I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động.
- Hiểu được sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động.
* HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
* KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động, lễ phép với người lao động (thảo luận, dự án)
- Có những hành vi văn hoá đúng đắn với người lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Thứ hai ngày tháng năm 2012 ĐẠO ĐỨC: Kính trọng và biết ơn người lao động (t2) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động. - Hiểu được sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động. * HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn đối với những người lao động * KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động, lễ phép với người lao động (thảo luận, dự án) - Có những hành vi văn hoá đúng đắn với người lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động (tiết 2) B. Dạy bài mới. v Hoạt động 1: Giới thiệu nghề nghiệp bố mẹ em . - Y/C HS giới thiệu nghề nghiệp bố mẹ mình. vHoạt động 2:Phân tích truyện “Buổi đầu đi học”. - Chia lớp thành 4 nhóm . - Cho HS đóng vai xử lí tình huống. - GV nhận xét chốt kết luận. v Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến . - Chia lớp thành 6 nhóm. - Y/C các nhóm quan sát các hình trong SGK thảo luận trả lời câu hỏi. + Những người lao động trong tranh làm nghề gì? + Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV nhận xét chốt kết luận C.Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ nói về người lao động. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Lần lượt từng HS giới thiệu cho cả. lớp biết nghề nghiệp bố mẹ mình. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm và ghi ra phiếu trả lời theo câu hỏi của GV yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe - Ghi nhớ, thực hiện TẬP ĐỌC Bốn anh tài (tt) I/ Mục tiêu: - Biết đọc vơi giọng kể, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu Chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khẩy. * KNS: tự nhận thức, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm (trình bày, đóng vai) - Bồi dưỡng tính cao thượng, ước mơ chân chính. II/ Đồ dùng dạy - học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới. - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn:“ Cẩu Khây hé cửa... tối sầm lại” C. Củng cố, dặn dò: - Hai HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS xem tranh minh hoạ trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc hai đoạn của bài từ 2, 3 lượt - HS luyện đọc theo cặp.1, 2 HS đọc cả bài + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cánh đồng... + HS thuật lại. + Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường; đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hợp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. + Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Hai HS tiếp nối nhau đọc hai đoạn. TOÁN: Phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Các mô hình hoặc hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới. vHoạt động 1: Giới thiệu phân số - GV đính mô hình lên bảng - Y/C HS tô màu 5 phần - Cho HS đọc phân số trong SGK ; ; Đó là những phân số - Cho HS đọc phần nhận xét về phân số trong SGK vHoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho HS nêu Y/C từng phần. Sau đó cho HS làm bài rồi chữa bài Bài 2: Cho HS dựa vào bảng trong SGK đề làm bài điền vào ô trống Bài 3*:Gọi HS đọc đề bài - Y/C HS viết các phân số vào vở BT C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau - 3 hs lên bảng. - HS quan sát nhận xét được: Phần tô màu là năm phần sáu. Ta gọi năm phần sáu là phân số - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6 - 1,2 HS đọc : một phần hai: bốn phần bảy: ba phần tư B1: Nêu y/c từng phần – làm bài H1:hai phần năm H2: năm phần tám H3:ba phần tư H4:bảy phần mười B2: Nêu yêu cầu bài tập - làm bài vào vở bài tập B3: Nêu y/c và làm bài ; ; ; ; - Lắng nghe LỊCH SỬ: Chiến thắng Chi Lăng I.Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Nắm được một sô sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn. * Đối với học sinh khá giỏi: NẮm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa dánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập. Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi. - Tôn trọng và quý trọng, gìn giữ truyền thống lịch sử của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK (nếu có) - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Nguyên nhân. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Trình bày hoàn cảnh dẫn đến trận Chi Lăng. - Treo lược đồ. - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta ? - Thung lũng cớ hình như thế nào? - GV chốt kết luận. Hoạt động 2: Diễn biến của trận Chi Lăng - Y/C HS đọc thông tin SGK - Hoạt động 3 :Nguyên nhân và ý nghĩa - GV chốt kết luận C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau “Chiến thắng Chi Lăng” - 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài . - Hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng để hoàn thành nội dung phiếu. - Lạng Sơn. - Bầu dục. - Hoạt động đồng loạt. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK. - Hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng . - Trình bày diễn biến. - Đọc Sgk. - Quân ta đại thắng. - Quân ta mưu trí - Lắng nghe Thứ ba ngày tháng năm 2012 TOÁN: Phân số và phép chia phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra rằng: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số:tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Vận dụng được kiến thức đã học giải được một số bài toán liên quan. - Rèn tính cẩn thận, say mê toán học. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên. a)GV nêu vấn đề: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em mấy quả? b)Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? c)GV nêu một số câu hỏi để khi HS trả lời nhận ra được Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Cho HS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS đọc Y/C đề bài Cho HS làm bài theo mẫu rồi đổi vở kiểm tra chữa bài. Bài 3* Yêu cầu HS đọc y/c đề bài Cho HS làm bài theo mẫurồi đổi vở kiểm tra chữa bài. - Giúp HS rút kết luận C. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - HS nêu được: 8 : 4 = 2 (cái bánh) 3 : 4 = (cái bánh) - Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) là 1 phân số - HS nhận ra được: Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. B1: Nêu Y/C bài tập 7 : 9 = ; 5 : 8 = B2: HS đọc to Y/C bài tập – làm bài 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8 B3: Nêu yêu cầu rồi làm bài 6 = ; 1= ; 27 = ; 0 =; *Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 - Lắng nghe CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) Cha đẻ của chiếc xe đạp I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày hình thức một bài văn xuôi. - Làm đúng bài chính tả phương ngữ 2 a/b hoặc 3a/b. - Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b, 3b; III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV đọc toàn bài chính tả “ Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày, viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngoài (Đân-lớp, nước Anh), những chữ số (XIX, 1880), những từ ngữ mình dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc lại toàn bài chính tả một lượt. - GV chấm- chữa 7 đến 10 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2b: - Nêu yêu cầu của bài. - Dán ba tờ phiếu lên bảng - GV nhận xét về chính tả, phát âm, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3b: - Nêu yêu cầu của bài, hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẫu chuyện. - Cho HS chơi trò chơi thi tiếp sức trên các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung. C/ Củng cố, dặn dò: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS gấp SGK viết bài vào vở. - HS soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS đọc thầm khổ thơ - Ba HS thi điền nhanh vần thích hợp vào ô trống. Từng em đọc kết quả. - Lớp nhận xét. - Hai đến ba HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ: Cày sâu cuốc bẫm. Mua dây buộc mình. Thuốc hay tay đảm. Chuột gặm chân mèo. - HS chơi trò chơi thi tiếp sức. - Một HS đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truyện. b) Vị thuốc quý: thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài. ĐỊA LÍ Đồng bằng Nam Bộ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, chia sẽ II/ Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về đồng bằng Nam Bộ. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài mới : 1/ Đồng bằng lớn nhất nước ta: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sô ... Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A.Bài cũ : Rútgọn phân số; B. Bài mới : 1 - Giới thiệu bài. 2 Luyện tập. Bài 1.Nêu yêu cầu Bài 2. Nêu yêu cầu Bài 3.Trong phân số dưới đây phân số nào bằng Bài 4*: Tính theo mẫu Hướng dẫn mẫu a) GV chấm ,nhận xét C. Củng cố dặn dò. -Xem lại bài -Chuẩn bị bài sau - 2hs lên bảng Rút gọn các phân số Làm vở cả lớp ,1 em làm bảng -Phân số nào bằng phân số Học sinh làm vở - Làm nhóm - Trình bày - Nhận xét - 1 hs làm bảng lớp - 1em nêu yêu cầu - Làm mẫu - Một số HS k, G làm bài - Lắng nghe ghi nhớ Nêu yêu cầu KHOA HỌC Bảo vệ bầu không khí trong sạch I/ Mục tiêu: + Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, bảo vệ rừng, trồng cây - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch (những em có khả năng). * KNS: lựa chọn giải pháp đúng, xác định giá trị bản thân (điều tra, thảo luận nhóm) - Có ý thức bảo vệ môi trường II/ Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 80, 81/ SGK. - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1/ Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: Ø Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81/ SGK và trả lời câu hỏi. Ø Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. - GV kết luận: * Chống ô nhiễm không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân loại hợp lí. + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. + Bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh ... 2/ Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch: Ø Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - Tổ chức cho học sinh có khả năng Ø Bước 2: Thực hành: Ø Bước 3: Trình bày và đánh giá: - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học - HS quan sát các hình trang 80, 81 và trả lời câu hỏi. - Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu không khí. - HS trình bày: - Chia nhóm, nhận nhiệm vụ. - Học sinh làm việc như GV đã hướng dẫn. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm. TẬP LÀM VĂN Miêu tả đồ vật ( kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật - Viết đúng yêu cầu của đề có đủ 3 phần diễn đạt thành câu lời văn sinh động tự nhiên. - Rèn tính cẩn thận, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ một số đồ vật SGK, 1 vài đồ chơi khác - Bảng lớp ghi sẵn đề bài và dàn ý III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A.Ổn định: B. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - GV đưa đề đã ghi ở bảng ra - GV cho HS tham khảo các bài văn mình viết trước đó - Nhắc HS viết nháp trước khi làm bài kiểm tra viết - Yêu cầu HS viết bài - Thu bài kiểm tra chấm C. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS làm bài vào vở - Hát tập thể - Lắng nghe nắm yêu cầu - HS đọc lại 4 đề bài - HS tự chọn đề mình thích để viết - Lắng nghe, viết nháp - HS làm bài - HS nộp bài - Lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Sức khỏe I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một môn thể thao (BT1,2). - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về sức khỏe (BT3,4). - Rèn tính cẩn thận, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1,2,3. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của BT 2. a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. Bài tập 3: - Tổ chức tương tự như BT 2. a) Khoẻ như: - voi. - trâu. - hùm. Bài tập 4: Giải nghĩa câu tục ngữ: Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo C. Củng cố, dặn dò: - Một HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu của bài. - Tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao,ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng,... - Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, rắn rỏi, săn chắc, cường tráng,dẻo dai, nhanh nhẹn,... - HS trao đổi theo nhóm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. - tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy chơi thể thao,ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,... - vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... b) Nhanh như: - cắt - gió - chớp - điện - sóc - HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến. Thứ sáu ngày tháng năm 2012 TOÁN Phân số bằng nhau I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. - Vận dụng được một số tính chất cơ bản để giải được một số bài toán lên quan. - Bồi dưỡng tính sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy - học: - Các băng giấy hoặc hình vẽ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết =và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số: - GV hướng dẫn HS quan sát hai băng giấy (như hình vẽ của SGK) và nêu các câu hỏi: - GV giới thiệuvàlà hai phân số bằng nhau. - GV hướng dẫn để HS tự viết được: = = . và = = . - GV giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số. II/ Thực hành: Bài 1: Bài 3*: C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS quan sát hai băng giấy, trả lời để nhận ra được: + Hai băng giấy này như nhau. + Băng giấy thứ nhất được chia thành bốn phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màubăng giấy . + Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau và đã tô màu 6 phần, tức là tô màubăng giấy. + băng giấy bằngbăng giấy. + Phân sốbằng phân số. - HS tự nêu kết luận như SGK. = = . Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm. TẬP LÀM VĂN Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “Nét mới ở Vĩnh Sơn” - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới ở nơi HS đang sinh sống. * KNS: thu thập xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin, cảm nhận-chia sẻ (làm việc nhóm, trình bày 1 phút) - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi dàn ý III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: vHoạt động 1: Giới thiệu bài vHoạt động 2: Phần luyện tập Bài 1:Cho HS đọc y/c BT - Nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ trả lời + Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? + Kể lại những nét đổi mới nói trên? - Giúp HS nắm dàn ý - Treo bảng phụ ghi dàn ý Bài 2: Y/c HS đọc y/c đề bài - Xác định yêu cầu đề bài - GV phân tích đề giúp HS nắm vững yêu cầu đề - Cho HS trao đổi nhóm - Thi giới thiệu - Tổ chức bình chọn nhóm giới thiệu hay - GV cùng HS bình chọn C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn hS chuẩn bị bài sau - Lắng nghe -BT1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập -HS cả lớp đọc thầm bài “Những nét mới ở Vĩnh Sơn” suy nghĩ làm việc cá nhân +Những đổi mới của xã Vĩnh Sơn một xã miền núi huyện Vĩnh Thanh tỉnh Bình Định +Những nét đổi mới: Trồng lúa nước Nghề nuôi cá phát triển Đời sống nhân dân được cải thiện - 1,2 HS nhìn bảng đọc dàn ý -BT2: 1 HS đọc yêu cầu đề bài - HS thực hành giới thiệu những đổi mới ở địa phương - Thực hành giới thiệu trong nhóm Một số nhóm thi giới thiệu trước lớp - Bình chọn nhóm bạn - Lắng nghe KỸTHUẬT Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa I- MỤC TIÊU: - HSbiết đặc điểm ,tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, rau, hoa - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động, có ý thức trong lao động. - Bồi dưỡng tính cẩn thận... II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hạt giống, dụng cụ, bình nước. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Liên hệ bài cũ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung chính. Hoạt động1: HD HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau,hoa. - HD HS đọc nội dung 1 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK. - GV nhận xét câu trả lời của HS Hoạt động2:HD HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng,chăm sóc rau,hoa. - HD HS đọc nội dung SGK trả lời các câu hỏi SGK - Nhận xét bổ sung câu trả lời của HS - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. C-NHẬN XÉT DẶN DÒ: - GV nhận xét sự chuẩn bị ,tinh thần học tập của HS. - Hs nhắc lại kiến thức đã học. - Lắng nghe, nắm nội dung bài học. - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Lắng nghe, nắm kết luận - Đọc và trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe - lắng nghe và nhắc lại nội dung - Lắng nghe. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 20 A. Mục tiêu. - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần. - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục. - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo. B. Chuẩn bị. - GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội. - Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. C. Lên lớp. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn đinh tổ chức - Bắt hát HS, phổ biến yêu cầu, nhiện vụ giờ sinh hoạt. 2.Đánh giá tình hình trong tuần - Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần. Lắng nghe, nắm tình hình. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua - Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần 3. Phổ biến kế hoạch - Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch tuần tới Yêu cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt. 4. Tổ chức sinh hoạt tập thể - Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể - Tập một số bài hát tập thể cho HS 5. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét giờ sinh hoạt - Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau. - Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ. - Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung - Phát biểu nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Biểu dương, rút kinh nghiệm - Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện - Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể - Hát vỗ tay - Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện
Tài liệu đính kèm: