I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài , biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha. Nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã chở thành một nhà kinh doanh tân tuổi lừng lẫy.
- KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu.
II. CHUẢN BỊ: SGK, .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2-3 học sinh đọc thuộc long 7 câu tục ngữ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn câu chuyện (2-3 lượt)(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn )
- GV kết hợp giúp học sinh hiểu các từ chú thích cuối bài.
- GV giải nghĩ thêm : người cùng thời ( đồng nghĩa với người đương thời; sống cúng thời đại)
- Sửa lỗi cho học sinh , nhắc các em nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa các câu dài.
b. Tìm hiểu bài:Học sinh đọc thành tiếng , đọc thầm đoạ 1 (từ đầu chỉ)
GV:Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
GV:Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ ông đã làm những công việc gì?
Học sinh đọc thành tiếng đoạn còn lại
GV:Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải vào thời điểm nào?
GV: Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không cân sức với chủ tàu người nướcngoài như thế nào?
GV:Em hiểu thế nào là Bậc anh hùng kinh tế?
GV:Theo em mở đầu Bạch Thái Bưởi thành công?
3. Củng cố dặn dó : Gv nhận xét chung tiết học.
Tuần 12 (21-25/11/2011) Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Tâp đọc Vua tầu thuỷ Bạch Thái Bưởi I. Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài , biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha. Nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã chở thành một nhà kinh doanh tân tuổi lừng lẫy. - KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu. II. CHUảN Bị: SGK, .. iII. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 2-3 học sinh đọc thuộc long 7 câu tục ngữ. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn câu chuyện (2-3 lượt)(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) - GV kết hợp giúp học sinh hiểu các từ chú thích cuối bài. - GV giải nghĩ thêm : người cùng thời ( đồng nghĩa với người đương thời; sống cúng thời đại) - Sửa lỗi cho học sinh , nhắc các em nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa các câu dài. b. Tìm hiểu bài:Học sinh đọc thành tiếng , đọc thầm đoạ 1 (từ đầuchỉ) GV:Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? GV:Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ ông đã làm những công việc gì? Học sinh đọc thành tiếng đoạn còn lại GV:Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải vào thời điểm nào? GV: Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không cân sức với chủ tàu người nướcngoài như thế nào? GV:Em hiểu thế nào là Bậc anh hùng kinh tế? GV:Theo em mở đầu Bạch Thái Bưởi thành công? 3. Củng cố dặn dó : Gv nhận xét chung tiết học. Tiết 2: Toán Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết thực hiện phép nhân một số với một tổng. - Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm. - KNS: thể hiện sự tự tin II. CHUảN Bị: SGK, .. iII. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ. - Một học sinh len bảng làm lại bài tập 3 - Lớp và GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Tính và so sánh giá trị của biểu thức. - GV ghi lên bảng : 4 x (3+5) và 4 x 3 + 4 x 5 Học sinh tính giá trị , so sánh rút ra kết luận. 4 x (3+5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 =12 + 20 = 32 Vậy 4 x (3 +5) = 4 x 3 + 4 x 5 2. Nhân một số với một tổng. GV chỉ cho học sinh biểu thức bên trái và dấu bằng là nhân một số với một tổng, biểu thức bên trái dấu bằng là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng .từ đó rút ra kết luận : Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng lại. Viết dưới dạng biểu thức. a x (b + c)= a x b + a x c 3. Thực hành: Bài 1: - GV treo bảng phụ nói cấu tạo của bảng, hướng dẫn học sinh tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống bảng - Hướng dẫn học sinh tự làm vào vở. Bài 2: - GV cho học sinh làm bài vào vở , gọi 2 học sinh lên bảng tính theo 2 cách - Học sinh nhận biết cách làm, kết quả trên bảng. - Học sinh nhận xét cách làm nào thuận tiện hơn (cộng trước rồi nhân thuận tiện hơn) - GV cho học sinh làm bài theo 2 cách : Bài 3: 2 học sinh lên bảng tính . (3+5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 GV:Từ kết quả nêu cách nhân một tổng với một số: Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng. số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . Bài 4: GV ghi bảng : 36 x 11 Cho học sinh làm bài, gọi một học sinh nói làm và kết quả, một học sinh nêu cách làm khác . - GV nêu cách làm theo mẫu : 36 x 11 = 36 x (10+1)=36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 - Các bài còn lại cho học sinh làm vào vở. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài học. Tiết 3: Đạo đức Hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ (2 tiết) I. Mục tiêu - Học sinh có khả năng: Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông, bà, cha, mẹ và bổn phận của con cháu với ông, bà, cha, mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiẹn lòng hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông,bà, cha,mẹ. - KNS: xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; lắng nghe lời dạy bảo, thể hiện tình cảm yêu thương II. CHUảN Bị: SGK, .. iII. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động : Lớp hát bài cho con. GV: Bài hát nói về điều gì? GV:Em có cảm nghĩ gì về tình yêu thương che chở của cha mẹ đối với mình? GV: Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? 2. Thảo luận tiểu phẩm : Phần thưởng - Học sinh xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. - GV phỏng vấn các bạn vừa đóng vai . GV: Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? GV:Bà cảm thấy như thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? - Lớp thảo luận nhận xét về cách ứng xử. - GV kết luận: Hưng yêu thích bà, chăm sóc bà., là một đứa cháu hiếu thảo. 3. Thảo luận nhóm: (bài tập 1 SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh trao đổi trong nhóm. - Đại diện cácnhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Việc làm của các bạn Loan, Hoài, Nhâm (Tình huống b, d,đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ; Linh, Hoàng (Tình huống a, c) là chưa quan tâm tới ông, bà, cha, mẹ. 4. Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK) - GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác trao đổi. - GV kết luậ nội dung các bức tranh và khen các nhóm đặt tên tranh phù hợp. - 1-2 học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. 5. Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị bài tập 5-6 SGK. Tiết 4: Lịch sử Chùa thời Lý I. Mục tiêu - Học sinh biết - Đền thời Lý đạo phật phát triển thịnh đạt nhất. - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi . - Chùa là công trình được kiến thiết đẹp. - KNS: Lắng nghe tích cực II. CHUảN Bị: SGK, .. iII. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: GV:Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ? GV: nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: GV giới thiệu: Đạo phật từ ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ.đạo phật có nhiều điểm với cách nghĩ, lối sống của dân ta. 1. Hoạt động 1 .Làm việc cả lớp. GV:Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ? (nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông, kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa ) 2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân . GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời Lý. Học sinh điền dấu x vào ô trống trước ý đúng. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. Chùa là nơi tế lễ của đạo Phật. Chùa là nơi trung tâm văn hoá của làng, xã. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. 3. Hoạt động3 : làm việc cả lớp. - GV mô tả chùa Một Cột , chùa Keo, tượng Phật; A-di-đà (có ảnh phóng to và khẳng định chùa là một công trình kiến chúc đẹp) - GV yêu cầu một vài học sinh mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em đã biết. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét chung giờ học . - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc (GV chuyên dạy) Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Thể dục Động tác thăng bằng - Con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi và chủ động tham gia trò chơi. - Học động tác thăng bằng. Học sinh nắm được động tác và thực hiện tương đối đúng. - KNS: tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu : 6-10’ - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu gìơ học : 1-2’ - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông vai : 2-3’ - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập 2. Phần cơ bản : 18-22’ a) Bài thể dục phát triển chung: 12-14’ - Ôn 5 động tác đã học 2 lần, mỗi diện tích 2 x 8 nhịp Lần 1: do GV điều khiển. Lần 2: cán sự điều khiển, GV đi lại quan sát sửa sai cho học sinh. - Học động tác thăng bằng (4-5 lần) Sau khi nêu tên động tác GV vừa làm mẫu, vừa giải thích cho học sinh tập bắt trước theo. Dần dần GV không làm mẫu mà chỉ hô cho học sinh tập .Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét . - Tập từ đầu đến động tác thăng bằng : 1-2 lần. Thi đua giữa các tổ b) Trò chơi vận động :5-6’ - GVnêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi (nếu học sinh đã quen với trò chơi này thì chỉ nhắc lại tên trò chơi) cho chơi thử một lần sau đó GV điều khiển cho học sinh chơi chính thức . 3. Phần kết thúc : 4-6’ Đứng vỗ tay hát:1’ Thực hiện các động tác thả lỏng : 1’ Tiết 2: Chính tả Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực I. Mục đích yêu cầu : - Nghe viết đúng chính tả,trình bày đúng doạn văn. - Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch - KNS: tự nhận thức về bản thân. II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc 4 câu thơ văn ở bài 3. - Viết lại những câu đó đúng chính tả (2 câu/em) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bà: 2. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài chính tả, học sinh theo dõi trong SGK. - Học sinh đọc thầm lại bài chính tả , GV nhắc các em các từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách viết các chữ số (tháng 4 năm 1075, 30, triển lãm, 5 giải thưởng ) - Học sinh gấp SGK. - GV đọc cho học sinh viết bài . - GVđọc toàn bài cho học sinh soát. - Chấm 5-7 bài , nhận xét . 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài tập cho lớp. - Học sinh đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở. - GV dán 3-4 tờ phiếu lên bảng, mời các nhóm thi tiếp sức. Học sinh điền chữ cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại toàn bài . - Lớp cùng GV nhận xét chữa bài. Trung – chín – trái – chắn – chê- chết – cháu – chắt – truyền – chẳng – trời 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài tập 2. Kể lại câu chuyện : Ngu Công dời núi cho người thân nghe. Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực I. Mục đích yêu cầu : - Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. - KNS: đặt mục tiêu. II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Các hoạt động dạy học; A. Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh lên bảng làm miệng bài tập 1-2 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ làm bài cá nhân. - GV phát phiếu cho một vài học sinh . - Học sinh dán phiếu, lớp và gv nhận xét chữa bài. Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ làm bài cá nhân. - Học sinh phát biểu ý kiến . - Lớp và GV nhận xét chốt bài. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh đọ ... x a = 45 x 26 = 1170 Bài tập 3: Có thể giải như sau: Bài giải: Số trang của 25 quyển vở là. 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số : 1200(trang) 4. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. Tiết 2: Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. - Biết viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng. - Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. - KNS: ra quyết định II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp chuyện Hai bàn tay. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểuVD: Bài 1 – 2: Gọi HS đọc truyện: Ông Trạng thả diều. - Cả lớp đọc thầm tìm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết. - 2 HS đọc lại đoạn kết “Thế rồi nước Việt Nam ta” Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thực hiện GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. Bài 4: Cho HS so sánh 2 kết bài. - GV ghi rõ cả hai kết bài cho hs so sánh. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận: + Cách viết kết bài thứ nhất chỉ biết kết cục của câu chuyện không bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng. + Cách kết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn của thân bài . Sau khi cho biết kết cục có lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng GV: Thế nào là kết bài không mở rộng? GV: Thế nào là kết bài mở rộng? 3. Ghi nhớ: SGK 3 HS đọc. 4. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. HS theo dõi trao đổi xem đó là những kết bài nào? Vì sao em biết ? - HS phát biểu. Nhân xét chung, Chốt ý đúng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS viết vào vở bài tập. - 5-7 HS đọc bài của mình. 5. Củng cố dặn dò:GV: Có những cách kết bài nào? Tiết 3: Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 4: Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên I. Mục tiêu: - Học sinh biét hệ thống hoá kién thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - KNS: tư duy sáng tạo II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV:Mây được hình thành như thế nào? B. Dạy bài mới: 1. Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: - Học sinh quan sát sơ đồ /48 liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - GV thuyết trình, giới thiệu các chi tiết trong sơ đồ. + Các đám mây: mây trắng và mây đen. + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. + Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối. + Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. + Bên dòng sông là bờ ruộng và ngôi nhà. + Các mũi tên. - Gv treo sơ đồ phóng to và giảng: Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng không có nghĩa là chỉ có nước biển mới bay hơi. trong thực tế hơi nước thường được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước nhưng biển và đại dương cungcấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt trái đất. - Học sinh chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Kết luận : kết hợp chỉ vào sơ đồ. Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành nhứng hạt nước rất nhỏ tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong các đám mây rồi rơi xuống đất tạo thành mưa. 2. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: - Học sinh hoàn thành bài tập theo yêu cầu trong SGK 49. - Hai học sinh trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày sản phẩm trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài Nước cần cho sự sống. Tiết 5: Kĩ thuật Khâu viền đường đường gấp mép bằng mũi câu đột (Tiết 3) I. Mục tiêu: - HS biết gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Yêu thích sản phẩm mình làm được. - KNS: đặt mục tiêu, kiên định. II. CHUảN Bị: SGK, .. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 2. Hoạt động 4: - Đánh giá kết quả học tập của HS - GV cho HS trưng bày sản phẩm thựcV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: Gấp được mép vải tương đối thẳng, phẳng đúng kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định - HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3. Nhhận xét dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tính từ I. Mục tiêu: - Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. - Biết cách dùng các tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất. - KNS: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu nói về nghị lực, ý chí của con người. - 1 HS đọc thuộc lòng từng câu tục ngữ. - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Gọi HS nhắc lại: Thế nào là tính từ? 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu nội dung. - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời. a. Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình thường. b. Tờ giấy này trăng trắng: Mức độ trắng ít. c. Tờ giấy này trắng tinh: Mức độ trắng cao. GV: Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? Mức độ đặc điểm của tờ giấy được biểu hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh hoặc từ láy: trăng trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi HS phát biểu chốt ý đúng. ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng: rất trắng + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng: trắng hơn, trắng nhất 3. Phần ghi nhớ: - 4 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tập: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu nội dung. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng gv nhận xét chữa bài . Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu nội dung. - Cho HS làm việc theo nhóm . Các nhóm trình bày kết quả. Đỏ: Cách 1 Tạo ra từ láy: đo đỏ, đỏ đắn. Tạo rằt ghép: đỏ rực, đỏ chót, đỏ hồng, đỏ chói, đỏ thắm Cách 2 Thêm từ rất (quá, lắm) rất đỏ, đỏ quá, đỏ lắm Tạo ra từ ghép so sánh đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, Cao, vui: Làm tương tự Bài 3: Đặt câu có tính từ: HS làm bài. 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. . Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS. - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - KNS: ứng phó, thương lượng. II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng nhân : 136 x 23 214 x 36 B. Dạy bài mới: Bài 1: - Cho HS tự làm bài chữa bài. 17 x 36 428 x 39 1257 x 23 Bài 2: - Cho HS tính ra giấy nháp rồi điền kết quả vào ô trống. - HS nêu. Nếu m = 3 thì m x 78 = 234 Bài 3: - 2 HS đọc bài . Tóm tắt bài toán: Bài giải: Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là. 75 x 60 4500 (lần) Số lần tim đập trong 24 giờ là. 5400 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần Bài 5: Làm như bài 3. Bài giải: Số hs của 12 lớp là. 30 x 12 = 360 (hs) Số hs của 6 lớp là. 35 x 6 = 210 (hs) Tổng số hs toàn trường là. 360 + 210 = 570 (hs) Đáp số: 570 hs *Củng cố dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. . Tiết 3: Tập làm văn chuyện Kể (Kiểm tra viết) I. Mục đích yêu cầu: - HSthực hành viết một bài văn kể chuyện có nhân vật, có sự việc, cốt truyện. Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật. - KNS: thu thập, tổng hợp thông tin. II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu văn. - GV chép đề bài lên bảng sau đó cho HS đọc và chọn một đề bài phù hợp với bản thân để làm. - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài về tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Cho HS nhắc lại bố cục bài Tập làm văn. Bố cục một bài Tập làm văn có đủ 3 phần: + Mở bài (có thể trực tiếp hay gián tiếp) + Thân bài. + Kết bài (có thể theo lối mở rộng hoặc không mở rộng) 2. Học sinh làm bài: - Cho HS làm bài viết vào vở. - Trong quá trình HS làm bài, GV bao quát lớp, đôn đóc nhắc nhở các em cần tập trung vào bài viết của mình. - GV giúp đỡ HS yếu kém để hoàn thành bài văn của mình. 3. Thu bài: - HS làm bài xong, GV thu bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà .. Tiết 4: Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tiết 5: Khoa học Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng. - Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người động vật và thực vật . - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất trong nông nghiệp và công nghiệp, vui chơi giả trí. - KNS: ra quyết định. II. CHUảN Bị: SGK, .. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. B. Dạy bài mới: 1. Vai trò của nước đối với sự sống. - Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm: N1: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với con người. N2: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với động vật. N3: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với thực vật. - Bước 2: Các nhóm làm việc. - Bước 3: Trình bày, đánh giá. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau: - GV cho cả lớp thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống. - Kết luận: Mục bạn cần biết (50) 2. Vai trò của nước trong sản xuất, vui chơi: - Bước 1: Động não. GV: con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác? - HS đưa ra ý kiến – GV ghi bảng. - Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến. - GV cùng HS phân loại vào 4 nhóm. + ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường. + Sử dụng nước vào việc vui chơi giải trí. + Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp. + Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp. - Bước 3:Thảo luận từng vấn đề cụ thể. - GVđưa ra từng vấn đề yêu cầuHS lấy ví dụ cụ thể chứng minh. - 2HS đọc mục bạn cần biết. - Cho hs liên hệ thực tế. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Ngày 21 tháng 11 năm 2011 BGH ký duyệt
Tài liệu đính kèm: