I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS hiểu được:
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thì giờ.
* Đối với HS khá giỏi:
• Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ.
• Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hợp lí.
* KNS: xác định giá trị vô giá cuả thời gian, lập kế hoạch (pp: thảo luận, xử lí tình huống)
-Rèn tính kiên trì, tiết kiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bảng phụ ghi các câu hỏi,giấy bút cho các nhóm; Bảng phụ giấy màu cho mỗi học sinh,giáy viết,bút cho HS và nhóm;Các truyện tấm gương về tiết kiệm thì giờ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Thứ hai ngày tháng năm 2012 ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THÌ GIỜ (T2) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS hiểu được: - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thì giờ.. * Đối với HS khá giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hợp lí. * KNS: xác định giá trị vô giá cuả thời gian, lập kế hoạch (pp: thảo luận, xử lí tình huống) -Rèn tính kiên trì, tiết kiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ ghi các câu hỏi,giấy bút cho các nhóm; Bảng phụ giấy màu cho mỗi học sinh,giáy viết,bút cho HS và nhóm;Các truyện tấm gương về tiết kiệm thì giờ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh HOẠT ĐỘNG 1: VIỆC LÀM NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm cặp đôi. + Yêu cầu các nhóm đọc các tình huống. + GV cần lần lượt đọc các tình huống. Tình huống 4: biết làm việc hợp lý, sắp xếp hợp lí không để việc này lẫn việc khác. - HS làm việc cặp đôi . + Thảo luận các tình huống theo hướng dẫn của GV. + Lắng nghe các tình huống cà giơ tấm bìa theo đánh giá của nhóm . Tình huống 5: Sai vì chồng chất việc nọ vào việc khác. - GV nhận xét chốt hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG 2: Em có biết tiết kiệm thì giờ? - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - GV tổ chức học sinh làm việc theo nhóm . - Yêu cầu 1-2 HS đọc thời gian biểu. - GV chốt hoạt động 2 HOẠT ĐỘNG 3:XEM XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO? GV cho học sinh làm việc theo nhóm : - Tình huống1: Một hôm , khi Hoa đang ngồi vẽ tranh đang ngồi làm báo tường thì Mai rủ hoa đi chơi . Thấy Hoa từ chối , Mai bảo: “ Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà.” - Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam đến rủ Minh học nhóm. Minh bảo Minh còn phải xem xong ti vi và đọc xong bài báo đã. - GV nhận xét và chốt hoạt động 3. HOẠT ĐỘNG 4: KỂ CHUYỆN: “ TIẾT KIỆM THÌ GIỜ” CỦNG CỐ, DẶN DÒ: + HS giải thích lắng nghe ý kiến. - Học sinh trả lời các câu hỏi. - HS tự viết ra thời gian biểu của mình. - HS làm việc theo nhóm: . - 4-5 em đọc thời gian biểu. - HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm - Đọc các tình huống lựa chọn một tình huống để giải quyết . - Các nhóm sắm vai thể hiện các giải quyết. - Tập kể chuyện theo yêu cầu TẬP ĐỌC: ÔN TẬP TIẾT 1 . I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK I (75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm doạn văn, đoạn thơ phù hợp nội dung đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu nhận biết về nhân vật trong văn bản tự sự. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng việt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + 12 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc đã học. + 5 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu + Một số tờ phiếu khổ tokẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Bài mới 1.Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp) 2.Bài tập 2 : GV nêu câu hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? - HS sửa bài theo lời giải đúng: - HS bốc thăm đọc trước 1 –2’ - HS đọc yêu cầu của bài. - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghĩa. - Nhóm Thảo luận. Trình bày kết quả - Nhận xét 3. Bài tập 3 - Hs tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu. Gv nhận xét, kết luận : - HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. Gv có thể mời 3 HS thi đọc diễn cảm cùng 1 đoạn hoặc mỗi em đều đọc đồng thời cả 3 đoạn. C/. Củng cố, dặn dò: - Đọc yêu cầu a/ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến : Là đoạn cuối truyện Người ăn xin “Tôi chẳng biết làm cách nào. nhận được chút gì của ông lão” b/ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : Là đoạn Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình : “ Từ năm trước, vặt cánh ăn thịt em” c/ Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe : Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ):“Tôi thét phá hết các vòng vây đi không ? - Thi đua đọc diễn cảm. Toán: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ B. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. Luyện tập B C A M Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu được các góc: vuông, nhọn, tù, bẹt có ở mỗi hình. - 3 hs lờn bảng làm bài tập - Học sinh làm bài vào vở. 2 hs làm bảng. - Sửa bài. Nhận xét đánh giá B H C A b, - Làm vở Bài 2 - Kẻ hình và giải tích AH không phải đường cao của tam giác ® đường cao tam giác chính là AB Vì AB ^ BC Bài 3. Vẽ hình vuông có cạnh 3cm cho trước. - Học sinh vẽ vào vở - Sửa bài. Nhận xét, bổ sung Bài 4:a. Vẽ hình chữ nhật AB = 6cm AD = 4cm C. Củng cố. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ I (Năm 981) I-MỤC TIÊU:- Học xong bài này ,HS biết : - Nắm được các nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất(981) do Lê Hoàn chỉ huy. + Lê hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân . + Kể lại một số sự kiện cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. -Đôi nét về Lê Hoàn: Là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến – yêu đất nước . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong sách giáo khoa phóng to .- Phiếu học tập của học sinh. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-Kiểm tra bài cũ. B-Bài mới: HOẠT ĐỘNG1: Nguyên nhân Lê Hoàn lên ngôi vua: - Các em đọc từ đầu cho đến nhà Tiến Lê để tím hiểu + LHoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ? + Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không ? - GV nhận xét ,kết luận : HOẠT ĐỘNG 2: Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống (Ghi bảng ) - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? - Vậy tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược và chiến thắng quân Tống đã đem lại ý nghĩa gì cho dân tộc chúng ta trong bài học trang 29. (cho 1-2 HS đọc bài C. Củng cố - dặn dò: - Hãy trình bày diễn biến biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? - GV nhận xét tuyên dương. -GDTT: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất là trang sử vẻ vang ,chúng ta thật tự hào và duy trì truyền thống đó . - Hoạt động nhóm (theo bàn ) - Đọc thầm SGK/27,28 - Thảo luận trình bày - Đất nước bị giặc ngoại xâm. - Khi ông lên ngôi vua được nhân dân và quân lính ủng hộ tung hô “vạn tuế “ - Học sinh lắng nghe. - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại nền độc lập của nước nhà được giữ vững nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - HS trả lời -1-2HS đọc bài -1-2 HS trình bày - Học sinh lắng nghe. Thứ ba ngày tháng năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I-MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. + Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bồi dưỡng tính cẩn thận, khoa học. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Thước thẳng có vạch xăng –ti- mét và ê ke (cho GV và HS) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-BÀI MỚI Hoạt đông 1:Hướng dẫn luyện tập Bài 1( a):-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. 386259 726485 + 260837 - 452936 _______ _______ 647096 273549 - GV nhận xét và ghi diểm cho HS Bài 2( a): Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiên chúng ta áp dụng tính chất nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( b):GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hãy nêu nội dung luyện tập - HS nêu yêu cầu, làm vào VBT, 2HS lên bảng - Nhận xét -HS trả lời - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 - HS đọc thầm - AD; BC; HI - 2 hs lên bảng, cả lóp làm vở Bàigiải Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 CHÍNH TẢ : ÔN TẬP TIẾT 2 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Nghe - viết đúng chính tả ( 75 chữ/ phút), không mắt quá 5 lỗi/bài;bài trình đúng bài văn có lời đối thoại.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép. * Đối với hs khá giỏi: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ 75 chữ/ phút; hiểu nội dung của bài. - Năm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ III-CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Bài mới. 1-Giới thiệu bài : - GV đọc bài Lời hứa.Sau đó một em đọc lại -Gọi HSgiải nghĩa từ trung sĩ - Yêu cầu HS tìm ra các từdễ lẫnkhi viết chính tả và luyện viết - Hỏi HS cách trình bày bài viết - Đọc chính tả cho học sinh viết. - Soát lỗi ,thu bài,chấm chính tả 3-Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 :Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến .GVnhận xét và kết luận câu trả lời đúng Bài 2 : Phát phiếu cho HS ..Chia làm 4 nhóm ,nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng các nhóm khác bổ sung GV kết luận đúng CÁC LOẠI TÊN RIÊNG : 1-Tên người, tên địa lý viết hoa 2-Tên người tên địa lý nước ngoài. B. CỦNG CỐ DẶN DÒ : -Nhận xét tiết học -1 HS đọc.Cả lớp lắng nghe - Đọc phần chú giải trong SGK - Các từ :ngẩn đầu,trận giả,trung sĩ - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Yêu cầu, HS trao đổi hoàn thành phiếu - HS đọc yêu cầu - Viết hoa chữ cái dầucủa mỗi tiếng tạo thành tên đó - Ví dụ : - HỒ CHÍ MINH - ĐIỆN BIÊN PHỦ -Viết hoa chũ cái đầu mỗi bộ phậntạo thành tên đó .Nếu những bộ phận tạo thà ... ng đến,như tranh ảnh, mô hình đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ. - GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. - GV yêu cầu HS nói lại với cha mẹ, người lớn trong nhànhững gì đã học được qua bài học này. HOẠT ĐỘNG 4: Thực hành: Ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. Mục tiêu:Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế. Cách tiến hành :HS làm việc cá nhân như hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. C. CỦNG CỐ: - Đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày trên tranh,hoặc mô hình,vật thậtHS nhóm khác nhận xét. - HS nêu - HS Ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. Thứ năm ngày tháng năm 2012 TOÁN Nhân với số có một chữ số A. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.( tích có không quá 6 chữ số) - Thực hành tính đúng, chính xác. - Bồi dưỡng cách tính toán đúng. B. Đồ dùng dạy - học - Bảng nhóm C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh B. BÀI MỚI 1. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) 241324 x 2 = ? x 2 - 1 em lên nhân trình bày cách nhân. Lớp theo dõi nhận xét. Ví dụ 2:b. 136204 x 4 = ? - 1 em nhân và trình bày cách nhâ. - Muốn nhân 1 số có 6 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào? - Nhân từ phải sang trái.Quá 10 nhớ 12 sang hàng cao liền trước nó. b. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính bài a, b - Học sinh làm bài vào vở, nhận xét Bài 2:Viết giá trị biểu thức vào ô trống. Thay m = 2, 3, 4, 5 rồi nhân 201634 x m m = 2, 3, 4, 5 Bài 3:Tính a; Trường hợp này thực hiện nhân chia trước cộng, trừ sau. a. 321475 + 423507 x 2 321475 + 847014 = 1168489 Bài *: 6 xã vùng thấp: mỗi xã 850 quyển 8 xã vùng cao: mỗi xã 980 quyển ? huyện đó cấp? quyển truyện - Giáo viên kết luận C. Củng cố 6 xã vùng thấp được cấp 850 x 6 = ? quyển 8 xã vùng cao được cấp 980 x 8 = ? quyển Toàn huyện được cấp 6800 + 8820 = 15620 quyển KHOA HỌC: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ MỤC TIÊU:- HS có khả năng : - Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, trong suốt, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thám qua một só vật, hòa tan một số chất - Quan sát để làm màu, vị, của nước. - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định,chảy lan ra mọi phía,thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, một cốc đựng nước,một cốc đựng sữa.chai và một số vật chứa có hình dạng khác nhau. Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước.Một miếng vải bông,giấy thấm; Một ít đường muối cátthìa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh HOẠT ĐỘNG 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước - GV kết luận: nước trong suốt không màu, không mùi, không vị. HOẠT ĐÔNG 2:phát hiện ra hình dạng của nước GV kết luận:Nước không có hình dạng nhất định. HOẠT ĐỘNG 3 tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? Kết luận : Nước chảy từ trên cao xuống thấp , lan ra mọi phía . HOẠT ĐỘNG 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật Kết luận:Nước thấm qua một số vật . HOẠT ĐỘNG 5 :Phát hiện nước có thể hoặc không có thể hoà tan một số chất . Kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất . C/ Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS làm việc theo nhóm quan sát lần lượt trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày những gì đã phát hiện ra Cácgiác quan Cốc nước Cốc sữa mắt-nhìn lưỡi-nếm mũi –ngửi - HS thí nghiệm và trả lời - Đại diện nhóm nói vế các tiến hành thí nghiệm và kết luận - Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét . - Đổ nước vào túi ni lông , nhận xét xem nước có chảy qua không ? Rút ra kết luận . - Nhúng các vật như : vải , giấy báo , bọt biển , vào nước hoặc đổ nước vào chúng . Nhận xét và kết luận . - HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi . - HS làm việc theo nhóm quan sát lần lượt trả lời các câu hỏi. - HS lắng nghe. - Lắng nghe TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP TIẾT 6 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK I ( 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm doạn văn, đoạn thơ phù hợp nội dung * Đối với hs khá giỏi: Đọc diễn cảm được toàn đoạn văn đã học;biết nhận xét về nhân vật trong tác phẩm tự sự đã học. - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, thơ, kịch. - Bước đầu nắm được nhân vật, tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập một. - Giấy kho to ghi sẵn lời giải của BT2 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Giới thiệu bài mới B. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số HS) 1.Bài tập 2 - HS đọc tên bài. GV viết tên bài lên bảng lớp - Các em đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi nhóm 4 theo nội dung trong phiếu. K/tra cá nhân HS đọc + trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp, nhóm Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1.Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. Tô Hiến Thành Đỗ Thái Hậu Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của THT. 2.Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. Cậu bé Chôm Nhà vua Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn. 3.Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc An-đrây-ca Mẹ An-đrây-ca Trầm, buồn, xúc động. 4. Chị em tôi Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ. Cô chị Cô em Người cha Nhẹ nhàng hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách: Lời người cha lúc ôn tồn, Lời cô chị khi lễ phép, Lời cô em lúc thản nhiên, C. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. ----------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP TIẾT 7”KIỂM TRA” Thứ sáu ngày tháng năm 2011 TOÁN : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. I-MỤC TIÊU:Giúp HS - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. - Bồi dưỡng tính cần cù, sáng tạo II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ kẻ sẵn có nội dung như sau: A b a x b b xa 4 8 6 7 5 4 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau + GV viết lên bảng biểu thức 5 x7 và 7x5, - Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân + GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học a B a x b b x a 4 8 4 x = 32 8 x4 =32 6 7 6 x7 =42 7x 6 =42 5 4 5 x4 =30 4 x5 =30 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8? - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? - Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm . Bài 2 C-CỦNG CỐ , DẶN DÒ - 2HS lên bảng - Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. - HS đọc bảng số - 3HS lên bảng thực hiện - a x b = b x a - Tích của chúng vẫn giữ nguyên. - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP TIẾT 8 (Kiểm tra ) --------------------------------- Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (tiết 1) I)Mục tiêu : -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau hoặc đột thưa . - Nắm được cách khâu chắc chắn. - Yêu thích sản phẩm mình làm được II) Đồ dùng dạy- học: -1 mảnh vải trắng, chỉ khâu, kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn vạch III)Các hoạt động dạy - học Hoạt độngcủa Gv Hoạt động của Hs A. Liên hệ bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu mẫu , HS quan sát - HS nêu đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3,4 - Muốn ghép hai mép vải ta phải làm thế nào?(H 1) - Gv hướng dẫn từng bước gấp - Goüi 1 Hs thực hiện thao tác gấp - Gv nhận xét thao tác gấp của HS - Gv hướng dẫn HS cách khâu lược đường gấp mép vải bắng mũi khâu đột. Lưu ý HS khâu ở mặt trái của vải - Gv cho HS nêu ghi nhớ C. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét, đánh giá tiết học - HS quan sát - Hs nêu - Ta phải vạch dấu bằng cách vạch 2 đường dấu, gấp theo 2 lần - Hs quan sát - 1 HS thực hiện gấp. - Hs lắng nghe - Hs nêu ghi nhớ. SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP _ TUẦN 10 A. Mục tiêu. - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần. - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục. - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo. B. Chuẩn bị. - GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội. - Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. C. Lên lớp. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn đinh tổ chức 5p - Bắt hát, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt. 2.Đánh giá tình hình tuần qua 10p - Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần. - Lắng nghe, nắm tình hình. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua - Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần 3. Phổ biến kế hoạch 10 p - Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch Y/c HS thi đua học tập, rèn luyện tốt. 4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 10p - Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể - Tập một số bài hát tập thể cho HS 5. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét giờ sinh hoạt - Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau. - Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ. - Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ - Lớp trưởng báo cáo tình hình - Phát biểu nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Biểu dương, rút kinh nghiệm - Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện - Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể - Hát vỗ tay - Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện
Tài liệu đính kèm: