Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 2

Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 2

I , Mục tiêu :

- Biết được: trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

* KNS: bình luận, phê phán, tự nhận thức (thảo luận, giải quyết vấn đề)

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

* Đối với Hs khá giỏi : Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực.

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 909Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày tháng 8 năm 2012 Đạo đức :
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (t2)
I , Mục tiêu : 
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
* KNS: bình luận, phê phán, tự nhận thức (thảo luận, giải quyết vấn đề)
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Đối với Hs khá giỏi : Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực.
II, Đồ dùng dạy học :
- Sưu tầm các mẫu chuyện về tính trung thực trong học tập 
III, Các hoạt động trong học tập 
 Hoạt động của giáo viên
A: Kiểm tra bài cũ. 
 - Em hãy kể một tấm gương trung thực trong học tập 
 B:, Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống : 
 - Chia nhóm giao nhiệm vụ 
3. Hoạt động 2: Kể chuyện : 
 - Nhận xét tuyên dương 
 4. HĐ 3:Trình bày tiểu phẩm 
 - Em có suy nghỉ gì về tiểu phẩm em vừa xem 
- Nếu em ở tình huống đó em có hành động như vậy không ? vì sao 
C. Củng cố dặn dò :
- Trung thực trong học tập 
 -Thực hiện tốt những điều vừa học
Hoạt động của học sinh
- HS trả lời 
Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
Thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trình bày 
a , Thu nhận điểm kém rồi quyết tâm học rồi sửa lại 
 b , Bảo lại cho cô giáo biét để sửa lại cho đúng 
c , Nói với bạn thông cảm 
- Kể mẫu chuyện tấm gương trung thực trong học tập 
2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã
chuẩn bị 
 Lớp thảo luận nhận xét 
- Hs nêu lên theo suy nghĩ.
- Lắng nghe
Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (t 2)
I. Mục tiêu : 
- Dọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu đươc nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công bênh vực nhà trò bất hạnh , yếu đuối. 
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS: thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức (xử lí tình huống, đóng vai)
* Đối với Hs khá giỏi : Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích lí do vì sao chọn lựa(BT4)
- Bồi dưỡng lòng yêu thương, biết giúp đở người khác.
II , Đồ dùng dạy học:
- GV tranh minh hoạ
III, Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A: Kiểm tra bài cũ 
 GV nhân xét ghi điểm
 B. Bài mới : 
 1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung chính. 
 Hoạt Động1: Luyện đọc 
 ( Gọi HS đọc đoạn )
 - Luyện phát âm lủng củng , nặc nô ,co rúm ,béo múp, béo míp 
 - Kết hợp sữa lỗi phát âm 
 nhắc nhở HS nghỉ hơi đung sau các cụm từ 
 - GIải nghĩa từ chóp bu, nặc nô 
 - Đọc diễn cảm toàn bài 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào 
 - Dế mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ 
 - Dế Mèn đã nói gì để bọn nhện nhận ra lẽ phải 
 - Có thể tặng cho dế mèn danh hiệu gì* ?
 HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
GV đọc diễn cảm toàn bài 
HDHS đọc đoạn 1,2 
C: Củng cố dặn dò:
- Đọc toàn bài 
- Chuẩn bị bài sau
 - 2 em đọc bài thơ mẹ ốm 
- Người cho trứng , người cho cam 
Và anh y sỹ mang thuốc vào
- Đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp nhau 2lượt 
- Đọc cá nhân 
- Nối tíếp 2 lần 
- 1hs đọc chú giải 
 ( luyện đọc theo cặp )
- Thi 2em đọc cả bài 
- HS đọc đoạn 1 trả lời
- 1 hs đọc đoạn 2 trả lời
HS đọc đoạn 3 trả lời
- Thi đọc trước lớp 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- HS đọc bài
Toán
 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.(10 nghìn bằng 1chục nghìn , 10 chục nghìn = 1trăm nghìn) 
Kĩ năng: Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: các hình biểu diển , các thẻ ghi số 
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của giáo viên
A: Kiểm tra bài cũ. 
 B: Bài mới :
Nội dung chính.
 Hoạt động 1: 
Ôn tập về các hàng đơn vị hàng chục , hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn , hàng trăm nghìn 
 HĐ 2: Giới thiệu số có 6 chữ 
 - Treo bảng phụ 
 - Giới thiệu số 432516
 - Nêu coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn 
 - Có mấy trăm nghìn có mấy chục nghìn 
Giới thiệu cách viết số 4325126 
 Hỏi số 432516 có mấy chữ số 
Khi viết số này ta bắt đầu viết từ đâu 
Giơí thiệu cách đọc số 432156
 Nhận xét và nêu cách đọc đúng 
Viết 12357 , 312357, 81759 381759 
Hoạt động 3: Luyện tập: 
Bài tập 1: Gắn thẻ ghi số 
Bài 2: Viết theo mẫu.
Bài 3: Đọc số
Bài 4 ( a, b): GV đọc các số 
Nhận xét :
C: củng cố dặn dò.
Hoạt động của học sinh
- 3 hs lên bảng làm bài 
- Quan sát hình vẽ trong sgk.
 10 đơn vị = 1chục 
 1chục = 10 đơn vị 
 10chục = 1trăm 
 - Viết bảng con 100.000
 - 1 trăm có 6 chữ số
 - Quan sát 
 - Viết 432516
- Có 6 chữ số 
- Viết từ trái sang phải , viết từ hàng trăm nghìn đến hàng đơn vị 
- HS đọc và nêu số nào là số có 6 chữ số 
- HS đọc viết số 313241, 
 523453
 - Làm bài trên bảng 
 - Làm bài vào vở 
- Đọc kết quả 
- Viết các số vào bảng con 
Môn Lịch sử 
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ; xem bảng chú giải; tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ dơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết nưi, cao nguyên, đòng bằng, vùng biển.
- Yêu thích môn lịch sử - địa lí.
II/ Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam
 - HS: SGK 
 III / Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1 : 
- Hướng dẫn xem bản đồ, cách sử dụng bản đồ 
- Trên bảng đồ cho ta biết điều gì ? 
- Dựa vào chú giải đọc ký hiệu 
- HD HS cách sử sụng bản đồ 
3. Hoạt động 2: Thực hành 
- Nêu yêu cầu
- Treo bản đồ hành chính VIệt Nam 
Củng cố : 
- Nhận xét giờ học 
- Tiếp tục tập xem bản đồ
- Chuẩn bị bài sau
- 3 hs lên bảng.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
 -2 -3 hs Phát biểu 
 - hai hs đọc kí hiệu.
- HD làm bài tập a , b
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Một em đọc tên bản dồ Việt Nam , chỉ trên bản đồ nơi em đang sống 
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày tháng 8 năm 2012
Toán :
LUYỆN TẬP
I , Mục tiêu : 
Kiến thức: Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số.
Kĩ năng:Nắm được thứ tự các số có 6 chữ số.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo
II, Đồ dùng dạy học : 
Vở ,bảng con, phấn 
III, Các HĐ dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A: Kiểm tra bài cũ.
 Đọc và viết các số 
a, số gồm bốn trăm nghìn , bảy chục nghìn 3nghìn hai trăm sáu chục bốn đơn vị 
 b, số gồm 7trăm nghìn 3nghìn 8 trăm 5 chục 4 đơn vị 
 c ,số gồm 2trăm nghìn 3chục 5đơn vị 
B: Bài mới : 
1.Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1:
 + Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: Viết theo mẫu. 
Gắn bảng phụ lên bảng.
 Bài 2 : Đọc các số 
 2453 hai nghìn bốn trăm năm mươi ba
 - Nhận xét, kết luận
 Bài 3 ( a,b,c): Đọc lần lượt các số cho Hs viết bảng con.
Bài 4( a,b):Viết các số 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Chấm bài , nhận xét 
 C. Củng cố dặn dò:
- xem bài sau hàng và lớp 
- 3 hs lên bảng.
- 473267 
- 703854 
- 200035
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Lần lược hs đọc và nêu. 
-Nhận xét đọc kết quả đúng 
Đọc , viết vào bảng con. 
a, 4300
b, 24316
c, 24301
- Nhận xét, sửa sai.
 - Nhận xét qui luật 
- Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
a, 300.000 ; 400.000 ; 500.000 ; 600.000 ; 700.000.
b, 350.000 ; 360.000 ; 370.000 ; 380.000 ; 390.000..
Chính tả : (Nghe – Viết)
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I Mục tiêu :
- HS nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3a.
- Rèn tính cẩn thân, nhanh nhẹn.
II , Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết bài tập 2 bài tập 3 
III, Các hoạtđộng dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A: Kiểm tra bài cũ :
B: Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1 : HD nghe - víêt 
 - Đọc toàn bài 
 - Nêu nội dung đoạn văn 
HD viết từ khó : khúc khuỷu,gập ghềnh, liệt 
Nhắc HS tên riêng cần viết hoa 
3. Hoạt động 2.
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS dò bài 
- Chấm chữa bài 7em 
- Nhận xét :
 4. Hoạt động 4: Làm bài tập 
Bài tập 2: 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
Bài 3a:
 - Chốt lời giải đúng 
 - Dòng thơ 1 : chữ sáo 
- Dòng 2 chữ sao 
 C. củng cố - dặn dò.
 - Nhận xét tiết học :
- Viết lại các từ sai
