỘNG 3
ĐÓNG VAI THỂ HIỆN TÌNH HUỐNG 
- GV tổ chức cho học sinh làm việc nhóm:
+ Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3 ( khuyến khích các nhóm tự xây dựng tình huống mới), rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử ký tình huống.
(Trong lúc các nhóm tập luyện , GV tới các nhóm theo dõi và hỗ trợ , giúp đỡ nếu cần).
+ GV tổ chức cho học sinh làm việc cả lớp: 
+ Chọn 5 học sinh làm giám khảo .
+ Mời từng nhóm lên thể hiện .
+ Yêu cầu học sinh nhận xét : cách thể hiện , cách xử lí.
+ Nhận xét , khen ngợi các nhóm .
+ Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại : để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp tiến bộ nếu em trung thực.
, HOẠT ĐỘNG 4
TẤM GƯƠNG TRUNG THỰC
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.
+ Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết ? hoặc của chính em?
+ Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét tiết học .
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài vượt khó trong học tập.
HS trả lời.
Học sinh hắc lại.
 -HS lần lượt nêu 
 - HS lắng nghe , nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận : Tìm cách xử lí cho mỗi tình hống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
 - Đại diện 3 nhóm trả lời .
 - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 - HS trả lời.
-HS làm việc nhóm , cùng nhau bàn bạc lựa chọn tình huống và cách xử lý rồi phân chia vai thể hiện , tập luyện với nhau.
- Học sinh làm việc cả lớp .
+ 5 HS làm giám khảo .
+ Các nhóm lần lượt lên thể hiện .
Giám khảo cho điểm đánh giá , các HS khác nhận xét , bổ sung.
+ 1 –2 HS nhắc lại.
- HS trao đổi trong nhóm về một tấm gương trung thực trong học tập .
- Đại diện mỗi nhóm kể trước lớp.
- Học sinh lắng nghe.
BÀI 2 : 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
, Trong việc học tập có rât nhiều khó khăn , chúng ta cần phải biết khắc phục khó khăn , cố gắng học tốt.
, Khi gặp khó khăn và biết khắc phục , việc học tập sẽ tốt hơn , mọi người sẽ yêu quý . Nếu chịu bó tay trước khó khăn , việc học tập sẽ bị ảnh hưởng.
, Trước khó khăn phải biết sằp xếp công việc , tìm cách giải quyết , khắc phục và cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt khó khăn.
 2/ Thái độ:
, Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn .
 3/ Hành vi:
, Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
 , Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
, Hoạt động của GV
, Hoạt động của HS
 1/ Oån định: 
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bảng
, HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU CÂU CHUYỆN
 - GV cho HS làm vịêc cả lớp :
GV đọc câu chuyện kể” Một ngươì nghèo vượt khó”.
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời Câu hỏi:
1/ Thảo gặp phải khó khăn gì?
2/ Thảo đã khắc phục như thế nào?
3/ Kết quả học tập của bạn như thế nào?
- GV cho học sinh trả lời câu hỏi và khẳng định:
1/ Bạn Thảo gặp nhiều khó khăntrong học tập như : nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu , n ... áo có đường sắt . 
+ Biển báo cấm đỗ xe . 
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố . 
- GV lần lượt giơ biển báo và đố HS : 
- Nhận xét câu trả lời của HS . 
- Chuẩn đoán và giúp HS nhận biết về các loại biển báo giao thông . 
+ Biển báo đường 1 chiều : các xe chỉ được đi đường đó theo một chiều ( xuôi hoặc ngược ) 
+ Biển báo có HS đi qua : báo hiệu gần đó có trường học , đông HS . Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý , giảm tốc độä để tranh HS đi qua đường . 
+ Biển báo có đường sắt : báo hiệu có đường sắt tàu hoả . Do đó các phương tiện đi lại cần lưu ý để tránh khi tàuhoả đi qua. 
+ Biển báo cấm đổ xe : báo hiệu không được đỗ xe ở vị trí này . 
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố : báo hiệu không được dung còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống ở phố đó .
- GV giơ biển báo . 
- GV nói ý nghĩa của biển báo . 
- Nhận xét câu trả lời của HS . 
 Kết luận : 
Thực hiện an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông . 
HOẠT ĐỘNG 3
THI “ THỰC HIỆN ĐÚNG LUẬT GIAO THÔNG ? “ 
- GV chia lớp thành 2 đội chơi , mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi . 
- GV phổ biến luật chơi : 
Mỗi lượt chơi , 2 HS sẽ tham gia . Một ban được cầm biển báo , phải diễn tả bằng hành động hoặc lời nói (nhưng không được trùng với từ có trong biển báo ) . Bạn còn phải có nhiệm vụ là đoán dược biển báo đó . 
- GV tổ chúc cho HS chơi thử . 
- GV tổ chức cho HS chơi . 
- Nhận xét HS chơi . 
4/ Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
Lớp hát 1 bài
Học sinh trả lời.
Học sinh nhắc lại.
- Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trả lời , trình bày ý kiến . Câu trả lời đúng 
1 . Sai . Vì làm như vậy có thể bác minh sẽ gây tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi đi qua ngã tư 
2 . Sai . Vì làm như vậy, rơm rạ có thể sẽ quấn vào bánh xe của những người đi đương , có thể gây ra tai nạn giao thông . 
3 . Đúng . Vì không nên cố vựot rào . sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân 
4 . Đúng . Vì mặc dù đèo ba người bằng se mắy nhưng vì cấp nên có thể chấp nhận trong hoàn cảnh này . 
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung . 
- HS quan sát và trả lời theo hiểu biết của mình. 
- HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo . 
- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo . 
-1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo . 
- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo . 
-1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo . 
- HS nói lại ý nghĩa của biển báo đó . 
- HS lên chọn và giơ biển báo. 
- HS dưới lớp nhận xét , bổ sung . 
-Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.
-Lắng nghe luật chơi . 
- HS chơi thử . 
- HS chơi . 
- Học sinh lắng nghe.
BÀI 14 
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG( Tiết 1)
I . MỤC TIÊU :
 1 . Kiến thức : 
 1 Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bi ô nhiễm . 
2 . Thái độ : 
1 Có ý thức bảo vệ môi trường . 
1 Đồng tình , ủng hộ , noi gương những người có ý thức giữ gìn , bào vệ môi trường ; Không đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường . 
3 . Hành vi : 
1 Tích cưc tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường , lớp , gia đình và cộng đồng nơi sinh sống . 
1 Tuyên truyền mọi người xung quanh để bảo vệ nâng cao ý thức bảo vệ môi trường . 
II. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC 
1 Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và môi trường địa phương . 
1 Giấy , bút vẽ .
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:.
HOẠT ĐỘNG 1
LIÊN HỆ THỰC TIỄN
- Hỏi : Hãy nhìn quanh lớp và cho cô biết . hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? 
- Nếu lớp có rác.
Hỏi : theo em , những rác đó do đâu mà có ? 
- Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình . 
- Giới thiệu : Các em hãy tưởng nếu một lớp học có một chút rác như thế này thì nhiều lớp học sẽ còn nhiều rác như thế nào . Để tìm hiểu rõ điều này xem có hại hay có lợi , chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay “ Bảo vệ môi trường “ . 
- GV ghi tựa lên bảng
HOẠT ĐỘNG 2
TRAO ĐỔI THÔNG TIN
- Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép về môi trường . 
- Yêu cầu đọc các thông tin trên SGK .
- Qua các thông tin , số liệu nghe được , em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?
- Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng , xuất phát nhiều nguyên nhân : khai thác tài nguyên bừa bãi , sử dụng không hợp lý
HOẠT ĐỘNG 3
ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
- GV tổ chức cho HS chơi 
 -Trò chơi” nếuthì”
+ Phổ biến luật chơi:
cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế” Nếu” ,dãy 2 phải đưa ra vế “ thì” tương ứng về có nội dung môi trường.
+ Mỗi lượt chơi mỗi dãy có 30 giây để để suy nghĩ.
Trả lời đúng, hợp lý, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn dãy đó thắng.
+ Tổ chức cho học sinh chơi thử
+ Tổ chức cho học sinh chơi thật.
+Nhận xét học sinh chơi.
-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể làm được những gì?
Nhận xét câu trả lời của học sinh.
Kết luận: bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
 Rút ra ghi nhớ.
4/ Củng cố:
- Để bảo vệ môi trường chúng ta phải làm gì?
5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học .
- Lớp hát
- Học sinh trả lời .
- Do một số bạn ở lớp vứt ra .
- Mỗi học sinh tự nhặt rác xung quanh mình và vứt vào thùng rác ở cuối lớp.
- 1 HS nhắc lại tên bài học . 
- Các cá nhân HS đọc 
-1 HS đọc .
- Môi trường đang sống đang bị ô nhiễm.
- Môi trường đang sống bị đe doạ như: ô nhiễm nước, đất bị hoang hoá, cằn cỗi
- Tài nguyên môi trường đang bị cạn kiệt dần
- Khai thác rừng bừa bãi .
- Vứt rác bẩn xuống sông ngòi , ao hồ.
- Đổ nước thải ra sông.
- Chặt phá cây cối.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe phổ biến luật chơi.
- Tiến hành chơi thử.
- Tiến hành chơi.
VD: 
Dãy 1: Nếu chặt phá rừng.
-Dãy 2: . Thì sẽ làm xói mòn đất và gây lũ lụt.
Học sinh trả lời 
VD:
-Không chặt cây, phá rừng bừa bãi .
- Không vứt rác vào ao hồ
- Xây dựng hệ thông lọc nước.
- Các nhà máy hạn chế xả khỏi của các chất thải
- Học sinh trả lời.
 - HS lắng nghe.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU : 	Như tiết 1
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy và viết lông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường?
 - Để bảo vệ môi trường trong lành chúng ta phải làm gì?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG 1
BÀY TỎ Ý KIẾN
- Cho học sinh thảo luận cặp đôi , bày tỏ ý kiến về các ý kiến sau và giải thích vì sao?
1/ Mở xưởng cưa gỗ gần ở khu dân cư.
2/ Trồng cây gây rừng.
3/ Phân loại trước khi xử lý.
4/ Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
5/ Vứt xác vật ra đường.
6/ Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7/ Làm ruộng bậc thang.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
Kết luận:
- Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng , sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên 
HOẠT ĐỘNG 2
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Cho học sinh thảo luận nhóm xử lý các tình huống sau:
- 1/ hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
-2/ Anh trai em nghe nhạc mở tiếng quá lớn . 
- 3/ Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
Kết luận: baỏi vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người , không loại trừ riêng ai.
HOẠT ĐỘNG 3
LIÊN HỆ THỰC TẾ
- Em biết gì về môi trường ở địa phương mình.
Nhận xét học sinh trả lời.
HOẠT ĐỘNG 4
VẼ TRANH” BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”
-GV yêu cầu mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ môi trường.
- GV cho học sinh lên trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức tranh của mình.
- GV nhận xét , khen ngợi những học sinh vẽ chính xác , hợp lývà khuyến khích những em vẽ chưa được phú hợp.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp hát
- HS trả lời.
- Học sinh nhắc lại.
- Cho học sinh thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi lên trình bày ý kiến.
Đáp án :
Câu 1; sai Vì mụn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm , làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân sống sung quanh đó
Câu 2 : đúng .Vì cây xanh sẽ quanh hợp , giúp cho không khí trong lành, làm cho sức khoẻ người được tốt.
3/ đúng Vì có thể vừa chế tái lại các loại rác. ..
4/ Sai . vì làm ô nhiễm nguồn nước, gây nhiều bệnh tật cho con người.
5/ Sai .Vì khi xác vật bị phân huỷ , sẽ gây hôi thối, ô nhiễm gây bệnh cho con người.
6/ Đúng . giữ được thành phố sạch đẹp.
7/ Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
- Học sinh trả lời .
- Học sinh thảo luận nhóm.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
 - Học sinh trả lời.
-Học sinh tiến hành vẽ.
- 4-5 em lên trình bày sản phẩm.
- Bạn nhận xét.
- 1 em đọc bghi nhớ.
- Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doccanam.doc