Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 1

Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 1

I /Mục tiêu :

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

* Đối với Hs khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.

- Biết được: trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.

* KNS: bình luận, phê phán, tự nhận thức (thảo luận, giải quyết vấn đề)

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

* Đối với Hs khá giỏi : Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực.

II/ Đồ dùng dạy học :

- GV các mẫu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1166Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày tháng 8 năm 2012.
Đạo đức :
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1)
I /Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
* Đối với Hs khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.
* KNS: bình luận, phê phán, tự nhận thức (thảo luận, giải quyết vấn đề)
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Đối với Hs khá giỏi : Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV các mẫu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 A. Giới thiệu bài.
B. Các hoạt động dạy học.
1.Hoạt động 1 : Xử lý tình huống 
- Một số cách giải quyết của bạn Long 
 + Mượn tranh ảnh của bạn đẻ đưa cô giáo xem 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà 
 +Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tập nộp sau 
H -Nếu là Long em sẽ làm thế nào ?
- Kết luận : 
Việc ( c) là trung thực 
việc a, b là thiếu trung thực 
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT2 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Quy ướccách tỏ thái độ 
 Nêu từng ý kiến b,c là đúng 
C. Dặn dò: 
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm 
- Học sinh xem SGK và đọc nội dung 
Tình huống 
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống 
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc ghi nhớ 
- Nêu yêu cầu bài 1
- Thảo luận nhóm . Trình bày 3 nhóm 
- Lớp nhận xét 
- Lựa chọn và đưa tay đẻ tỏ thái độ 
- Lớp trao đổi bổ sung 
- Hai HS đọc ghi nhớ SGK
- Sưu tập các mẫu chuyện về trung 
thực trong học tập 
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I / Mục tiêu : 
- HS đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật( Nhà trò; Dế Mèn).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, xoá bỏ các áp bức bất công; Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
* KNS: thể hiện cảm thông, tự nhận thức bản thân (hỏi-đáp, thảo luận nhóm, đóng vai)
- Bôi dưỡng tình cảm, yêu thương giúp đở người yếu hơn mình.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 A.Giới thiệu chung : 
- 5 chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu chủ điểm bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV phân đoạn:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp
- Giải nghĩa từ : ngắn chùn chùn : ngắn đến mức quá đáng khó coi 
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài 
Hoạt động2: Tìm hiêủ bài
- Dế mèn gặp chị Nhà trò trong hoàn cảnh nào?
 - Em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ? 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
- Hd HS đọc đúng; giọng đọc phù hợp với tình cảm thái độ của nhân vật. 
 Đính băng giấy ghi đoạn văn 
 “Năm trước khi gặp trời làm đói kém  ăn hiếp kẻ yếu.”
- Đọc diễn cảm đoạn văn 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
 C: Củng cố dặn dò: 
-Đọc thuộc bài.Chuẩn bị bài sa
- Mở mục lục sgk 
- 2 hs đọc lên 5chủ điểm
- Quan sát tranh 
- Học sinh nối nhau đọc từng đoạn - 2 lượt 
- Đọc phần chú thích cuối bài đọc 
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc toàn bài 
- Đọc thầm đoạn 1
- Dế mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy nhà trò khóc bên tảng đá. 
- Lời nói của Dế Mèn Em đùng sợ hải hãy trở về với tôi đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp em được. 
- Cử chỉ hành động xoè cả hai càng ra dắt nhà trò đi. 
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn ;lớp nhận xét.
- Đoạn tả hình dáng nhà trò đọc chậm. 
- Lời nhà trò giọng đáng thương.
- Lời dế mèn giọng mạnh mẽ.
- Luyện đọc đoạn tiếp theo 
Thi đọc trướclớp 4em 
- Nhận xét 
- Liên hệ bản thân 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Đọc viết được các số đến 100000
Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo số.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài mới.
1. Giới thiệu : 
2- Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số ,viết số và các hàng 
- Gv nêu số 83251
- Gv tiếp tục viết số 83.001,80.201,80.001
- Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Gọi H/S nêu những số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn và tròn chục nghìn
3.Hoạt động2:Luyện tập: 
Bài 1:
-Gọi H/S nêu quy luật viết các số trong dãy số như thế nào?
- Gọi học sinh nêu quy luật viết
Bài 2:
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài mẫu
Bài 3:
Hướng dẫn bài mẫu
C/ Củng cố- Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc số nêu giá trị của các chữ số 
- Đọc số nêu giá trị của các chữ số của số đó
- Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần
- Học sinh nêu:+ 10, 20,30...
 +100, 200, 300
 +1000, 2000, 3000...
 + 10.000,20.000,30.000..
- Điền các số tròn chục nghìn
- Viết theo thứ tự các số tròn nghìn lớn dần
- H/S phân tích 
+ Làm bảng phụ- cả lớp làm vào vở 
- Học sinh nêu yêu cầu, đề bài
8723 = 8000 + 00 + 20 + 3
- Làm vào vở. 2 hs lên bảng.
- Nêu yêu cầu
- Lắng nghe
 Lịch sử
Bài 1: MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
I)Mục tiêu : Học xong bài này Hs biết:
- Biết môn LS_ĐL ở lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời nhà Nguyễn.
- Biết môn LS- ĐL góp phần giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước VN.
- Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học 
Bản đồ tự nhiên Việt nam, bản đồ hành chính Vn. Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Giới thiệu bài:
B.Nội dung chính
Hoạt động 1 Làm việc cả lớp 
- Giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
+ Nuớc Vn bao gồm phân đất liền , các hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó
+ Phần đất liền hình chữ S và các nước tiếp giáp với nước ta
+ Có 54 dân tộc anh em sinh sống.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt cảu 1 dân tộc yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó 
- Kết luận: Thiên nhiên ở mỗi nơi trên đất nước ta đều có nét riêng. Con người sống ở đó cũng có những đặc điểm riêng trong đời sống, sản xuất, trong cách ăn mặc, phong tục tập quán.....
- Song dù ở nơi nào , thuộc dân tộc nào ngừơi dân đã sống trên dãi đất này đều chung 1 tổ quốc VN
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Để Tổ Quốc tươi đẹp như ngày nay ông cha ta đã trãi qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. hãy kể 1 số sự kiện chứng minh điều đó.
- Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý em phải làm gì?
C. Củng cố dặn dò. 
- Gọi hs đọc tóm tắt
- Nhận xét tiết học
- HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Vn vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống
- Các nhóm làm viêc sau đó đại diện trình bày trước lớp
- HS lắng nghe
- HS phát biểu ý kiến
- Tập quan sát sự vật, hiện tượng sưu tầm tài liệu lịch sử địa lý, mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu hỏi và trả lời. Sau đó trình bày kết quả của mình
-2 hs đọc mục tóm tắt SGK
- Lắng nghe
Thứ ba ngày tháng 8 năm 2012
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt )
I/ Mục tiêu:
 Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đén 5 chữ số. Nhân( chia) các số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
Kĩ năng: Biết so sánh, sắp xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100.0000.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho hs.
II/ Đồ dùng dạy học :
- SGK ,bảng con.
III/ Các HĐ dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A Kiểm tra bài cũ. 
 - Tổ chức trò chơi tính nhẩm truyền
 - Đọc phép tính 
 B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Tính nhẩm.
Bài 2a. 
 - Nhắc lại cách đặt tính 
- Nhận xét, sửa sai.
 Bài 3 :dòng 1, 2 (8p)
- Ghi bảng 5870 , 5890 , 
- Yêu cầu HS nhận xét số chữ số 
- HD so sánh số chữ số ở mỗi hàng 
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4b. 
 - Nêu yêu cầu
- Nhận xét
 C. Củng cố dặn dò: 
- Làm bài ở vở bài tập.
- Xem bài ôn tập 
- Đọc kết quả 
- Bài 1 ( cột 1)
- Tính nhẩm và ghi kết quả vào bảng con.
- 1 hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
 - Nhận xét.
- Hai số này cùng có 4 chữ số nên ta đặt thảng hàng với nhau.
- Làm vào vở . 2 hs lên bảng.
- Nhận xét so sánh giá trị các chữ số hàng nghìn , hàng trăm giống nhau 
- Hàng chục 7 < 9 
- Nên 5870 < 5890
- Tự làm các bài còn lại 
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- 2 hs lên bảng. cả lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
Chính tả : ( Nghe - viết )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu :
- HS nghe viết và trình bày đúng bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài “ Dế mèn bênh vực kẻ yếu” 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần an, ang.
- Rè tính cẩn thận khi làm bài. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
- GV: bảng phụ viết nội dung bài tập 
- Hs: vở 
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Kiểm tra bài cũ. 
- Nhắc lại yêu cầu bài chính tả 
B: Bài mới :
Giới thiệu bài 
Nội dung chính.
 Hoạt động 1 :
a. Tìm hiểu nội dung bài 
- Cho hs thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK
 b. Hướng dẫn học sinh 
- GV đọc bài viết :
- HD viết đúng cỏ xước 
 ngắn chùn chùn 
Nhắc học sinh trình bày bài 
 Đọc bài cho hs viết 
 - Đọc toàn bài 
 Hoạt động 2: Luyện tập 
 - Học sinh làm bài 
Bài 2 :Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : Nêu yêu cầu
C. Củng cố - dặn dò.
 - Nhận xét tiét học 
 - Chữa lỗi bằng bút chì 
 - 3 -4 hs nhắc lại yêu cầu về viết một bài chính tả.
- Lắng nghe, nắm nội dung bài học.
- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
- Trả lời câu hỏi SGK
- Viết bảng con các từ khó.
- Viết vào vở 
- Soát lại bài 
- Đổi vở soát lỗi cho bạn sữa lỗi 
- Đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp làm vào vở, 3 hs lên bảng.
- Nhận xét.
 - Thảo luận nhóm để giải câu đố 
- Cái bàn là
- Hoa ban 
- Lắng nghe
Luyện từ và câu :
CẤU TẠO TIẾNG
I/ Mục tiêu 
- HS nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng trong Tiếng Việt ( âm đầu, vần, thanh). Nắm được nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của tùng tiếng, trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu ( mục III).
* Đối với Hs khá giỏi : giải được câu đố bài tập 2 ( mục III)
- Biết yêu qui tiếng v ... 
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học :
 - GV Các hình minh hoạ SGK ;3 bộ thẻ ghi từ thức ăn, nước và không khí, phân nước tiểu khí cácbônic.
 - HS SGK 
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. Nội dung chính:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh 
- Trong quá trình sống cơ thể lấy xà thải ra những gì ?
- Nhận xét ghi bảng 
 *quá trình trao đổi chất là gì ?
- Kết luận : 
 Hoạt động 2: Trò chơi : 
 “Ghép chữ vào sơ đồ ”
Chia lớp thành 3 nhóm phát 3 bộ thẻ chữ 
- Nhận xét tuyên dương 
 Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ trao đổi chất của người và môi trường 
 Nhận xét : 
 C. Củng cố - Dặn dò: 
- Tự vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người 
- Nhận xét tiết học.
 - 3 hs lên bảng.
- Lắng nghe, nắm nội dung bài học.
- Quan sát tranh và rút ra kết luận 
- Con người cần lấy thức ăn và nước uống 
- Con người thải ra môi trường phân nước tiểu ,các chất thừa cặn bả 
 - 2 hs nhắc lại 
 * đọc mục bạn cần biết 
- Qua quá trình trao đổi chất là quá trình có thể lấy thức ăn , nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất căn bả 
- Lắng nghe.
- Thảo luận hoàn thành sơ đồ 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Thực hiện theo nhóm đôi 
- Từng cặp lên bảng trình bày 
- Nắm yêu cầu, thực hiện
- Lắng nghe
Tập làm văn :
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu : 
- HS hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND ghi nhớ). 
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa.
- Giúp hs yêu thích môn kể chuyện.
 II/ Đồ dùng dạy học :
- GV giấy khổ to ghi bài tập 1 
- Bảng phụ ghi các sự việc chính trong truyện Sự tích Hồ Ba Bể 
- HS nhớ câu chuyện vở 
 III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 A: Ổn định.
 - Nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn 
B. Bài mới : 
1. Giới thiêụ bài.
2. Nội dung chính.
Hoạt động 1Phần nhận xét 
Bài tập 1.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ 
- Nhận xét 
- Đính bảng phụ 
- Ghi các sự việc chính 
 Bài tập 2 :
 - Bài văn có nhân vật không ?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ?
Bài tập 3 : 
 - Theo em thế nào là kể chuyện 
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 :
- Nêu yêu cầu trước khi kể 
- Nhận xét góp ý 
 Bài 2: Kể những nhân vật trong câu chuyện của em 
 Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
C. Củng cố - Dặn dò :
- Học thuộc phần ghi nhớ 
- Thưc hiện đúng
- HS lắng nghe 
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài tập 1 
- 1 hs kể lại chuyện Sự tích Hồ Ba Bể 
- Thảo luận nhóm 4 trả lòi các câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu bài 
- 2 hs đọc bài văn ,lớp đọc thầm 
- Không có nhân vật.
- Chỉ giới thiệu về Hồ Ba Bể 
- Nêu và đọc phần ghi nhớ 3em 
- Đọc yêu cầu của bài 
 - Kể theo cặp - Thi kể 4 em 
- Học sinh kể
- Nhận xét 
- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống tốt đẹp 
Luyện từ và câu :
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ Mục tiêu :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2,3.
* HS khá giỏi nhận biết được cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ(BT4); Giải được câu đố bài tập 5.
- Rèn tính sáng tạo, yêu thích tiếng việt.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ kẻ sơ đồ cấu tạo của tiếng 
- Bộ xếp chữ 
- HS vở bảng con 
 III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A: Kiểm tra bài cũ 
 Gọi 2 học sinh lên bảng
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :Nêu yêu cầu của bài tập
Bài 2: Nêu yêu cầu
Bài 3 :Nêu yêu cầu
 - Ghi bảng 
 + Tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: loắt choắt 
 + Không hoàn toàn: xinh - nghênh 
Bài 4:Thảo luận nhóm
GV chốt: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoặc không giống nhau 
 Giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn 
 Bài 5 
Tiếng gồm bộ phận nào ?
Những bộ phận nào của tiếng nhất thiết phải có ? cho ví dụ 
C. Củng cố - Dặn dò 
-Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ mẹ ốm ?
- Xem bài sau 
- 3 em lên bảng làm bài phân tích các tiếng lá lành đùm lá rách 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, nắm nội dung bài học.
- Một hs đọc nội dung 
- Làm việc theo nhóm 
- Thi đua giữa các nhóm 
- HS tìm hai tiếng bắt vần với nhau
 ( ngoài hoài )
- Đọc yêu cầu của bài 
- Làm vào vở 
- Phát biểu ý kiến 
- Phát biểu trả lời
- Thi giải câu đố. 
- 2 em nêu ví dụ.
- Phát biểu
 Thứ sáu ngày tháng 8 năm 2012
Toán :
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu :
Kiên thức: HS tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
Kĩ năng: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
Thái độ: Rèn tính cần cù, cẩn thận, yêu thích môn toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV Kẻ hình vuông 
- HS vở bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 A: Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét, ghi điểm.
B:Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung chính.
*Hoạt động 1
*HD học sinh làm bài tập 
 Bài 1: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2( 2 câu a, d) : Hướng dẫn mẫu 
 35+ 3 x n với n =7 
 Nếu n = 7 thì 35 x 3 x n = 35 x 3 x 7 = 35+ 21 = 56 
 Bài 4 ( chọn a = 8 )
- Giới thiệu ký hiệu chu vi hình vuông 
- Nhận xét, ghi điểm.
 C. Cũng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 3 hs lên bản làm bài tập số 3.
- Nhận xét.
- Lắng nghe,nắm nội dung cần học
- HS đọc và nêu cách làm 
- 4 hs đứng tại chỗ đọc kết quả.
a) 6 x 7 = 42 ; 6 x 10 = 60.
b) 18 : 2 = 9 ; 18 : 3 = 6 ; 18 : 6 = 3
c) 50 + 56 = 106 ; 26 + 56 = 82 ; 100 + 56 = 156.
d) 97 – 18 = 75 ; 97 – 37 = 60 ; 97 – 90 = 7.
- Nhận xét.
- Tính giá trị của biểu thức 
- Làm bài trên bảng lớp 
- Tự làm bài d vào vở 
- Đọc yêu cầu bài 
- Công thức tính P = a x 4 
- Làm vào vở. 2 hs lên bảng.
Bài giải.
Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (m)
Đáp số: 32 m
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe
Tập làm văn :
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/ Mục tiêu :
Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ).
Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( bài 1, mục III).
Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huongs cho trước, đúng tính cách nhân vật( bài 2, mục III)
II/ Đồ dùng dạy học 
 - tờ giấy to ghi bài tập 1
 - HS SGK 
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A:Kiểm tra bài cũ : 
- Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ? 
B:Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. HD học sinh nhận xét 
 Bài 1 :
-Đính 4 tờ giấy ghi sẵn nội dung bài tập 1 
-Nhận xét bổ sung 
Bài tập 2 
 Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về tính cách của nhân vật 
3. HD làm bài tập 
Bài 1 
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2 
- Nhắc HS kể ngắn gọn có nhân vật và hoạt động và tính cách phù hợp với tình huống 
 C Củng cố- Dặn dò : 
- Học thuộc ghi nhớ 
 - Hai hs trả lời bài học.
- Lắng nghe, nắm nội dung bài học.
- HS đọc yêu cầu bài 
- Nêu tên truyện 
 + Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
 + Sự tích Hồ Ba Bể
- 4 nhóm thi làm bài 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Phát biểu 
- Đọc ghi nhớ 3 hs.
- Đọc yêu cầu và câu chuyện 3 anh em 
- Thảo luận nhóm 4 
- 2 Nhóm trình bày 
- 1hs kể mẫu 
- Nhận xét : 
- Làm bài vào vở 
- Đọc ghi nhớ 
KĨ THUẬT:
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU ( tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết các và thực hiện được thao tác khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/Chuẩn bị:
-GV : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu, thêu.Một số mẫu vải, sáp (nến).
Kim khâu, kim thêu các cỡ (khâu len, kim thêu).Kéo cắt vải, chỉ, khung thêu, tranh ảnh Thước dẹt, dây, một số sản phẩm may, khâu, thêu.
- HS :- Kéo, vải các loại, khung thêu, chỉ thêu, giấy cứng (nếu có)
III/Các hoạt động Dạy-Học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1:Cho xem một số mẫu vải.
- Em hãy nêu 1 số sản phẩm được làm từ vải ?
* Để học khâu, thêu ta nên chọn vải trắng, màu có sợi thô, dày không nên chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông  vì nó mềm, khó cắt, khó vạch dấu, khó khâu, thêu.
Hoạt động 2: giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh họa (a, b)
- Chỉ khâu như thế nào so với chỉ thêu?
- Nhận xét GV chốt ý.
Hoạt động 3: quan sát hình 2 SGK (tranh)
- Em hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải, kéo cắt chỉ ?
- Nhận xét chốt ý
- GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ, kéo bấm.
- Lưu ý : Khi sử dụng vít kéo cần được vặn vừa phải nếu chặt quá hoặc lỏng quá đều không cắt được.
- Hướng dẫn HS quan sát H.3 SGK
- GV vừa hướng dẫn vật thật vừa nói
- GV hướng dẫn HS cầm kéo cắt thử vào giấy.
- Hỏi lại bài học ?- Vài 3 em sử dụng cách cầm kéo
C. Củng cố - dặn dò:
Giờ học sau nhớ mang theo đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS quan sát
- HS quan sát 1 số mẫu vải.
- Lớp quan sát
- Nhận xét bổ sung
- Lớp chú ý
- HS quan sát
- HS chú ý lắng nghe và theo dõi thao tác GV
- HS tự làm với nhau
- 2 ® 3 đọc ghi nhớ SGK/8
- Nhận xét bổ sung.
SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP _ TUẦN 1
A. Mục tiêu.
 - Ổn định lớp đầu năm học, bầu BCS lớp, các tổ trưởng.
 - Nêu tình hình, yêu cầu, nhiệm vụ năm học.
 - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
B. Chuẩn bị.
- GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội.
C. Lên lớp.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn đinh tổ chức 
- Bắt hát HS, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt.
2. Bầu BCS lớp, các tổ trưởng 
- Tổ chức bầu BCS, các tổ trưởng
- Phân công nhiệm vụ
- Hướng dẫn cách làm việc
- Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua
3. Nêu yêu cầu, nhiệm vụ năm học, kế hoạch tuần tiếp theo 
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu năm học
Yêu cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt.
- Phổ biến kế hoạch tuần tới
4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 
- Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể
- Tập một số bài hát tập thể cho HS
5. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau.
- Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ.
- Bầu lớp trưởng, các lớp phó và các tổ trưởng 
- Nắm nhiệm vụ
- Lắng nghe
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện
- Lắng nghe, nắm yêu cầu
- Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể
- Hát vỗ tay
- Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docT1.doc