Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 6

Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 6

I/ Mục tiêu:

- Bước đầu biế bày tỏ ý kiến và tôn trọng ý kiến của các bạn và người lớn.

* Đối với hs kha giỏi: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

-Biết nêu ý kiến đúng lúc đúng chỗ

* KNS: trình bày ý kiến, lắng nghe, tôn trọng và tự tin (thảo luận, đóng vai)

-Biết lắng nghe ý kiến các bạn bè

II/Đồ dùng dạy – học;

-Bảng phụ

III/Các hoạt động dạy -học

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1102Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày tháng năm 2012
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biế bày tỏ ý kiến và tôn trọng ý kiến của các bạn và người lớn.
* Đối với hs kha giỏi: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
-Biết nêu ý kiến đúng lúc đúng chỗ
* KNS: trình bày ý kiến, lắng nghe, tôn trọng và tự tin (thảo luận, đóng vai)
-Biết lắng nghe ý kiến các bạn bè
II/Đồ dùng dạy – học;
-Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy -học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A:Kiểm tra bài cũ: 
- Những việc liên quan đến các em các em có quyền gì?
- Theo em ngoài việc học tập còn có những việc gì liên quan đến các em?
B: Bài mới: 
 Giới thiệu bài
HĐ1:Trò chơi:Có không 
-Nêu các tình huống
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan?
- Em cần thực hiện các quyền đó như thế nào?
HĐ 2: Em sẽ nói như thế nào? 
- GV đưa tình huống
- Khi bày tỏ ý kiến các em có thái độ như thế nào?
HĐ 3:Trò chơi phỏng vấn. 
Phỏng vấn:
- Tình hình vệ sinh trường ,lớp 
- Nêu những hoạt động mà em muốn tham gia?
- Những công việc mà em làm ở trường lớp
- Kết luận chung :Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến
C: Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét chung
- 2 hs trả lời câu hỏi của gv.
- Thảo luận nhóm
- Giơ tấm biển thể hiện ý kiến của mình
- Nhận xét.
-...các vấn đề phù hợp hơn giúp các em phát triển 
-..đảm bảo cho người được tham gia
-..nêu ý kiến thẳng với ba ,mẹ, không đưa ý kiến vô lý
- Thảo luận nhóm
Chọn tình huống thảo luận
- Trình bày
Nhóm đóng vai
-..lễ phép ,nhẹ nhàng,ton trọng người khác
- Thảo luận 
- Thảo luận theo cặp 
- Trình bày
- Lắng nghe.
Tập đọc:
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc với với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật và lời người kể chuyện.
-Đọc đúng câu đối thoại,câu cảm
-Hiểu nội dung :Nỗi dằn vặt của An -đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thuơng ,ý thức trách nhiệm,lòng trung thực và sự nghiêm khắc với bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* KNS: giao tiếp, cảm thông (thảo luận nhóm, đóng vai)
II/.Đồ dùng dạy – hoc:
-Tranh 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra:
-Gà trống và cáo
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2:Luyện đọc 
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Phân đoạn:
- đoạn 1....mang về nhà
- đọan 2.....còn lại
- Hướng dẫn phát âm từ khó
- Đọc chú giải
- Đọc toàn bài
3:Tìm hiểu bài 
- Câu chuyện xảy ra khi An -đây -ca mấy tuổi?
- Thái độ của em khi đi mua thuốc?
- An -đây - ca làm gì khi đi mua thuốc?
- Chuyện gì xảy ra khi em đi mua thuốc về nhà?
- Cậu bé tự dằn vặt như thế nào?
- An- đây- ca là người như thế nào?
4:Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn đọc mẫu
- Tổ chức hs thi đọc.
C. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét
- Đặt tên cho truyện
- Chuẩn bị bài hôm sau ‘Chị em tôi”
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhậ xét.
-1 hs đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- Đọc nối tiếp 2 lần
- Luyện theo nhóm đôi.
- đọc theo cặp
- Đọc và trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra.
- Đọc đoạn 1
-...9 tuổi,Sống cùng ông và mẹ.
-..nhanh nhẹn.
-...chơi bóng.
Đọc đoạn 2
-...mẹ khóc ,ông qua đời.
...oà khóc,..mải chơi.
-..kể chuyện cho mẹ nghe.
-...có trách nhiệm...
- Luyện Đọc theo nhóm 2.
- Thi đọc, cả lớp theo dõi. Nhận xét.
Toán :
 LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
Kiến thức: Đọc được thông tin trên biểu đồ.
Kĩ năng: Đọc đúng, chính xác.
Thái độ: Bồi dưỡng tính chính xác, cẩn thận.