- Học thuộc các câu đố
- Viết bảng con: nông nổi , dở dang , tảng sáng. 
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
Đọc bài viết 
- Ghi bảng con từ khó.
- Lắng nghe.
- Viết bài vào vở 
- Soát bài chữa lỗi 
- Đổi vở chữa bài 
Đọc yêu cầu 
 Làm bài vào vở 
- Sửa bài sau, rằng ,chăng, xin băn, khoăn ,
Thi giải câu đố ghi vào bảng con 
- Lắng nghe
Luyên từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU -ĐOÀN KẾT 
I. Mục tiêu : 
- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân( BT 1, BT4).
* Đối với Hs khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của các câu tục nhữ ( BT4).
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người ( BT2, BT3).
- Giáo dục tình cảm, lòng thương người cho hs.
II. Đồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ ghi bài tập 1 
 + HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A: Kiểm tra bài cũ : 
 - Viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có một âm 2 ấm 
B: Bài mới : 
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Làm bài tập 
 Bài 1: Tìm các từ ngữ 
- Nhận xét ghi bảng 
a) Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại yêu quí bao dung tình thân ái 
b) Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương là : độc ác, dữ dằn, tàn bạo, ác nghiệt 
Bài 2 : Tìm nghĩa các từ 
- GV giao nhiệm vụ 
 - Gọi HS làm bài của mình 
Bài 3: 
- Đặt câu.
- Nhận xét, ghi điểm.
*Bài 4 : Tìm nội dung các câu TN
a) Câu tục ngữ : Ở hiển gặp lành 
 khuyên ta điều gì ? 
 b) “Trâu buộc ghét trâu ăn” chê điều gì?
c) Một cây núi cao 
 Khuyên ta điều gì ?
 C. Củng cố - dặn dò.
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ tục ngữ
 - Chuẩn bị bài sau 
- Phần vần có 1 âm ba, mẹ ;cô 
- Có 2 âm bác ,thím ,cháu ,
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- HS đọc yêu cầu bài 
- Làm bài từng cặp 
- 3 nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận theo cặp 
 - Làm vào vở 
 - Tiếp nối nhau đặt câu. Hs khác nhận xét, bổ xung. 
- Khuyên con người sống hiền lành  ... 
C. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại câu chuyện 
- 3 hs lên bảng.
- Kể chuyện là kể lại 1chuổi sự việc liên quan đến 1 số nhân vật 
 - Câu chuyện nói lên có ý nghĩa:
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
2 em đọc Bài văn bị điểm 0
Lớp đọc thầm 
Thảo luận nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày 
+ Giờ làm bài nộp giấy trắng
+ Giờ trả bài im lặng , mĩa sau mới nói 
Phát biểu 
- Hành động xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau 
- 3 hs đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu bài 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Nêu kết qủa
- 1 sẽ ,2 sẽ ,3 chích ,4 sẽ , 5 chích ,6 chích ,
- Đọc ghi nhớ 
Luyện từ và câu :
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu :
- HS hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu( ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn( BT2)
- Rèn thao tác tư duy, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
+GV: bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ 
+ HS:SGK , vở 
III. Các HĐ dạy và học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A: Kiểm tra bài cũ : 
Đặt câu tiếng có chứa nhân chỉ người ? 
Có chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người 
B: Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1 : Nhận xét gọi học sinh 
 - Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
 3. Hoạt động 2 : Luỵên tập 
Bài 1:
- Chia nhóm giao nhiệm vụ. 
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2: Theo dõi giúp đở 1số em. 
C. củng cố - dặn dò.
- Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
- Viết đoạn văn 
- 2 hs đặt câu, cả lớp suy nghĩ.
- Lớp nhận xét 
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- HS đọc yêu cầu câu a, b, 
- Đọc các câu văn câu thơ và chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm 
a ,Dấu hai chấm báo hiệu phần
 sau là lời nói của Bác Hồ 
b, Lời nói của dế mèn 
c, Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích 
- 3 hs đọc phần ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu. 
Làm việc theo nhóm 4. 
đại diện nhóm trình bày. 
Nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
HS làm vào vở 
Đọc bài viết 3em 
Nhận xét: 
Dấu chấm thường để kết thúc câu , còn dấu hai chấm thưừog dùngở giữa câu có tác dụng báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật hay lời giải thích 
- Phát biểu
 Thứ s áu ngày tháng 8 năm 2012
Toán :
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I , Mục tiêu:
Kiến thức: Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
Kĩ năng: Biết viết các số đến lớp triệu.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo.
II, Đồ dùng dạy học - GV : Bảng ghi các hàng các lớp 
III, Các hoạt động dạy và học 
:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 A: Kiểm tra bài cũ :Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :213897 , 213978, 213789, 
 213798, 213987
B: Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Giới thiệu hàng triệu chục triệu trăm triệu 
 - Kể các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn 
- Kể tên các lớp đã học ?
GV Các hàng triệu chục triệu , trăm triệu họp thành lớp triệu 
Hoạt động 2 :Giới thiệu các số tròn triệu từ một triêụ đến mười triệu 
- Một triệu thêm một triệu là mấy triệu ? - Hai triệu thêm một triệu là mấy triệu ?
 Chỉ các số không theo thứ tự 
 Hoạt động 3:
- Giới thiệu các số tròn chục từ 
 10000000 đến 100000000
- 1chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy chục triệu ?
 - Hai chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy chục triệu ?
C. Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài 1:
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
Nhận xét bài làm
Bài 3 ( cột 2):
 C.Củng cố - Dặn dò 
- HS lên bảng làm bài 
Nhận xét 
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Hàng đơn vị hàng chục , hàng trăm hàng nghìn ,hàng chục nghìn hàng trăm nghìn 
- Lớp đơn vị , lớp nghìn
- 100, 1000, 10000, 100000,
1000000
- HS viết : 10000000,
- Có 9 chữ số
- Thi kể các hàng lớp đã học Hai triệu Ba triệu 
- HS đếm từ một triệu đến 10 triệu 
 2 chục triệu 
..3 chục triệu 
- đếm từ 1chục triệu đến 10 chục triệu 
Đọc từ 10000000 đến 100000000
 Viết 
- 2 hs đếm. lớp nhận xét.
- Lớp viết bàivào vở. 4 HS lên bảng làm 
- HS nhận xét, làm bảng con.
Tập làm văn :
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu : Qua bài học giúp hs hiểu.
- Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng Tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2).
* KNS: tìm kiếm và xủ lí thông tin, tư duy sáng tạo (nhóm, đóng vai, thảo luận 1 phút)
* Đối với Hs khá giỏi : Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2).
- Rèn tính cần cù, phát triển tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy hoc: - SGK ,vở 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A:Kiểm tra bài cũ : 
 - Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào ?
 Khi kể ta cần chú ý những gì ?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận xét 
 phần 1 
- Giao việc cho các nhóm 
2. Ngoại hình nhà trò thể hiên tính cách gì?
- Đính phần ghi nhớ 
3. Hoạt động 2:Luyện tập :
Bài 1.
Bài 2* : GV giao việc 
 - Nhận xét 
 C. Củng cố - ặn dò. H Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì ?
- Qua hình dáng hành động , Lời nói và ý nghĩ của nhân vật 
 kể hành động tiêu biểu của nhân vật
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- HS đọc đoạn văn yêu cầu của phần 1
- Thảo luận nhóm đôi 
- HS làm bài trình bày 
- Sức vóc gầy yêu nhỏ bé 
Cánh mỏng 
- Trang phục mặc áo dài, đôi chỗ chấm điểm vàng 
HS đọc yêu cầu 
Ngoại hình nhà trò thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp đáng thương.
3 hs đọc phần ghi nhớ.
 HS đọc yêu cầu. Tự làm bài vào vở 
Gầy, tóc húi ngắn, hai túi trể xuống, quần ngắn tới gần đầu gối ,đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy 
- Chú là con nhà nghèo quen chịu vất vả , chú rất nhanh nhẹn ,hiếu động 
- HĐ nhóm 
- Nhóm trình bày 
- Phần ghi nhớ
KĨ THUẬT:
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU ( tiết 2)
I. Mục tiêu :
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết các và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- GV : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu, thêu.Một số mẫu vải, sáp (nến).
Kim khâu, kim thêu các cỡ (khâu len, kim thêu).Kéo cắt vải, chỉ, khung thêu, tranh ảnh Thước dẹt, dây, một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động Dạy-Học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Giới thiệu bài mới:- GV viết đề bài.
Hoạt động 1:Cho xem một số mẫu vải.
- Em hãy nêu 1 số sản phẩm được làm từ vải ?
* Để học khâu, thêu ta nên chọn vải trắng, màu có sợi thô, dày không nên chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông  vì nó mềm, khó cắt, khó vạch dấu, khó khâu, thêu.
Hoạt động 2: giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh họa (a, b)
- Chỉ khâu như thế nào so với chỉ thêu?
- Nhận xét GV chốt ý.
Hoạt động 3: quan sát hình 2 SGK (tranh)
- Em hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải, kéo cắt chỉ ?
- Nhận xét chốt ý
- GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ, kéo bấm.
- Lưu ý : Khi sử dụng vít kéo cần được vặn vừa phải nếu chặt quá hoặc lỏng quá đều không cắt được.
- Hướng dẫn HS quan sát H.3 SGK
- GV vừa hướng dẫn vật thật vừa nói
- GV hướng dẫn HS cầm kéo cắt thử vào giấy.
- Hỏi lại bài học ?- Vài 3 em sử dụng cách cầm kéo
B. Củng cố - dặn dò:
- Dặn hs giờ học sau mang theo đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS quan sát
- Phát biểu
- HS quan sát 1 số mẫu vải.
- Quan sát
- Phát biểu
- lắng nghe
- Lớp quan sát
- Nhận xét bổ sung
- Lớp chú ý
- HS quan sát
- HS chú ý lắng nghe và theo dõi thao tác GV
- HS tự làm với nhau
- 2 ® 3 đọc ghi nhớ SGK/8
- Nhận xét bổ sung.
- Ghi nhớ
SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP _ TUẦN 2
A. Mục tiêu.
 - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần.
 - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục.
 - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
B. Chuẩn bị.
- GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội.
- Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
C. Lên lớp.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn đinh tổ chức 
- Bắt hát HS, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt.
2.Đánh giá tình hình tuần qua 
- Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần.
- Lắng nghe, nắm tình hình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua
- Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần
3. Phổ biến kế hoạch 
- Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch 
Yêu cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt.
4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 
- Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể
- Tập một số bài hát tập thể cho HS
5. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau.
- Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ
- Lớp trưởng báo cáo tình hình 
- Phát biểu nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Biểu dương, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện
- Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể
- Hát vỗ tay
- Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện
An toàn giao thông :
Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
 I, Mục tiêu:
 -Giúp HS nắm vững các biển báo giao thông đường bộ 
 - Nắm vững biển báo để thực hiện đúng 
 - Rèn kỹ năng xử lý nhanh 
 II, Đồ dùng dạy học :
 GV Các biển báo ở SGK 
 III, Các hoạt động dạy và học :
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
A: Ôn định :
B:Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Biển báo giao thông đường bộ 
 Gồm 5 nhóm 
Giới thiệu các nhóm biển báo 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nhóm biển báo 
 1 , Biển báo cấm 
 Nêu đặc điểm 
2 ,Biển hiệu lệnh 
 - Giáo viên treo bảng 
Nêu đặc điểm của các biển báo trên 
3 Biển báo nguy hiểm 
GV treo biển báo 
 Nêu đặc điểm của biển báo nguy hiểm 
 Ghi nhớ :
 -Nhận xét tiết học 
C. Dặn dò : Tìm hiểu và nhớ đặc điểm 
 -Quan sát tranh 
 - Phân nhóm 
 + Biển báo cấm 
 + Biển báo nguy hiểm 
 + Biển hiệu lệnh 
 + Biển chỉ dẫn 
 + Biển phụ 
- Hinh tròn màu trắng có viền màu đỏ .có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung cấm 
-Các hướng chỉ trên bảng trứơc bên phải rẽ trái rẽ phải, giao nhau, chạy theo vòng xuyến , đường dành cho xe thô sơ 
 Hình tròn màu xanh lam có hình vẽ hoặc ký hiệu biểu thị hiệu lệnh phải theo 
 HS nêu các biển báo 
Giao nhau có đèn tín hiệu 
Giao nhau với đường ưu tiên 
Nguy hiểm khác 
Hình tam giác màu vàng có viền màu đỏ có hình vẽ ký hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm 
Đọc ghi nhớ 

Tài liệu đính kèm:

  • docT2.doc