Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 30

Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 30

I.Mục tiêu

 - HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT

 - Tham gia BVMT ở nhà, trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp khả năng

II.Đồ dùng dạy học

 - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

 - Phiếu giao việc.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Đạo đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêukhả năng: 
 - HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT	
 - Tham gia BVMT ở nhà, trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp khả năng
II.Đồ dùng dạy học
 - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 - Phiếu giao việc.
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiẻm tra bài cũ: 
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
* Trao đổi ý kiến.
- GV nêu câu hỏi:
 + Em đã nhận được gì từ môi trường?
- GV kết luận
2. HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44)
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Gọi HS trình bày, nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
3. HĐ2: Làm việc cá nhân (BT 1) 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm BT 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
+ Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
- GV mời 1 số HS giải thích.
- GV kết luận
4.Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và đọc ghi nhớ
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- phát biểu
- Giải thích
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện TB.Dương và những vùng đất mới (TL câu hỏi 1,2,3,4)
* HS K,G trả lời câu hỏi số 5.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: yêu cầu HS đọc thuộc : Trăng ơi ...từ đầu đến.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc – Tìm hiểu bài:
a. Luyện dọc: 
- GV chia đoạn gọi HS đọc nối tiếp
 - Cho HS luyện đọc nối tiếp 6 đoạn 
- HD đọc các từ khó và tên riêng
- HD giải nghĩa từ
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b. Tìm hiểu bài: 
- Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì trên đường?
- Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được những kết quả gì?
- Mổi đoạn trong bài nói lên điều gì?
* Cho lớp tìm nội dung chính 
c. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp
- HD đọc diễn cảm đoạn văn ở bảng phụ
- Nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, dặn về học bài 
- Lớp ổn định 
- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc cặp
- 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc từng đoạn
- Có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
- Chọn ý c
- Khẳng định trái đất là hình cầu. 
- HS phát biểu
* Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm dã vượt qua bao khó khăn, hy sinh,mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử... 
- 3 HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài .
- Luyện đọc theo HD của GV
- Vài HS thi đọc
- lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu Giúp HS: 
 - Thực hiện được các phép tính về phân số. 
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng (hiệu) 2 số đó
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
2.Luyện tập
BT 1: Cho HS tính rồi chữa bài 
- Nhắc lại các phép tính phân số 
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Ghi tóm tắt
- Cho HS nêu cách tính diện tích HBH
- HD tính chiều cao của HBH 
BT 3: 
- Vẽ sơ đồ 
- Tỉnh tổng số phần 
- Số ô tô 
* BT 4: 
- HD làm tương tự như bài 3 
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Lớp ổn định 
- 2 HS lên bảng 
- Lắng nghe
- Mở SGK - VBT 
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 số HS nhắc lại cách tính 4 phép tính phân số theo yêu cầu.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
* HS đọc đề và tính
- 1hs làm bảng
 Chiều cao của hbh là:
X 5/9 = 10 (cm)
Diện tích hbh là:
18 x 10 = 180 (cm2.)
Đ/S: Diện tích HBH: 180 cm2.
* HS đọc đề tóm tắt và giải 
- Tổng số phần bằng nhau :
2 +5 = 7 (phần)
- Số ô tô trong gian hàng là : 
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô ).
Đ/S: 45 ô tô 
* HS giải như BT 3
ĐS: 10 tuổi 
- Lắng nghe
Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 VĂN HOÁ CỦA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “chiếu lập học”, đề cao chữ nôm,...Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy VH, GD phát triển.
* HS K, G lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hóa như “chiếu khuyến nông”, “chiếu lập học”, đề cao chữ nôm,...
II. Đồ dùng dạy học 
- Hình Quang Trung (sgk)
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HĐ 1: Thảo luận nhóm. 
- Tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời kì Trịnh Nguyễn .
- Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
+ Hỏi: Vua QT đã có những chính sách gì về kinh tế? 
+ Nội dung và tác dụng của những chính sách đó?
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét kết luận .
3. HĐ 2: Làm việc cả lớp 
- GV trình bày việc vua Quang trung coi trọng chữ Nôm - ban bố chiếu lập học 
( bảng phụ )
- Cho HS trao đổi cặp, trả lời câu hỏi
+ Lý do vua đề cao chữ Nôm?
- GV nhận xét kết luận 
- GV nói thêm về Quang Trung 
4.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên trả lời theo yêu cầu 
- lắng nghe 
- Mở SGK.
- HS chú ý nghe 
- HS về nhóm và nhận nhiệm vụ thảo luận.
- Vua ban hành chiếu khuyến nông: đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân 2 nước được tự do trao hàng hoá, mở cửa cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.
- Đại diện trình bày
- Lắng nghe
- HS nghe GV giới thiệu để trả lời câu hỏi.
- phát biểu trả lời
- Vì chữ Nôm là chữ dân tộc, đề cao tinh thần học .
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- HS nghe 
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày tháng năm 2010
Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ số tỉnh, thành phố ....
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm ta bài cũ : 
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: 
- Giới thiệu tỉ lệ bản đồ cho HS xem bản đồ có ghi tỉ lệ như ( SGK)
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000cm, 
- Chỉ trên bảng đồ cho HS biết
3. Luyện tập: 
BT 1: GV hỏi và yêu cầu HS trả lời bằng miệng 
- Nhận xét, kết luận
BT 2: 
- Yêu cầu tương tự như BT 1 
- Nhận xét, KL
* BT 3: Yêu cầu HS ghi Đ-S vào ô trống.
- Nhận xét kết luận 
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- HS quan sát bản đồ GV giới thiệu tỉ lệ.
- Nghe GV giới thiệu tỉ lệ thu nhỏ tử số và mẫu số.
- Lắng nghe, theo dõi
* HS trả lời theo yêu cầu 
- 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm, 1 cm ứng với độ dài thật là 1000 cm, 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm.
* HS làm vào chỗ chấm theo bảng số hiệu.
* HS trả lời theo yêu cầu 
- Lắng nghe, sửa bài
* HS ghi theo yêu cầu 
a) 10.000 (S) ; b)10.000 dm (Đ) 
c) 10000cm ( S ) ; d) 1 km( Đ)
- Lắng nghe
Chính tả:( nhớ- viết ) 
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu
 - Nhớ, viết lại đúng chính tả, trình bày lại đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu khổ rộng viết nội dung BT 2a
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- yêu cầu HS viết 5 tiếng có vần êt/êch hoặc tr/ch
- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. HD viết chính tả: 
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn văn
- Cho HS nêu nội dung 
b. HD viết từ khó:
- Nhắc HS cách trình bày, viết các từ khó: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn
c. Nhớ- viết chính tả:
- GV cho HS viết bài 
- HD chữa lỗi
- Chấm vở - nhận xét bài viết của hs.
3. Luỵên tập: 
BT 2a : GV nêu yêu cầu BT.
- Dán phiếu lên bảng: mời các nhóm thi tiếp sức .
- Nhận xét, chốt ý
+ R : ra lệch, ra vào, rong chơi...
+ D : da thịt, cây dong, cây dưa ..
+ Gi : gia đình, giong buồn, cơn giông 
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài 
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết vào giấy nháp 
- lắng nghe
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết 
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa
- Viết vào nháp
- HS viết bài
- Đổi vở chấm cho nhau 
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và làm bài 
- Các nhóm thi đua nhau tiếp sức 
- Sửa bài
- lắng nghe
Địa lí THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục Tiêu 
 - Học xong HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Huế:
 + Từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiênđẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ, khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
 + Chỉ được TP Huế trên bản đồ.
 - Tự hào về lịch sử và vẻ đẹp của TP Huế 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ hành chính VN, hình ảnh một công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu những hiểu biết của em về quê hương TT Huế?
B. Bài mới:
a. HĐ 1: Thiên nhiên với các công trình kiến trúc cổ. 
- Cho HS quan sát bản đồ hành chính và nêu kí hiệu và tên TP Huế
- GV treo bản đồ và yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế.
- Yêu cầu các cặp làm việc ở SGK. 
- Sông chảy qua TP Huế là Sông nào?
- Các công trình kiến trúc cổ ?...
- Nói thêm về các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp thu hút khách du lịch.
b. HĐ 2 : H ... m nháp
- Tính độ dài thu nhỏ như trên bản đồ tỉ lệ theo đơn vị là cm 
- 20m = 2000cm 
- Khoảng cách AB trên bản đồ là 2000 : 500 = 4 (cm)
HS tính bài 2 theo HD của GV 
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS tính và ghi theo yêu cầu.
cột 1: 5km = 500.000 cm.
500.000 : 10.000 = 50cm 
- Sửa bài đúng
- HS giải theo đề toán 
12km = 1.200.000 cm 
- QĐ từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 
1.200.000 : 10.000 = 12 (cm)
 Đ/S: 12 cm 
- HS tính theo yêu cầu 
- Lớp làm vào vở - 1hs lên bảng làm 
Đ/S : CD : 3cm ; CR : 2cm 
- Sửa bài đúng
- lắng nghe
Khoa học NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu 
 - HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
 - HS yêu thích môn khoa học.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình 120, 121 SGK. 
 - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Sự trao đổi không khí của TV . 
- Cho HS thảo luận cặp
- Nêu các thành phần trong không khí?
+ Thành phần nào là quan trọng đối với TV?
- GV cho HS biết:
+Quang hợp : hút cacbôníc nhả ôxi 
+Hô hấp : Hút ôxi nhả cácbôníc 
+Liên tục trao đổi ngày đêm 
+Cây sẽ bị chết nếu thiếu qúa trình trao đổi 
- GV nhận xét, kết luận 
Hoạt động 2: ứng dụng thực tế. 
- Yêu cầu lớp thảo luận câu hỏi 
+ Thực vật “ăn gì” để sống nhờ đâu TV thực hiện được điều kì diệu đó? 
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về khí các - bô - níc và ôxi ? 
- GV nêu kết luận
2.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS trả lời theo yêu cầu của GV 
- Lắng nghe
- HS làm việc theo cặp 
- 2 thành phần chính: ôxi và nitơ ngoài ra còn có cácbôníc ..
- Ôxi và cácbôníc là 2 thành phần quan trọng của TV 
- lắng nghe
- Làm việc nhóm 4 
- Nhờ khí cácbôníc được lá cây hấp thụ và nước rể hút lên nuôi sống cây và các bộ phận .
- Bón phân xanh để tăng khí (cácbôníc cho TV: phân chuồng, ..)
- Xới đất tơi xốp, thoáng cung cấp ôxi.
- Vài HS đọc mục bạn cần biết
- lắng nghe
Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục tiêu
 - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, 2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, 4)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh một số con vật
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
2.Luyện tập: 
Bài tập 1, 2: 
+ Đọc đoạn văn và ghi lại câu văn mà em cho là hay nhất 
+ Câu văn em cho là hay?
- Nhận xét, chốt ý
Bài tập 3: 
+ Yêu cầu miêu tả đặc điểm ngoại hình của con mèo
- Kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà.
- Treo tranh chó, mèo 
- GV nhắc lưu ý khi quan sát 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 4: 
+Miêu tả hoạt động của con mèo
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS phát biểu
- GV nhận xét, khen ngợi HS nào miêu tả sinh động 
3.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 1 HS lên thực hiện theo yêu cầu.
- lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu và trả lời 
- Những bộ phận được quan sát miêu tả: to hơn, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân.
- lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Đưa phần chuẩn bị ở nhà 
- HS quan sát và viết ra: đặc điểm nổi bật của chó, mèo 
- HS phát biểu ý kiến ngoại hình của con vật đã quan sát.
- lắng nghe
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Luyện từ và câu:
CÂU CẢM
I. Mục tiêu
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1 mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2) nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Giấy khổ to/ bảng phụ
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
 Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết về DL- TH
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét. 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu BT 1,2,3.
- Nêu câu hỏi ở BT 1, 2,3
- GV nhận xét chốt lại ý đúng .
- Nêu KL:Câu cảm là câu dùng để bộc lộcảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên...của người nói.
3. Ghi nhớ: 
- Yêu cầu hs đặt 1số câu cảm
4. Luyện tập: 
BT 1: Chuyển câu kể sau thành câu cảm
- GV nhận xét, chốt ý:
+ Chà con mèo này bắt chuột giỏi quá !
+ Ôi trời rét quá ! 
BT 2: Đặt câu cảm cho các tình huống trong SGK
- Nhận xét, khen ngợi
BT 3: Những câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì?
- GV nhắc HS khi nói 
- Gọi HS trình bày ý kiến
- GV nhận xét, tuyên dương 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên đọc đoạn văn đã chuẩn bị.
- Lắng nghe
- 3 HS đọc nối tiếp HT 1, 2 , 3
- HS suy nghĩ và trả lời theo yêu cầu.
- Lắng nghe
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- HS thực hiện đặt câu
- Đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm BT 
+ a : Trời, cậu giỏi thật ! 
+ b : Ôi cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt ! 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS lần lượt suy nghĩ và nêu ý kiến của mình.
- lắng nghe
- Lắng nghe
 Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Toán
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
(BT1 HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét. 
 - Cọc tiêu, cột mốc 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích, yêu cầu
2. Giới thiệu cách đo: 
- HD cách đo như SGK.
- Thực hành ngoài lớp 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét, KL
 Bài tập 1: 
- Đo độ dài.
- GV HD - kiểm tra ghi kết quả của các nhóm.
- Nhận xét, KL
* Bài tập 2: 
- Tập ước lượng 
- Cho HS thực hiện như yêu cầu BT.
- GV nhận xét, kết luận 
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà thực hiện đo sân nhà 
và chuẩn bị tiết sau 
- lắng nghe
- HS dựa vào chú ý cách đo như GV đã HD để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.
- Làm việc nhóm 4 
- nhận nhiệm vụ
- Thực hiện và trình bày
- Lắng nghe
- Các nhóm tiến hành đo theo yêu cầu của GV đã nêu.
- Thư ký ghi kết quả, trình bày
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu
- HS bước mỗi em 10 bước xem khoảng bao nhiêu mét, dùng thước để kiểm tra lại 
- Lắng nghe
- lắng nghe
- Nắm yêu cầu
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phô tô mẫu phiếu tạm trú, tạm vắng.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn văn đã làm ở tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2.Luyện tập: 
a. Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS điền vào phiếu khai báo 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 
- Dán phiếu phô tô lên bảng, giải thích các từ viết tắt, HD điền đúng nội dung.
- Nhắc 1 số lưu ý khi viết.
- Phát phiếu cho HS 
- GV nghe và nhận xét 
b.Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, kết luận 
4.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên đọc theo yêu cầu BT 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi SGK
- HS chú ý nghe 
- Nghe GV nhắc lưu ý và các nội dung cần ghi trong giấy.
- Nhận phiếu 
- Điền đầy đủ nội dung còn thiếu vào phiếu.
- Đọc nối tiếp các phiếu.
- lắng nghe
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS trả lời theo sự hiểu biết.
- lắng nghe
- Lắng nghe, nắm yêu cầu
Kỹ thuật
LẮP XE NÔI (tiết 2)
I. Mục tiêu 
 - HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi
 - Lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ATLĐ khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn
 - Bộ lắp ghép kĩ thuật 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu
2. HS thực hành : 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- H/d HS chọn đúng các chi tiết theo SGK bỏ vào nắp hộp.
- Yêu cầu HS q/sát hình và lắp đúng các bước.
- Q/ sát giúp đỡ uốn nắn HS.
3. Đánh giá kết quả học tập. 
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập
- Nhắc các HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
4.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Lắng nghe
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ
- Làm việc với N.4 
- HS tự chọn
- Quan sát và lắp đúng các bước
- Trưng bày sản phẩm
- nắm tiêu chuẩn
- Dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- Tháo và xếp vào hộp
lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ
TUẦN 30
A. Mục tiêu.
 - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần.
 - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục.
 - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
B. Chuẩn bị.
- GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội.
- Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
C. Lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh tổ chức 
- Bắt hát HS, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt.
2.Đánh giá tình hình trong tuần 
- Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần.
Lắng nghe, nắm tình hình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua
- Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần
3. Phổ biến kế hoạch 
- Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch tuần tới
Y/cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt.
4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 
- Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể
- Tập một số bài hát tập thể cho HS
5. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau.
- Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung
- Phát biểu nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Biểu dương, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện
- Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể
- Hát vỗ tay
- Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc