I.Mục đích, yêu cầu:
-Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2.
-Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a:viết được 2 số, 3b dòng1
-HS khá, giỏi làm thêm bài3,4
- GD:vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK
- HS: SGK, bảng con, vở, .
III.Hoạt động dạy- học:
TUẦN 1 §1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO. I.Mục đích, yêu cầu: -Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2. -Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a:viết được 2 số, 3b dòng1 -HS khá, giỏi làm thêm bài3,4 - GD:vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy- học: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK - HS: SGK, bảng con, vở, .... III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ? -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. -GV ghi đề lên bảng. b.Dạy bài mới: Bài 1: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a : +Các số trên tia số được gọi là những số gì ? +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b : +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ? +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: -GV yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:a.viết được 2 số ; b.dòng 1 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi -GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ? -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy -Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Ôn tập...( t2 ) -Số 100 000. -HS nhắc lại. -HS theo dõi -HS nêu yêu cầu . -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở . -Các số tròn chục nghìn . -Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. -Là các số tròn nghìn. -Hơn kém nhau 1000 đơn vị. -2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào vở nháp -HS kiểm tra bài lẫn nhau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc yêu cầu bài tập . -2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào bảng con. HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.8723 = 8000 + 700 + 20 +3, ... -Tính chu vi của các hình. -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2:( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) -Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4. - 5 x 4 = 20 ( cm ) HS làm vở chấm, 1HS lên chữa bài -HS cả lớp lắng nghe Bổ sung §2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo) I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : -Thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 chữ số) các số đến 100 000. - HS làm được bài1(cột 1), bài 2a, bài 3(dòng 1-2),bài 4b - HS khá, giỏi làm được bài tập 5 SGK GD: có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy- học: GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ. HS SGK, bảng con, vở, bút... III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập,hướng dẫn thêm tiết 1, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS . -GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:Tính nhẩm (cột 1) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài. -GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào bảng con. Bài 2:Đặt tính rồi tính (câu a) -GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp a.4637 + 8245 325 x 3 7035 -2316 25968 : 3 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính. -GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện các phép tính vừa làm Bài 3: (HS làm dòng 1-2) -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài. -GV nhận xét và ghi điểm. Bài 4: (4b) -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ? Bài 5: HS khá, giỏi làm -GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu . -GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ? -Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ? -GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp. -Vậy bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền ? -Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền ? 4.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học . -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) -3 HS lên bảng làm bài . -5 HS đem VBT lên GV kiểm tra. -HS nghe GV giới thiệu bài. -1 HS nêu -Tính nhẩm. -Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. 7000 +2000 = 9000 8000 : 2 = 4000 9000 – 3000 = 6000 3000 x 2 = 6000 -HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính. -Cả lớp theo dõi và nhận xét. -4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Kết quả:a.12882 975 4719 8656 -So sánh các số và điền dấu >, <, = . -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. -HS nêu cách so sánh. 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 -HS so sánh và xếp theo thứ tự: b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. -HS nêu cách sắp xếp. -HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu . -3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt. - Số tiền mua bát là : 2500 x 5 = 12 500 (đồng) -HS tính : Số tiền mua đường là: 6 400 x 2 = 12 800 (đồng ) Số tiền mua thịt là : 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng) -Số tiền bác Lan mua hết là : 12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng) -Số tiền bác Lan còn lại là: 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng) -HS cả lớp. Bổ sung §3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Tính nhẩm, thực hiện được bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số đã học trong phạm vi 100 000. -Luyện cách tính giá trị của biểu thức. tìm thành phần chưa biết của phép tính (HS khá giỏi). -Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.(HS khá giỏi) -HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ làm bài tập 5, GSK III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:Tính nhẩm -GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. Bài 2:Đặt tính rồi tính ( HS làm 2b) -GV cho HS tự thực hiện phép tính. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 56346 + 2854 = 59200 ;13065 x 4 = 52260 43000 -21308 = 21692 ; 65040 : 5 = 13008 Bài 3:Tính giá trị của biểu thức (HS làm a,b) -GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.GV nhận xét, ghi điểm. a. 3257 +4659 -1300 b.6000 -1300 x 2 = 7916 - 1300 = 6000 -2600 = 6616 = 3400 - Câu c,d ( Dành cho HS khá giỏi) -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4:Tìm x (Dành cho HS khá giỏi) -GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. a/. x + 875 = 9936 b/. x x 2 = 4826 x = 9936 – 875 x = 4826 : 2 x = 9061 x = 2413 x – 725 = 8259 x : 3 = 1532 x = 8259 + 725 x = 1532 x 3 x = 8984 x = 4596 -GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5:(Dành cho HS khá giỏi) -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt Bài giải 4 ngày: 680 chiếc Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày 7 ngày: . . . chiếc là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc ti vi -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài lẫn nhau. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính. -HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài. -4 HS lần lượt nêu: +Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải. +Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau. +Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. -4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính). -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS trả lời yêu cầu của GV. -HS đọc đề bài. -Toán rút về đơn vị. -HS cả lớp. Bổ sung §4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa1 chữ - Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số II.Đồ dùng dạy học GV kẻ sẵn phần VD lên bảng, III.Các Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ -GV ghi bảng: 23451 x 5 = ? 67890 x 4 = ? 78945 + 12365 = ? -Gọi 3 hs lên bảng-Nhận xét chung B.Bài mới 1.Giới thiệu bài -Ghi đề lên bảng 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ GV gọi 2 HS đọc VD trong SGK GV: nếu như mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở? Tương tự : thêm 2,3,4.... Sau khi HS nêu KQuả GV ghi lên bảng điền vào cột 2 và 3 Có Thêm Có Tất Cả 3 1 3 + 1 3 2 3+2 3 3 3+3 3 a 3+a GV: ta nói 3 + 1, 3 + 2, 3 + 3 là biểu thức đã học GV: nếu thêm a quyển vở thì số vở của Lan như thế nào? HS làm bảng con -Ghi đề lên bảng 2HS đọc 3 + 1 = 4 3 + 2 = 5, 3 + 3 = 6, 3 + 4 = 7 3 + a 3. Tìm giá trị biểu thức có chứa 1 chữ GV: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ. Nếu như thay a = 1 thì 3 + a bằng bao nhiêu? GV ghi bảng: -Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 Vậy 4 là gì của biểu thức? Dựa vào mẫu trên hay tính biểu thức 3 + a với a = 4,6,7 Nhận xét: sau đó ghi KQ lên bảng - KLuận: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? 4.Thực Hành Bài 1: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? Cột 1 nêu gì? -Gọi 1 HS đọc phần mẫu,GV ghi bảng Tương tự,yêu cầu HS làm câu b,c Bài 2a: Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì? -Giá trị x lần lượt là bao nhiêu? - -Gọi 2 HS lên bảng.HS cả lớp làm bài vào vở nháp Bài 3b: Bài 3 yêu cầu làm gì? Gọi 2 HS đọc yêu cầu a, Yêu cầu HS tự làm vào vở,sau đó gọi lần lượt HS nêu KQ . Gọi lần lượt HS nhắc lại nội dung 5.Củng Cố dặn dò -Cho một ví dụ về biểu thức có chứa chữ? -Nhận xét tiết học Bài sau: Luyện Tập 3 + a = 3 + 1 = 4 HS làm nháp 4 là giá trị của biểu thức 3 + a 2 HS nhắc lại -Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a -Tính giá trị của biểu thức Nêu giá trị của a b) nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 c) nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 -Viết vào ô trống( theo mẫu) x 30 100 125 + x 125 + 30 = 155 125 +100 =225 Tính giá trị của biểu thức 873 – n Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863 Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873 Với n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803 Với n = 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573 Bổ sung §5 LUYỆN TẬP I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Làm được bài tập 1, 2( 2 câu), 4( 1 trong 3 trường hợp). - Dành cho HS khá giỏi làm bài 3, 4 - GD: HS vận dụng trong cuộc sống, hứng thú trong học tập. II.Đồ dùng dạy- học: GV-Kẻ sẵn bài tập 1, 3 trên bảng phụ hoặc bảng giấy. HS- SGK, bảng con, vở.... III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ? -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 ? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. -GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà) Bài 2: Tính giá trị của biểu thức ( 2 câu) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137 Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Viết vào chỗ trống ( HS khá giỏi) -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ? -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ? -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ? -GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4:( chọn 1 trong 3 trường hợp) -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau:Các số có sáu chữ số -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc thầm. -Tính giá trị của biểu thức 6 x a. -Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30. -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức. -Là 8 x c. -Là 40. -Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40. -HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Ta lấy cạnh nhân với 4. -Chu vi của hình vuông là a x 4. -HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -HS cả lớp. Bổ sung
Tài liệu đính kèm: