Giáo án lớp 4 - Trần Thị Huệ

Giáo án lớp 4 - Trần Thị Huệ

I.Mục đích yêu cầu :

 - Luyện đọc :

* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. *Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu các từ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.

II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng phụ

 - HS : Xem trước bài trong sách.

 

doc 30 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trần Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1
Ngày soạn : 13 / 8 / 2009
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tập đọc 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục đích yêu cầu :
 - Luyện đọc :
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. *Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng phụ 
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết.
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.GV đọc diễn cảm cả 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời .
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời CH
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”. 
+ Đoạn 4:”còn lại”.
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại y của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố Dặn dò : 
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
-1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 
-HS luyện phát âm
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý kiến.
ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
ý 2: Hình dáng chị NhàTrò
ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ.
ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại y của bài.
- HS đoc nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi,nhận xét,tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Theo dõi
-Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
*************************************************
Đạo đức 
Trung thực trong học tập(Tiết 1)
I. Mục tiêu :- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Đồ dùng dạyhọc:GV:Tranh vẽ,bảng phụ- HS : sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương 
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1 : Xử lí tình huống.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nd tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống=> Gv tóm tắt thành cách giải quyết 
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ ý (c) là trung thực trong học tập.
+ ý (a),(b),(d) là thiếu trung thực trong học tập.
HĐ3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).
- GV nêu từng ý trong bài và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ:Tán thành,phân vân,không tán thành.
- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.
- GV có thể cho HS sử dụng những tấm bìa màu 
- GV kết luận: ý kiến (b), (c) là đúng, 
HĐ4 : Liên hệ bản thân.
- GV tổ chức làm việc cả lớp.
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập=>GV chốt bài học: 
3. Củng cố : - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Đặt sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- HS quan sát và thực hiện.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ýkiếnTL, mời bạn nhận xét.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- Nêu yêu cầu :
Giải quyết các tình huống.
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.
- Lắng nghe và trả lời:- Nhắc lại
- HS nêu trước lớp.
- Tự liên hệ.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
TOáN ( 1)
ôN TậP CáC Số ĐếN 100 000
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 Ôn tập về đọc, viết các số trong 100 000. ôõn tập viết tổng thành số. ôõn tập về chu vi của một hình. Rèn kỹ năng đoc viết các số trong phạm vi 100000. Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1:ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài .
- GVTheo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.	
Đáp án:
63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Đáp án:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351 
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002 
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
Đáp án:
Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
4.Củng cố -Dặn dò: - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
- Vài HS nêu: 
- 1 HS nêu:
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
..các số tròn chục nghìn.
.10 000 đơn vị.
..số tròn nghìn.
1000 đơn vị.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
 Tính chu vi của các hình.
tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
-Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Thể dục
Giới thiệu chương trình
Trò chơi : chuyền bóng tiếp sức
I . Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được yêu cầu chương trình, nội quy môn học
 - Rèn tính kỉ luật , nhanh nhẹn cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : nội dung chương trình, bóng
HS : Sách , bóng
III . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu :
 Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , 
yêu cầu giờ học
2,Phần cơ bản :
a. Giới thiệu chương trình.
b, Phổ biến nội quy, phân công tổ nhóm học tập. 
 -GV phổ biến nội quy: trang phục gọn gàng , tích cực luyện tập. Giữ kỉ luật nghiêm trong giờ tập
c, Biên chế tổ tập luyện:
 - Ba tổ là 3 nhóm học tập. 
 - Tổ trưởng là nhóm trưởng
d, Trò chơi : Chuyền bóng tiếp sức 
- GV phổ biến cỏch chơi , luật chơi
 Hướng dẫn hs chơi theo tổ nhúm
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp học sinh thành vòng tròn .
- Giáo viên hệ thống bài .
- Chi học sinh thả lỏng hít sâu đều .
- Nhận xét dặn dò về nhà luyện tập .
 HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tập hợp theo 3 hàng .
- Học sinh phân công nhóm trưởng .
HS chơi thử.
HS chơi theo tổ.
- Học sinh lắng nghe thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Thứ ba ngày 18 tháng 98năm 2009
Toán 
Ôn tập các số đến100 000(tiết 2)
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến 100 000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II.Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học ... à 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và n/x.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.- 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện 
I. Mục tiêu :
HS hiểu văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người hay co vật, đồ vật được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Chuẩn bị : - GV : Ba, bốn tờ phiếu khổ to BT 1 HS : Xem trước bài, VBT -.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: - Kiểm tra 
Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1:Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
-Gọi 1HS khác nói tân những truyện các em mới học - GV y/c HS làm việc theo nhóm 2 rồi viết vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài , chốt lại.
Bài tập 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
H: Nhân vật trong truyện là những ai?
Hành động, lời nói, suy nghĩ của n/vnói lên điều gì?
H: Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ(SGK)
HĐ2 : Luyện tâp.
Bài tập 1:Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, n/x, góp ý theo đáp án 
Bài tập 2:-Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
-Y/c HSTLnhóm2để kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng
Yêu cầu từng nhóm kể .Gọi 1 số em kể trước lớp.
GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay
 3. Củng cố-Dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Hai HS lên bảng
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể -Lớplắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
- Theo dõi q/s và 1 em đọc lại .
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
- Nói lên tính cách của nhân vật ấy
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Từng cặp 2 em trao đổi.
-1vài em nêu trước lớp.Các bạn khác lắng nghe và n/x, góp ý.
- 1 em đọc y/c BT2, lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu chuyện
 Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
-3-4 em kể.1 số em kể trước lớp.
- Nhận xét lời bạn kể
- Lắng nghe.
Khoa học 
Trao đổi chất ở người(tiết1)
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe hàng ngày.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình SGK phóng to. - HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. . Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”.
H: Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển?Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung GV ghi trong bảng phụ.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên.
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
- Gọi một vài HS trình bày kq làm việc của nhóm mình.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận.
H: Trao đổi chất là gì?
H: Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
Kết luận : (SGK)
HĐ2 : Th vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.(Làm việc theo nhóm bàn.)
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng.
- GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo theo nhiều cách khác.
- Theo dõi các nhóm , giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Trình bày sản phẩm.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
ô-xi
Các-bô-níc
Cơ THể NGườI
Thức ăn
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Nước
3.Củng cố -Dặn dò : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.- Giáo viên nhận xét tiết học. Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 3.
3 em lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV. 
- Lần lượt HS trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, n/x, bổ sung.
- HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ theo sự phân công của nhóm trưởng.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác n/x, bổ sung ý kiến.
Theo dõi sơ đồ và nhắc lại . 
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Chính tả (Nghe- viết).
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
 HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hômvẫn khóc”.- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần( an/ang).- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ?
- GV nêu một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết. Đọc cho HS soát bài Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. 
- GV Nhận xét chung.
 HĐ2 : Luyện tập.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1/a,b, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.- Nhận xét, sửa
Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải)
- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải.- GV nhận xét, khen ngợi 
4.Củng cố: Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài .
 Hát
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- HS nêu
- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê,..
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích , sửa nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS chú ý lắng nghe- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
 - Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS dãy này đọc câu đố a, HS dãy kia trả lời nhanh và viết đúng đáp án ra bảng con.
Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
Toán
Luyện tập
I)Mục tiêu:
 - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
 - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
 - Giáo dục học sinh tính vẩn thận, chính xác.
II)Đồ dùng dạy học :
GV-Bảng phụ – HS : VBT Toán 
III)Hoạt động dạy và học:.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định: Hát
2.Bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp Bài 1
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề
* HĐ1 ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
 Nêu cách tính gt biểu thức có chứa một chữ?
* Hoạt Động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
Bài 2 :Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lênbảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
a)35 + 3 x n	với n = 7.
Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56.
c) 237 – (66 + x) 	với x = 34.
Nếu x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137.
Bài 4 :Gọi 1 em đọc đề.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng làm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Thu chấm một số bài, nhận xét, sửa theo 
đáp án 
4) Củng cố- Dặn dò :
- Nhấn mạnh nội dung bài học
 Xem lại bài và làm bài tập số 3 ở nhà.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
-2 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm trên phiếu.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
- 1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làmbài
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.	
- Học sinh lắng nghe.
 Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Màu sắc và cách pha màu
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách pha màu, nhận biết được các cặp màu bổ túc
- Yêu thích màu sắc và ham thích vẽ
II. Đồ dùng dạy học 
 Tranh, màu, giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu cách pha màu.
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại tên 3 màu cơ bản
+ Giáo viên giới thiệu cách pha màu :
 Đỏ + vàng cam
 Vàng + lam lục
 Đỏ + lam tím
- Giới thiệu các cặp màu bổ túc: Đỏ – lục; lam – cam; vàng - tím
- Giới thiệu màu nóng, màu lạnh
 Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4, 5 SGK để nhận biết:
 + Màu nóng: gợi cảm giác ấm nóng
 + Màu lạnh: gợi cảm giác mát mẻ
 ? Kể tên một số đồ vật, cây hoa .... cho biết chúng có màu sắc gì
*Hoạt đông 2. Cách pha màu
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách pha màu trên giấy khổ to
 *Hoạt động 3. Thực hành
 Giáo viên quan sát giúp đỡ
*Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá
 Giáo viên nhận xét, dặn dò
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát .
- Học sinh nhắc lại tên 3 màu cơ bản :Đỏ, vàng, lam
- Học sinh quan sát
- Học sinh xem hình để nhận ra các cặp màu bổ túc
- Học sinh quan sát .
-Học sinh quan sát hình 4, 5 SGK
- Học sinh liệt kê : Quả cam màu vàng. Quả na màu xanh. Quả hồng màu đỏ
- Học sinh tập pha màu lên giấy
- Học sinh thực hành
- Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctren.doc