Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng kết hợp kiến thức kĩ năng đọc hiểu

 Phát âm rõ tốc độ tối thiểu 120 phút / chữ, biết ngắt nghỉ đúng diễn cảm

 2. Hệ thống được 1 số điều ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm :Thương người như thể thương thân

 3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK và đọc đoạn đó.

- KNS: thể hiện sự cảm thông

II.CHUẢN BỊ: SGK, .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 1. Giới thiệu bài:

 2. Kiểm tra:

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.

- HS đọc bài. Gv đặt 1 câu hỏi hs trả lời .

- GV cho điểm .

 3. Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài

- Những bài TĐ như thế nào được gọi là truyện kể ?

- Kể tên những bài TĐ là truyện kể chủ điểm .

- GV ghi bảng : Dế mèn .( 2 phần ) - Người ăn xin .

- HS đọc thầm lại các truyện làm bài các nhân ( theo cặp )

- GV phát phiếu riêng cho 1 vài em.

 - HS dán phiếu trên bảng lớp.

- Lớp và GV nhận xét.

- Tên bài , tác giả, nội dung chính , nhân vật .

- Dế Mèn thấy chị nhà trò bị bọn .

- Nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực .

- Sự thông cảm của cậu.

- Bé qua đường và ông lão ăn xin.

 4. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài

- HS tìm nhanh trong 2 bài TĐ đoạn văn tương ứng với các giọng đọc .

- GV nhận xét kết luận.

- Giọng thiết tha trìu mến “ Tôi chẳng biết . ông lão “.

- Thảm thiết “nằm trước .ăn thịt em”.

- Mạnh mẽ, răn đe “Tôi thét . đi không”.

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Ôn tập - kiểm tra (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu: 
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng kết hợp kiến thức kĩ năng đọc hiểu 
 Phát âm rõ tốc độ tối thiểu 120 phút / chữ, biết ngắt nghỉ đúng diễn cảm 
 2. Hệ thống được 1 số điều ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm :Thương người như thể thương thân
 3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK và đọc đoạn đó.
- KNS: thể hiện sự cảm thông
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy – học: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Kiểm tra: 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- HS đọc bài. Gv đặt 1 câu hỏi hs trả lời .
- GV cho điểm .
 3. Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài 
- Những bài TĐ như thế nào được gọi là truyện kể ?
- Kể tên những bài TĐ là truyện kể chủ điểm .
- GV ghi bảng : Dế mèn ..( 2 phần ) - Người ăn xin .
- HS đọc thầm lại các truyện làm bài các nhân ( theo cặp )
- GV phát phiếu riêng cho 1 vài em.
 	- HS dán phiếu trên bảng lớp. 
- Lớp và GV nhận xét. 
- Tên bài , tác giả, nội dung chính , nhân vật .
- Dế Mèn thấy chị nhà trò bị bọn .
- Nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực .
- Sự thông cảm của cậu. 
- Bé qua đường và ông lão ăn xin.
 4. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài 
- HS tìm nhanh trong 2 bài TĐ đoạn văn tương ứng với các giọng đọc .
- GV nhận xét kết luận. 
- Giọng thiết tha trìu mến “ Tôi chẳng biết.. ông lão “.
- Thảm thiết “nằm trước..ăn thịt em”.
- Mạnh mẽ, răn đe “Tôi thét.. đi không”.
- HS đọc thầm diễn cảm.
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, tù, bẹt, vuông, đường cao của tam giác 
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật
- KNS: Xác định giá trị
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hs lên bảng làm bài 1b.
B. Bài mới:
Bài 1:
- GV gọi 1HS lên bảng, ở dưới làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nhận xét. 
- GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS giải thích.
- AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC .
- AB là đường cao của hình tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy CB.
Bài 3:
B
C
A
D
- Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm (theo cách vẽ hình vuông có cạnh AB = 3 cm cho trước)
 3cm
 A B
Bài 4:
HS vẽ được hình chữ nhật ABCD .
có chiều dài AB = 6cm
B. HS vẽ được hình chữ nhật ABCD D C
có chiều rộng AD = 4cm 
 M N 
HS nêu tên các hình chữ nhật: 4cm 
ABCD, MNCD,ABMN 
Cạnh AB // MN, DC 
C.Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học. 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- HS có khả năng .
- Hiểu được: Thời giờ là cái quý giá nhất , cần phải tiết kiệm và cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
- KNS: sử dụng hợp lý thời gian, xác định giá trị, quản lý lập kế hoạch sử dụng thời gian, phê phán, bình luận...
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy – học: 
 1. Hoạt động1 : làm việc cá nhân (bài 1)
- HS làm bài tập cá nhân .
- HS trình bày trao đổi trước lớp.
- GV kết luận : các việc làm a,c,d là tiết kiệm thời giờ .
- Các viếc làm b, đ, e không phải tiết kiệm thời giờ.
 2. Hoạt động2 ; thảo luận theo nhóm đôi (bài 4 SGK)
HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng tiét kiệm thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới 
- GV mời một vài hs trình bày với lớp.
- Lớp trao đổi chất vấn nhận xét .
- GV nhận xét .
- Khen gợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những hs còn sử dụng lãng phí thời giờ.
 3. Hoạt động3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.
- Một HS trình bày giới thiệu các tranh vẽ , các tư liệu đã sưu tầm được .
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của tranh vẽ các tư liệu đã sưu tầm.
- GV khen các em chuẩn bị bài tốt và giới thiệu hay .
- Kết luận chung .
- Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm .
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý có hiệu quả .
 4. Hoạt động tiếp nối.
Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày .
 5. Củng cố dặn dò: 
- Một HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học .	
- Chuẩn bị bài Ôn tập.
Tiết 4: Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
(Năm 981)
I. Mục tiêu: 
- HS biết :Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với đất nước ta và hợp với lòng dân 
- Kể lại được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- KNS: tự nhận thức về bản thân.
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy - học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
- HS đọc SGK đoạn năm 979 sử cũ gọi nhà Tiền Lê
GV: Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ?
GV: Lê Hoàn được lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không?
(Khi lên ngôi Đinh Tiên Hoàng còn nhỏ nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân khi Lê Hoàn lên ngôi ông được quân sĩ ủng hộ và hô “vạn tuế”)
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
GV:Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
GV: Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
GV:Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và như thế nào? 
GV: Quân Tống đã thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- HS dựa vào lược đồ sgk để trả lời.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- GV nhận xét chung.
- 1 HS thay mặt cho cả nhóm lên bảng tóm tắt lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống trên lược đồ 
GV:Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho nhân dân?
(Nền độc lập của nước nhà được giữ vững nhân ta tự hào tin vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. 
- Gv chốt rút ra bài học 
- Gọi HS đọc 	
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà xem lại bài. 
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
	Động tác phối hợp - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời	
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi nhiêt tình chủ động .
- Ôn 4 động tác : vươn thở, tay, chân, lưng bụng 
- Yêu cầu HS nhắc lại tên , thứ tự và thực hiện cở bản đúng động tác
- Học động tác phối hợp : yêu cầu thuộc động tác , biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi tập luyện 
- KNS: giao tiếp - ứng xử lịch sự trong giao tiếp
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
1. Phần mở đầu: 6-10’
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học :1-2’
- GV và HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên sân trường 1 vòng sau đó thàng 1 vòng tròn và hít thở sâu 1-2’
- Trò chơi khởi động (gv chọn) 1-2’
- Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1-2 HS thực hiện 2 trong 4 động tác 
2. Phần cơ bản :18-22’
a. Trò chơi vận động:3-4’
- Trò chơi “con cóc là cậu ông trời”
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại luật chơi , vần điệu sau đó điều khiển trò chơi cho hs chơi
b. Bài thể dục: 14-16’
- Ôn 4 động tác 
- Ôn 3 lần mỗi động tác 2x8 nhịp
- Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu	
- Lần 2: Thi xem tổ nào làm đúng
- Lần 3:GV vừa hô nhịp vừa đi lại quan sát sửa sai cho HS
- Động tác phối hợp :4-5 lần
- GV cho HS tập 1-2 lần sau đó phối hợp động tác chân với tay
3. Phần kết thúc :4-6’
- Trò chơi : GV chọn: 1’
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng :2-4 lần
- GV cùng HS hệ thống bài :1-2’	
.
Tiết 2: Chính tả
Ôn tập - Kiểm tra (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài Lời hứa
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng
- KNS: tư duy sáng tạo
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẵn hs nghe viết:
- GV đọc bài viết, giải nghĩa từ trung sĩ, HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm bài văn, GV nhắc các em lưu ý các từ dễ viết sai, cách trình bày
, cách viết lời 
- GV đọc cho HS viết bài – GV đọc cho HS soát bài - GV chấm 7-10 bài
3. Dựa vào bài chính tả trả lời câu hỏi:
- 1 HS đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi a,b,c,d. Lớp và gv nhận xét kết luận 
a. Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn
b. Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay
c. Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời
 nói của bạn em bé hay của em bé
d. Không được: Trong mẩu chuyện trên có hai cuộc đối thoại: giữa em bé với 
người khách trong công viên và giữa em bé với các bạn cùng chơi đánh 
trận giả. Những lời đối thoại của em bé với các bạn là do em bé thuật lại với
 người khách do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối
 thoại 
- GV dán tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu
 ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy
GV:Sao lại là lính gác?
GV: Có mấy bạn rủ em đánh trận giả?
1 bạn lớn bảo:
- Cậu là trung sĩ
Và giao cho đứng gác kho đạn ở đây
Bạn ấy lại bảo: 
- Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay
Em đã trả lời:
- Xin hứa
4. Hướng dẵn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:
- HS đọc yêu cầu của bài - GV gợi ý cách làm bài 
- HS làm bài vào vở bài tập,GV phát phiếu cho 1 vài HS
- HS trình bày kết quả. Lớp và GV nhận xét
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
ví dụ
Tên người, tên địa lí Việt Nam
Tên người, tên địa lí nước ngoài
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Luyện từ và câu
Ôn tập - Kiểm tra (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
 - Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật giọng đọc của càc bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
- KNS: Xác định giá trị
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 
3. Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của đề bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng (tuần4,5,6) 
- GV gợi ý các em có thể tìm bài ở SGK
- HS đọc tên bài gv viết bài lên bảng lớp
Tuần 4: Một người chính trực 
Tuần 5: Những hạt thóc giống 
Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca
Chị em tôi 
- HS đọc thầm các chuỵên trên, suy nghĩ, trao đổi theo cặp làm bài trên phiếu 
- HS trình bày trên bảng 
- Lớp và GV nhận xét tính điểm thi đua (lời trình bày, giọng đọc, minh hoạ, nội dung )
- GV chốt lời giải đúng , dán phiếu đã ghi lời giải 
- 1- ... 
Tiết 4: Khoa học
Ôn tập con người và sức khoẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức. 
- Có khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế.
- KNS: thương lượng
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: 
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi để trong hộp từng hs lên bốc thằmục tiêu
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn
 2. Tự đánh giá: 
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức tìm hiểu về chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá 
GV: Đẫ ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa
GV: Đã ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật chưa?
GV: Đã ăn các loại thức ăn chứa các loại vi-ta-min và khoáng chất chưa?
- HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên sau đó trao đổi với bạn bên cạnh 
- Một số hs trình bày kết quả làm cá nhân 
GV: Ăn các sản phẩm của đậu nành, sữa đậu nành, đậu phụ, trứng, cá  thường xuyên, giảm ăn các loại thịt gia súc gia cầm
 3. Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí: 
- HS làm việc theo nhóm, các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ 
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình, nhóm khác bổ sung
- Lớp thảo luận: Làm thế nào có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng 
- Về nhà nói lại với mọi người trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này 
 4. Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế: 
- HS làm việc cá nhân như đã hướng dẵn ở mục thực hành trang 40 sgk
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp 
- Về nhà nói với gia đình những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện dễ đọc 
.
Tiết 5: Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau
Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật
Yêu thích sản phẩm mình làm được 
- KNS: tư duy phê phán.
II.CHUảN Bị: SGK, tranh quy trình ..
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 
2. Hoạt động 1:
 	- GV hướng dẵn HS quan sát và nhận xét mẫu
 	- GV giới thiệu mẫu, hướng dẵn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận.
xét đường gấp mép và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp 2 lần.
 Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vảivà được khâu bằng mũi khâu đột thưa
 hoặc khâu đột mau. Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải)
 	- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải
3. Hoạt động 2
 	- GV hướng dẵn thao tác kĩ thuật
 	- GV hướng dẵn HS quan sát hình 1,2,3,4và đặt câu hỏi yêu cầu hs nêu các bước thực hiện. 
 	- GV hướng dẵn HS đọc nội dung của mục 1 két hợp quan sát hình 1,2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải.
 	- GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Sau đó hướng dẵn các thao tác theo nội dung SGK. Trong khi hướng dẵn gv cần lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đương vạch đấu theo chiều lật mặt phải vải
 sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý
gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.
- Hướng dẵn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, mục 3 với quan sát hình 3, hình 4 (SGK) để trả lời các câu hỏi và thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 	- Nhận xét chung và hướng dẵn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Lưu ý để HS biết khâu lược thực hiện ở mặt trái mảnh vải, còn khâu viền đường gấp mép thì thực hiện ở mặt phải của vải. Tuỳ khả năng HS có thể khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi đột mau.
 	- Thời gian còn lại GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và tính chất cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu
4. Nhhận xét dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Ôn tập - Kiểm tra (Tiết 7)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra phần đọc hiểu , luỵên từ và câu sau 6 tiét ôn tập. 
- Thời gian làm bài 30’
- KNS: Tư duy sáng tạo
II.CHUảN Bị: SGK, tranh quy trình ..
III. Các hoạt động dạy - học:
- GV phát đề kiểm tra cho từng HS. 
- Hướng dẵn HS nắm vững yêu cầu của đề bài , cách làm bài. 
- HS đọc kĩ bài văn (thơ) trong khoảng 15’.
- HS suy nghĩ làm bài. 
III. Đề bài: 
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
a. Ba Thê b. Hòn Đất c. Không có tên 
2. Quê hương chị Sứ là gì?
a. Thành phố b. Vùng núi c. Vùng biển 
3. Nhũng từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 
a. Các mái nhà chen chúc b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam 
 c. Sóng biển, cửa biển xóm lưới, làng biển, lưới 
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là ngọn núi cao?
a. Xanh lam b. Vòi vọi c. Hiện trắng những cánh cò 
5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a. Chỉ có vần b. Chỉ có vần và thanh c. Chỉ có âm đầu và vần
6. Bài văn trên có 8 từ láy , theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó 
a. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa
b. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phát phơ, vàng óng, sáng loà, tròn trịa, trùi trũi, xanh lam
c. Oa oa, da de, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác với chữ tiên nào dưới đây
a. Tiên tiến b. Trước tiên 
 c. Thần tiên
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
a. Một từ, đó là từ nào?
b. Hai từ , đó là những từ nào?
c. Ba từ , đó là những từ nào?
IV. Đáp án 
Câu 1: ý b Câu 2: ý c Câu 3: ý c 
Câu 4: ý b Câu 5:ý b Câu 6: ý a
Câu 7: ý c Câu 8: ý c
Tiết 2: Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biét tính chất giao hoán của phép nhân 
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính 
- KNS: lắng nghe tích cực
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS lên bảng làm bài tập 
B. Dạy bài mới:
1. So sánh giá trị của hai biểu thức: 
HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả của phép tính
3 x 4 và 4 x 3 5 x 7 và 7 x 5 2 x 6 và 6 x 2 
HS nhận xét cách tính
Nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có các thừa số giống nhau 
3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 
2. Viết kết quả vào ô trống: 
GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của ; a, b , a x b, b x a
Gọi 3 HS tính :
	a= 4, b=8 có a x b = 4 x 8 = 32 
 b x a= 8 x 4 = 32 
a=6, b = 8 có..
a=5, b = 4 có.
GV ghi các kết quả vào ô trống trong bảng phụ 
HS so sánh kết quả a x b , b x a rút ra nhận xét ; Đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không đổi. 
Khái quát bằng lời : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích không thay đổi. 
3. Thực hành: 
Bài 1: HS nhác lại nhận xét : Khi
- HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán.
Những phép tính có dạng : 7 x 853 hs chuyển thành 853 x 7 rồi tính 
Bài 3: 
GV nêu có hai cách làm :
Cách 1 : tính giá trị rồi so sánh kết quả.
Cách 2: không cần tính, cộng nhẩm rồi so sánh các thừa số. 
(3+2)x 10287=5 x 10287=10287 x 5
Vậy biểu thức phần b và b có giá trị bằng nhau.
Bài 4: 
Nếu chỉ xét a x= x a thì có thể viét vào ô trống một số bất kì
Nhưng a x = x a = a nên chỉ có một số là hợp lí vì a x 1 = 1 x a = a 
Tương tự a x 0 = 0 x a = 0 
.
Tiết 3: Tập làm văn
Ôn tập- kiểm tra (Tiết 8)
Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra chính tả, tập làm văn (thời gian làm bài khoảng 40’).
- KNS: thể hiện sự tự tin
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra chính tả (10’):
- GV điều khiển bài “Chiều trên quê hương” cho cả lớp nghe một lượt. 
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc bài HS theo dõi soát lỗi.
2. Tập làm văn: 
- GV chép đề văn lên bảng.
- Hướng dẵn HS nắm vững yêu cầu của bài và cách làm bài. 
- HS suy nghĩ làm bài (30’).
Đề bài :
Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng).
Cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. 
3. Củng cố dặn dò:
- Thu bài chấm. 
- Chuẩn bị bài sau.
..
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học
Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
- Hs có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách. 
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. 
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định , chảy. 
ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. 
- KNS: giao tiếp
II.CHUảN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Phát hiện màu, mùi, vị của nước:
- Các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và
 làm theo yêu cầu như đã ghi ở trang 4 SGK 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi 
GV: Cốc nào đựng sữa cốc nào đựng nước ? 
GV: Làm thế nào để biết điều đó?
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- GV ghi các ý lên bảng 
- GV gọi một số hs nói về những tính chất của nước. 
Kết luận : Qua quan sát ta có thể nhìn thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
2. Phát hiện hình dạng của nước: 
- GV yêu cầu củng cố nhóm đem:
Chai lọ cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. 
- GV yêu cầu các nhóm tập chung quan sát 1 chai nước. 
- GV đề nghị hs đặt chai nước ở vị trí khác nhau:
- GV Khi thay đổi vị trí chai hình dạng của nước có thay đổi không? (không)
Kết luận: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định.
Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. 
3. Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?: 
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp. 
- Các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả. 
- Các nhóm làm việc 
- Đại diện nhóm trình bày 
4. Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật:
- GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp 
- HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm theo nhóm 
Kết luận: Nước thấm qua một số vât. 
5. Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất: 
- HSlàm thí nghiệm theo nhóm 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả rút ra tính chất của nước 
Kết luận:Nước có thể hoà tan một số chất..
6. Củng cố dặn dò:
- HS đọc mục bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
Ngày 07 tháng 11 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10(2).doc