II/Đồ dùng dạy – học: 
- Các biểu đồ trong bài
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Luỵên tập
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán
- Biểu đồ biễu diễn gì?
- Nêu các câu hỏi trong SGK
- Số mét vải hoa bán nhiều hơn tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1?
Bài 2: Đọc đề bài
- Biểu đồ biễu diễn số cá trong tháng?
- Số cá của tháng 2,3 là ?
- Nêu bề rộng của cột?
.......;....cao..............?
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Xem lại bài
- Làm vở bài tập toán 
- Chuẩn bị bài sau
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập giáo viên tự ra.
- Lắng nghe, nắm nội dung dạy học
- 1hs đọc toàn bài.
- Tìm số vải hoa vải trắng bán trong tuần.
- Thảo luận 
- Trình bày
- Tuần 2:100*3=300(m)
- Tuần 1:100*2=200(m)
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1là 100m
- Biểu đồ số cá của tàu đánh cá Thắng - Lợi bắt được
....2,3...
- 2 tấn ,6 tấn
- 1 ô
- Thực hành làm toán
- Làm vở
- Nhận xét-bổ sung
- Lắng nghe
- Thực hiện
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I/Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của HBT (chú ý nguyên nhân, người lãnh đạo, ý nghĩa)
 + Nguyên nhân: Do căm thù quân xâm lược. Thi Sách bị Tô Định giết hại( trả nợ nước , thù nhà)
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại sông Hát, HBT phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chũ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu.
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đâị phong kiến Phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Tôn trọng lịch sử, giáo dục lòng yêu nước.
II/Đồ dùng dạy – học: 
- Lược đồ
-Tìm hiểu tên phố
III/.Các hoạt động dạy học
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ. 
- Tình hình nước ta sau khi bị PKPB đô hộ?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa. 
Kết luận :Căm giận giặc sang xâm lược nước ta.
- Chồng là Thi Sách bị giết.
Hoạt động 2:Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Treo lược đồ lên bảng.
Kết luận chung 
Hoạt động 3.Kết quả và ý nghĩa 
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
- Có ý nghĩa như thế nào?
- Cuộc KN thắng lợi nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của ND 
- Nhận xét -tuyên dương
C. Củng cố dặn dò
- Dặn hs học thuộc ghi nhớ
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
- 1 hs Đọc SGK, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận nhóm 4
- Trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Lắng nghe.
- Quan sát
- Đọc SGK và xem lược đồ (dung bút chì chỉ đường tiến quân của cuộc KN)
- Một số hs tường thuật lại cuộc khởi nghĩa 
- Lắng nghe
-...trong vòng không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi
-...quân Hán bỏ chạy về nước
....Sau hơn ...giành độc lập
-..yêu nước của ND ta....
- Trình bày các mẫu chuyện ,bài thơ về Bà Trưng
- Lắng nghe
- Nắm yêu cầu
Thứ ba ngày tháng năm 2012
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/.Mục tiêu:
Kiến thức: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
Kĩ năng: Đọc được thông tin trên biểu đồ.
 Xác định được một năm thuộc thế kĩ nào.
Thái độ: Bồi dưỡng tính chính xác, cẩn thận.
II/Đồ dùng dạy – học: 
Bảng phụ, sách-vở
III./ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1.Đọc yêu cầu 
- yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 ( a,c). Đọc yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 ( a,b,c).Quan sát biểu đồ (8p)
- Khối lớp 3 có mấy lớp?
- Số HS giỏi toán của từng lơp?
- Lớp có nhiều hs giỏi toán nhất ?
- Lớp có ít hs giỏi toán nhất ?
- Nhận xét.
Bài 4
 - Yêu cầu H S tự làm bài. Nhận xét, ghi điểm.
Bài * Tìm số tròn nghìn x, biết 5400 < x < 8700 
- Yêu cầu hs Làm miệng.
- Số nào lớn hơn 5400 bé hơn 8700
Vậy X là ?
C. Củng cố dặn dò
- Thi làm toán nhanh
- Nhận xét giờ học
- 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- Lắng nghe, nắm yêu cầu cần học.
- 1 hs đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Làm vở
a,Số TN liền sau: 2835918
b.............trước : 2835916
c. đọc số.
- Ghi giá trị số2:2 000 000
-1 hs làm bảng, cả lớp làm vở.
a. 475 9 36> 475836
c. 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Hs nêu cá nhân.
- Có 3 lớp : 3A,3B,3C
- 3A(18), 3B (27), 3C (21)
- 3B ( 27 hs)
- 3A ( 18 hs)
a, thuộc TK XX
b.2005 TK XI
- Đọc bài.
- Nhận xét-bổ sung 
- Nhiều hs trả lời.
- 5000,6000,7000,8000
- Hs làm một số bài tập
 Chính tả: ( Nghe – viết)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
 Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
-Làm đúng bài tập 2, bài tập 3a
- Rèn tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ , sổ tay
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ: 
-Đọc (rối ren, xén lá ,kén chọn)
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung
- Đọc đoạn cần viết
- Nội dung của bài ?
- Từ nào khó viết
- Hướng dẫn HS viết chính tả
+Đọc từng câu
+ Đọc rà soát bài
+ Chấm vở
-Nhận xét chung
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Tự phát hiện lỗi sai.
- Ghi vào sổ tay 
Bài tập 3:Câu a
Tìm các từ láy có âm s/x
- Kết luận :
- âm s: su su,sôi sục......
- âm x: xao xuyến, xào xạc....
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung
- Làm tiếp bài tập 3
- Viết lại các từ sai
- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, nắm nội dung 
- 1 hs đoc, cả lớp theo dõi
- Phát biểu.
- 1 hs lên bảng, lớp viết bảng con.
- Viết vào vở
- Lắng nghe.
- HS tự làm vào vở. 1 hs lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc yêu cầu và mẫu
- Thảo luận 
- Trình bày
- Lắng nghe, sửa bài
- Lắng nghe
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG , DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ riêng, danh từ chung( ND ghi nhớ)
-Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng( BT1 mục III). Nắm quy tắc viết hoa danh từ riêng,bước đầu vận dụng quy tắc vào thực tế( BT2)
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Tranh về các vị vua, -Bản đồ
III.Các hoạt động day học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Danh từ là gì?
- Nêu ví dụ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2.Hoạt động 1:Nhận xét 
Bài 1 :
- Tìm những từ có nghĩa như trong ý a,b,c,d(SGK)
- Kết luận :A:dòng sông
 B:Cửu Long
 C:vua
 D:Lê Lợi
- Nhận xét, chốt ý, ghi điểm.
Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs thảo luận, trình bày
Kết luận chung
Tên chung của dòng sông không viết hoa
Tên riêng phải víêt hoa
Thế nào là danh từ chung?
Thế nào là dang từ riêng?
Hoạt động 2: Ghi nhớ (SGK) 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.
*Kết luận:
DTC: núi,dòng sông. Dãy ,núi,mắt ,sông
DTR: CHUNG, LAM, ĐẠI HUỆ, BÁC HỒ, NHẪN
Bài 2:Nêu yêu cầu
- Tổ chức hs làm bài nhóm đôi
- Nhận xét, sửa bài
C. Củng cố dặn dò:
- 2 h ...  cần chú ý điều gì?
B: Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Quan sát phát hiện bệnh 
-Treo tranh
- Người trong tranh bị bệnh gì?
- Dấu hiệu nào cho em biết người đó bị bệnh?
Kết luận chung: Bướu cổ
Hoạt động 2:Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
- Phát phiếu
- Kết luận chung
Họat động 3:Trò chơi (Em tập làm bác sĩ) 
- Hướng dẫn cách chơi
- Thưc hiện cách chơi
- Nhận xét tuyên dương
C. Củng cố dặn dò
- Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng?
- Làm thế nào trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không?
- Các em cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, đủ chất
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Trình bày
- Nhận xét, bỗ xung.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4.
- Trình bày
- Nhận xét,bổ sung
- 3 hs tham gia chơi.
- Người nhà ,người bệnh,bác sĩ
-..do cơ thể không được cung cấp đủ các chất dinh dưỡng đạm và các chất khác
-Theo dõi cân hàng tháng
- Lắng nghe.
Tập làm văn:
TRẢ BÀI ( VIẾT THƯ)
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả).
* Đối với hs khá giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có cá câu văn hay.
- Tự sửa được các lỗi đã mắt trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-Nhận được cái hay của bài
II.Đồ dùng dạy – học:
-Viết các dề văn
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Gọi hs nhắc lại yêu cầu 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu ghi bảng.
2.Nhận xét bài viết 
 -Ghi đề làm văn trên bảng
 -Nhận xét kết quả bài viết 
 + ưu điểm 
 + khuyết điểm
Thông báo điểm
 -Giỏi :
 -Khá :
 -Tb:
 -yếu:
3. Chữa bài 
- Phát phiếu 
- Lỗi về chính tả:
- Lỗi về bố cục
- Lỗi về diễn đạt
- Lỗi về dùng từ đặt câu
4. Phát bài viết +phiếu 
- Đọc cho HS nghe những lá thư hay
C.. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tuyên dương
- Viết lại những bài thư chưa hay
- Chuẩn bị bài sau
- 2 hs nhắc lại yêu cầu bài làm văn.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Gọi 4 hs đọc đề bài.
- Lắng nghe để út kinh nghiệm khi làm bài kiể tra.
- Hs Nhận phiếu
- Thực hiện sửa
- Nhận xét bổ sung
- Nhận bài viết và phiếu
- Sửa bài
- Đọc bài đã sửa
- Nhận xet
- Đổi vở cho bạn
- Thảo luận
- Lắng nghe, học tập
- Lắng nghe, biểu dương bạn 
Luyện từ và câu :
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu:
- Biết được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng ( BT1,2); Bước đầu bết sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng “ trung” theo hai nhóm nghĩa ( BT3)
-Biết sử dụng đúng từ để đặt câu
II. Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ
-bút xạ....
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Viết các từ ghép chứa tiếng Yêu
- Viết các từ láy có âm đầu L
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài .
Hoạt động1:Luyện tập 
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Kết luận: Thứ tự các từ cần điền
- Tự trọng ,tự kiêu ,tự ti ,tự ái,tự hào
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bảng phụ/
Bài 3:Đọc yêu cầu của bài 
Trung ở giữa: trung tâm ,trung bình ,trung thu
Trung một lòng một dạ: trung thành ,trung kiên ,trung hậu...
Bài 4: Đặt câu với từ trên 
- Ghi câu hay lên bảng, sửa sai.
C.. Củng cố dặn dò:
- Tiếp tục đặt câu
- Xem trước bài sau
- 3 hs lên bảng.
+ Yêu thương.....
+ Lo lắng
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- 1hs đọc đề bài
- Đọc bài
- Thảo luận 
- Trình bày
- 3 hs đọc toàn bài
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- 2 hs lên bảng, cả lớp làm vở.
- Đọc bài 
- Nhận xét
- Bổ sung
- Làm vào vở
- Đặt nối tiếp nhiều em
-Nhận xét
- Nắm yêu cầu
 Thứ sáu ngày tháng năm 2012
Toán : 
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm được cách thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặt có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Kĩ năng: Biết đặt tính và thực hiện phép tính thuần thục.
Thái độ: cẩn thận, chính xác, khoa học.
II:Đồ dùng dạy –học:
-Bảng phụ 
III: Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: 
- Đặt tính rồi tính 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
HĐ 1: Củng cố kỹ năng làm tính trừ
-viết bảng 647253-285749 
 - Nhận xét, ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:Đặt tính
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Giải toán
TTắt: 1315km NT ?km
HN HCM
 1730km 
Bài 3:Giải toán: 
Tóm tắt: 
Năm ngoái 80600cây ? cây
Năm nay:
- Chấm một số vở
C.Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung.
- 3 hs lên bảng.
+ 12 458 + 98 756
+ 67 8945 + 1 201
+ 7895 + 145 621
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
-Làm bảng con
 647253
-
 285749
- Nêu cách tính
- Lắng nghe, quan sát.
- Nêu cách tính
- 4 hs làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc bài, nhận xét, đọc đề toán
Bài giải.
Quãng đường từ NT đến TPHCM là
1730 -1315 =415 (km)
 ĐS : 415 km 
- Gọi 2 hs lên giải toán
- Đọc bài 
- Nhận xét.Bổ sung
- Lắng nghe
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt tryện(BT1)
- Biết phát triển ý dưới 2,3 tranh thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện
II:Đồ dùng dạy –học:
- Tranh	
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2: Luyện tập
Bài 1: Đọc yêu cầu 
- Treo 6 bức tranh
- Truyện có mấy nhân vật?
- Đó là những nhân vật nào?
- Nội dung truyện nói về diều gì?
Bài 2: Giao nhiệm vụ 
- Nhân vật đang làm gì?
- Nhân vật nói gì?
- Ngoại hình của nhân vật như thế nào?
- Nhân xét- ghi điểm
C. Củng cố dặn dò
- Kể lại truyện ở nhà
- Chuẩn bị bài tuần sau
- 2 hs lên bảng đọc ghi nhớ 
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Học sinh quan sát
- Có 2 nhân vật.
- Bác tiều phu,cụ già.
- Chàng trai tiều phu được tiên ông thử tính thật thà trung thực
- Đọc lời dẫn dưới tranh
- HS kể
- Thi kể
- Nhận xét
- Nhận nhiệm vụ.
- ...đốn củi thì rìu rơi xuống sông
....(Cả nhà ta..........)
-...chàng tiều phu nghèo...
- HS phát biểu.
- Thảo luận nhóm đôi
- Thi kể
- Nhận xét tuyên dương
- Nắm yêu cầu
KĨ THUẬT:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: SGK, mẫu được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.- Len sợi chỉ khâu- Kim, chỉ, kéo, phấn vạch
HS: SGK. Hai mảnh vải sợi bông 10 ® 15cm. - Kim, chỉ khâu, bút chì, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài mới :
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét vật mẫu 
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải
- Các em có nhận xét gì về đường khâu của 2 mảnh vải úp vào nhau ?
- GV nhận xét bổ sung
+ Các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) hoặc tranh đính bảng
- Dựa vào hình (1) nêu cách vạch dấu đường khâu ?
- GV bổ sung : 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3 (SGK)
- Khâu lược 2 mép vải là khâu như thế nào ?
- Bổ sung chốt ý :
Hoạt động 2 :HD thao tác kĩ thuật 
- GV cho HS quan sát hình 3 (a, b)
+ Theo 3 bước : Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của 1 mảnh vải – Khâu lược ghép hai mép vải – Khâu thường theo đường dấu.
- Hãy nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu 
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
C. Cñng cè – dặn dò:
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát
+ Vạch dấu đường khâu trên mặt trái có thể chấm các điểm cách đều nhau từ 4mm ® 5mm trên đường vạch dấu để khâu cho đều.
- HS quan sát
+ Khâu lược để cố định hai mép vải, úp mặt phải của hai mảnh vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược, sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật thẳng rồi mới khâu tiếp.
- HS trả lời
- Nhận xét
- 1 ® 2 HS thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn
- 3 hs đọc.
- Nhận xét
SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP _ TUẦN 6
A. Mục tiêu.
 - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần.
 - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục.
 - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
B. Chuẩn bị.
- GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội.
- Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
C. Lờn lớp.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn đinh tổ chức 
- Bắt hát, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt.
2.Đánh giá tình hình tuần qua 
- Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần.
- Lắng nghe, nắm tình hình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua
- Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần
3. Phổ biến kế hoạch 
- Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch 
Yêu cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt.
4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 
- Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể
- Tập một số bài hát tập thể cho HS
5. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau.
- Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ
- Lớp trưởng báo cáo tình hình 
- Phát biểu nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Biểu dương, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện
- Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể
- Hát vỗ tay
- Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện
AN TOÀN GIAO THÔNG:
BÀI 5
I:Mục tiêu:
 -Nhận biết giao thông đường thuỷ ,
- Biết các biển báo của giao thông
II:Đồ dùng dạy học:
 - Các biển báo
 -Tranh
III:Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
-B:Bài mới
*Giới thiệu ghi bảng
Hoạt động 1:Nhận biết giao thông đường thuỷ Các phương tiện đường thuỷ
-Treo tranh
Kể tên các phương tiện đi trên đường thuỷ?
*Kết luận chung
-Tàu, ca nô, phà, xuồng
Hoạt động 2:Biển báo giao thông đường thuỷ
-Treo tranh
Nhận xét chung
C. Củng cố dặn dò
-Tìm hiểu thêm một số phương tiện khác
Thực hiện đúng
-Quan sát
thảo luận 
trình bày
Thảo luận
Quan sát nhân biết các biển báo giao thông đường thuỷ
-Biển cấm đậu
-Cấm các phương tiện thô sơ đi qua -
-Cấm rẽ trái
-Cấm rẽ phải
-Phía trước có bến đò
-Được phép đậu
Trình bày
Nhận xét -bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc