I.Mục tiu
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. Động tác nhảy nhẹ nhàng nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II.Phương tện và địa điểm :
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.
Thứ 2 ngày 2/05/2011 TẬP ĐỌC Tiếng cười là liều thuốc bổ I.Mục tiêu - Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khốt. - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -GV gọi 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -GV nhận xét _ ghi điểm. 2. Bài mới.-Giới thiệu bài. Luyện đọc -Gọi 1 HS đọc tồn bài . +Bài văn gồm cĩ mấy đoạn ? -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt ) -Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng khối , điều trị -HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS thi đọc. -Gọi HS đọc tồn bài. -GV đọc diễn cảm tồn. *. Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Cho HS đọc đoạn 1. -Nêu ý chính của đoạn 1. -Cho HS đọc đoạn 2 +Vì sao nĩi tiếng cười là liều thuốc bổ? -Nêu ý chính của đoạn 2. -Cho HS đọc đoạn 3. +Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? -Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất. -Nêu ý chính của đoạn 3. Ý nghĩa: Tiếng cười làm cho *Đọc diễn cảm -GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài. -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. -GV đọc mẫu . -Cho HS luyện đọc trong nhĩm . -Cho Hs thi đọc diễn cảm 3. Củng cớ . +Câu chuyện muốn nĩi với các em điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. -2 HS thực hiện. -1 HS đọc -Cĩ 3 đoạn: -HS nối tiếp nhau đọc(9HS ) -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. -Từng cặp luyện đọc -2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét. -1 HS đọc tồn bài -Hs theo dõiSGK -HS đọc thầm đoạn 1. -Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các lồi động vật khác. -HS đọc thầm đoạn 2. -Vì khi cười , tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km / 1 giờ , các cơ mặt thư giãn, Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hĩt, nhế nàondung bài o, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c -HS đọc thầm đoạn 3. +Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà Nước. -HS suy nghĩ chọn ý đúng , nêu Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ Đoạn 3:Người cĩ tính hài hước sẽ sống lâu hơn -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp . -HS lắng nghe. -HS luyện đọc diễn cảm theo nhĩm 4. -Vài HS thi đọc trước lớp. -HS lắng nghe và thực hiện. -Về nhà thực hiện. ********************************************************* TỐN Ơn tập về đại lượng (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với sĩ đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 3. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 2 HS làm bài 2 a,b -GV nhận xét - ghi điểm. 2.Bài mới:-Giới thiệu bài. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng. -GV chấm chữa bài. Bài 2: -GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị. -GV chấm chữa bài. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc để suy nghĩ nêu cách giải. -GV gợi ý giúp HS nêu cách giải. Bài 3: HS khá giỏi làm nếu cịn thời gian . 3.Củng cố- Dặn dị: -GV hệ thống lại kiến thức ơn tập, nhận xét tiết học. -Dặn HS học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau. -2 HS thực hiện. -HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1000000 m2 1 m2 = 10000 cm2 1 dm2= 100 cm2 -HS làm vở, 3 HS làm bảng. a) 15 m2 = 150000 cm2 m2 = 10 dm2 103 m2 = 10300 dm2 dm2 = 10 cm2 2110 dm2 = 211000 cm2 m2 = 1000 dm2 b,c) Tương tự. Bài giải Diện tích thửa ruộng đĩ là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thĩc thu được trên thửa ruộng 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ -Về nhà chuẩn bị. *********************************************************** LÞch sư ¤n tËp häc kú II I.Mục tiêu - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn II. Chuẩn bị: Các câu hỏi. Phiếu học tập III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Kiểm tra bài cũ: - Ai xây thành Cổ Loa? - Ai dời đơ ra Thăng Long? -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . 2. Bài mới. Giáo viên Học sinh Câu 1: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. Chiến thắng Chi Lăng đã đập tan mưu đồ cứu viện thành Đơng Quan của quân Minh. Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác buộc quân xâm lược nhà Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngơi hồng đế, mở đầu thời Hậu Lê. Câu 2: Bộ luật Hồng Đức cĩ những nội dung cơ bản nào? Bộ luật Hồng Đức cĩ những nội dung cơ bản là: Bảo vệ quyền lợi cơ bản của vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. Câu 3: Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? Vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt vì chính quyền nhà Lê suy yếu. Các tập đồn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Câu 4: Vào thế kỉ XVI-XVII, một số thành thị nước ta như thế nào? Hãy kể tên một số thành thị nổi tiếng thời đĩ. Vào thế kỉ XVI-XVII, một số thành thị nước ta trở nên phồn thịnh. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành thị nổi tiếng thời đĩ. Câu 5: Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra bắc để làm gì? Hãy trình bày kết quả của việc đĩ. Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. Kết quả là: Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng ngồi cho vua Lê (1786), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. Câu 6: Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào và đã ban hành bộ luật gì? Nêu mục đích của bộ luật đĩ. Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần, lợi dụng cơ hội đĩ, năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn. Nhà Nguyễn đã ban hành một bộ luật mới là bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, đề cao địa vị quan lại, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. - Trả lời cá nhân Thảo luận nhĩm Trình bày Đọc đề bài và trả lời Trả lời nhĩm đơi Thảo luận nhĩm Trình bày - Làm bài vào phiếu ************************************************* ThĨ Dơc Nh¶y d©y – Trß ch¬i :L¨n bãng b»ng tay I.Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. Động tác nhảy nhẹ nhàng nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II.Ph¬ng tiƯn vµ ®Þa ®iĨm : -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi. III-Néi dung vµ ph¬ng ph¸p tiÕn hµnh Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông vai.. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Nhảy dây: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. b. Trò chơi vận động: Lăn bóng bằng tay. GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đi đều 2-4 hàng dọc và hát. GV củng cố, hệ thống bài.GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển. HS thực hiện. *************************************************** Thứ 3 ngày 3/05/2011. CHÍNH TẢ Nghe - viết: Nĩi ngược I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc các từ dễ lẫn, khĩ viết ở tuần trước ( BT 2b)cho HS viết. -Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2.Dạy bài mới : -GV giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả. -GV đọc bài vè dân gian nĩi ngược Hướng dẫn viết từ khĩ: -GV đọc lần lượt các từ khĩ viết cho HS viết: liếm lơng, nậm rượu,lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu.. c) Viết chính tả. -GV nhắc HS cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát. -GV đọc từng dịng thơ cho HS viết -GV đọc lại bài cho HS sốt lỗi d) Sốt lỗi, chấm bài. -GV cho HS đổi vở sốt lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. -GV thu một số vở chấm, nhận xét, sửa sai. HĐ 2: Luyện tập. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 nhĩm HS thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giả đúng. 3.Củng cố dặn dị: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS đọc lại thơng tin ở bài tập 2, kể lại cho người thân. -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. -HS theo dõi trong SGK Lớp đọc thầm lại bài.vè -2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. -HS theo dõi. -HS nghe viết bài -Sốt lỗi, báo lỗi và sửa. -Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở -Sau đĩ 3 nhĩm HS thi tiếp sức. -Đại diện 1nhĩm đọc lại đoạn vănVì sao ta chỉ cười khi người khác cù? -Về nhà thực hiện. ********************************************************** to¸n Ơn tập về hình học I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc. - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 2. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 2 HS làm 2 bài 2a,b trang 173. -GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: -GV giới thiệu. Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuơng gĩc với nhau. Bài 3: -Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải. -GV chấm chữa bài. Bài 2: Cịn thời gian hướng dẫn hs làm. 3.Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét tiết học. -Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. -2 HS thực hiện. - HS làm việ ... nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Củng cố - Dặn dị: - Thực vật đĩng vai trị cầu nối giữa các yếu tố vơ sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ mơi trường nước, khơng khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng GV nhận xét tiết học.- Chuẩn bị Ơn tập và kiểm tra cuối năm - HS thực hiện. - 1 HS trình bày. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý bên cùng với bạn. - HS nêu. - HS nêu. - ..là những mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên - Lắng nghe. ************************************************************** ®¹o ®øc: ¤n tËp vµ thùc hµnh kÜ n¨ng gi÷a HK II I.Mục tiêu Củng cố lại các tính cách con người: tích cực tham gia người lao động, tơn trọng luật giao thơng, bảo vệ mơi trường. BVMT: -Những việc cần làm để BVMT ở địa phương. II. Chuẩn bị: - Các tranh ảnh SGK. III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Giáo viên Häc sinh 1 / ổn định : 2 / KTBC :bảo vệ mơi trường? Những việc làm nào bảo vệ mơi trường ? và khơng bảo vệ mơi trường? GV nhận xét chấm điểm. 3 / Bài mới : -a/ GTB : ƠN TẬP... - b / HD tìm hiểu bài : b 1 /Em sẽ làm gì khi tham gia các hoạt động nhân đạo? Những việc làm nào thể hiện tích cực tham gia các HĐ nhân đạo ? - Những việc làm nào khơng thể HĐ nhân đạo ? Đĩng vai thể hiện việc làm nhân đạo . - Nhắc lại ND -Nhận xét tuyên dương -c/ thể hiện tơn trọng luật giao thơng: Những hành động nào thể hiện tơn trọng luật giao thơng ? - Những hành động nào thể hiện khơng tơn trọng luật giao thơng? - Đĩng vai thể hiện tơn trọng luật giao thơng. Nhắc lại ND ? NX tuyên dương /Bảo vệ mơi trường : -Những việc làm nào mà em cho là thể hiện bảo vệ mơi trường, và thể hiện khơng bảo vệ mơi trường . - Cĩ Biện pháp nào để thể hiện việc bảo vệ mơi trường - Nhắc lại ghi nhớ ? Đĩng vai thể hiện việc bảo vệ mơi trường - Nhận xét tuyên dương. V / Củng cố – dặn dị : -Về nhà xem lại các bài - Nhận xét tuyên dương. - HS hát -HS tự trả lời - HS Tự trả lời. Đĩng vai . HS đọc nội dung . - Tự trả lời NX tuyên dương. Đĩng vai, NX . - HS tự trả lời . Nhắc lại ghi nhớ . Đĩng vai, NX ***************************************************** Thứ 6 ngày 06/05/2011 luyƯn tõ vµ c©u Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I.Mục tiêu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện ( trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?- ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đĩ cĩ ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2) II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết : + Hai câu văn ở BT1( phần NX ) Hai câu văn ở BT1( phần luyện tập ) + Hai băng giấy để HS làm BT2ập1( phần NX _________________________________________________________________________________________________________ - Tranh ảnh vài con vật.. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Gọi 2 HS làm BT 3 tiết LTVC (MRVT : lạc quan – Yêu đời) -GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới.-Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. +Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào? +Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? HĐ 2: Phần ghi nhớ. -GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ -Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK -Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ phương tiện. HĐ 3: Luyện tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. +Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? -Yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét ghi điểm cho HS__________________________________________________________________________________________________________ Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Gv yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật, trong đĩ cĩ ít nhất 1 câu cĩ trạng ngữ chỉ phương tiện. -Gv nhận xét cho điểm 3. Củng cớ, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời. -2 HS thựchiện. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. HS đọc thầm truyện “Con cáo và chùm nho”, suy nghĩ trả lời câu hỏi. +Trạng ngữ được in nghiêng trong câu trên trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì? +Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. -HS lắng nghe. -2 HS đọc to. -HS nối tiếp nhau nêu VD. -1 HS đọc yêu cầu bài. +Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì? -HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện. a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. b)Với ĩc quan sát tinh tế và đơi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS quan sát tranh minh hoạ các con vật -HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên 2 băng giấy dán bảng.. ********************************************** TỐN Ơn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ I. Mục tiêu: - Giải được bài tốn “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hại số đĩ”. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II. Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh .Bài cũ:-Gọi 1HS lên bảng sửa bài làm thêm tiết trước-GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. Bài 1:-Yêu cầu HS kẽ bảng như SGK,tính kết quả ra giấy nháp rồi viết đáp số vào bài 1. -GV treo bảng phụ đã kẽ sẵn, mời 3HS lên ghi kết quả(mỗi em làm một cột ) -GV chốt lại kết quả đúng Bài 2: -Gọi HS đọc đề, phân tích đề -Gọi 1HS lên bảng tĩm tắt. Cả lớp tĩm tắt và giả vào vở Tĩm tắt ?cây Đội 1: 285cây 1375cây Đội 2: ?cây Bài 3: Các bước giải: -Tìm nửa chu vi -Vẽ sơ đồ -Tìm chiều rộng ,chiều dài. -Tính diện tích Bài tập 4:( Dành cho HS khá giỏi )Các hoạt động giải toán:Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - 1 HS đọc đề - Y/c HS tĩm tắt rồi giải bài tốn 3.Củng cố –dặn dị: -Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà ơn dạng tốn vừa học. -HS làm bài cá nhân -3 HS lên bảng làm .cả lớp theo dõi ch-2HS đọc ,phân tích đề -HS làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285) :2 = 830 (cây) Đội thứ haitrồng được là: 830 -285 =545 (cây) Đáp số: Đội 1:830cây; Đội 2: 545cây. Bài giải: Nửa chu vi của thửa ruộng là; 530 :2 =265 (m) Ta cĩ sơ đồ: ?m Chiều rộng : 47m Chiều dài: 265m ?m Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 - 47 ) :2 =109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109+47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 109 =17004(m2) Đáp số: 17004m2 4) Số lớn nhất cĩ 3 chữ số là 999. Do đĩ tổng của 2 số là 999 - Số lớn nhất cĩ 2 chữ số là 99. Do đĩ hiệu của 2 số là 99 Bài giải Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn 549. Số bé 450 ữa bài **************************************************** tËp lµm v¨n Điền vào giấy tờ in sẵn I.Mục tiêu - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. * Kĩ năng - Thu thập, xử lí thơng tin. - Đảm nhận trách nhiệm cơng dân. * Phương pháp - Làm việc nhĩm – chia sẻ thơng tin. - Trình bày 1 phút. II. Chuẩn bị: Mẫu chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra 2HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nộn dung trong tiết TLV trước 2. Bài mới.*Giới thiệu bài -Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tập1: -Gv giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi: +N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, hs khơng cần biết. +ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền -GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền: -GV mời 1Hs giỏi đĩng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền. -Cho HS tự làm bài -Yêu cầu HS đọc bài Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước -Gv giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khĩ (nêu trong chú thích: BCTV, báo chí, độc giả, kế tốn trưởng, thủ trưởng) -Gv lưu ý hs về những thơng tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng; +Tên các báo chọn đặt cho mình,cho ơng bà bố mẹ, anh chị. +Thời gian đặt mua báo(3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) 3. Củng cớ, dặn dị -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung những tờ giấy in sẵn. -HS đọc yêu cầu của bài và mẫu Điện chuyể tiền đi -Cả lớp nghe GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền. -1HS nĩi trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. Cả lớp theo dõi. -Cả lớp làm việc cá nhân -Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. -Cả lớp và GV nhận xét -1HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước -Hs chú ý lắng nghe. -Hs chú ý theo dõi. -Về nhà chuẩn bị. ************************************************ kÜ thuËt Lắp ghép mơ hình tự chọn (t 2) I. Mục tiêu: - Chọn các chi tiết để lắp ghép các mơ hình tự chọn. - Lắp lắp ghép được mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. TKNL: (nếu HS chọn lắp xe) - Lắp thêm thiết bị thu năng lượng mặt trời để chạy xe ơ tơ tiết kiệm xăng, dầu. - Tiết kiệm xăng, dầu khi sử dụng xe. II. Chuẩn bị - Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn cách làm: HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp được mơ hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mơ hình chắc chắn, khơng bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4.Nhận xét- dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng, sự khéo léo khi lắp ghép các mơ hình tự chọn của HS. -Chuẩn bị tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS lắng nghe. -Về nhà chuẩn bị. ******************************************************
Tài liệu đính kèm: