Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 6

Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 6

TOÁN : LUYỆN TẬP

I . Mục tiêu:

- Biết đọc một số thông tin trên hai loại biểu đồ .

- Làm bài tập 1,2.

II . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ biểu đồ “ Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9”

III. Các hoạt động dạy học:

1 Ổn định tổ chức

2 Bài cũ:(3)

 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà . GV nhận xét

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thực hiện từ ngày 1/ 10/2012 đến ngày 5/ 10/ 2012
 Thứ hai 
TOÁN : LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Biết đọc một số thông tin trên hai loại biểu đồ .
- Làm bài tập 1,2. 
II . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ biểu đồ “ Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9”
III. Các hoạt động dạy học: 
1 Ổn định tổ chức 
2 Bài cũ:(3’)
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà . GV nhận xét
3 Bài mới:(32’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu (1’)
Hoạt động1: thực hành
Bài tập 1(13’)
HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời.
 Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai?
Bài 2:(15’)
Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. 
HS lên bảng làm 
HS làm vào vở. 
Hoạt động2(3’): Củng cố- Dặn dò 
So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
Dặn hs chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Làm bài trong VBT
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được200m vải hoa và 100m vải trắng
HS làm bài
HS sửa bài
Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004
TẬP ĐỌC : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA 
I . Mục tiêu:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ,tình cảm . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
* KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp và thể hiện sự cảm thông.
II . Đồ dùng dạy học:Tranh minh học bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức:(1’) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ(3’): 2
 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi 
3. Bài mới:(32’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1 Luyện đọc: (10’)
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
 Hoạt động 2 .Tìm hiểu bài: (10’)
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
 An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
Hoạt động 3 (9’) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng  ra khỏi nhà ” 
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4. Củng cố dặn dò (3’) 
-Em hãy đặt lại tên truyện ?
 -Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị: Chị em tôi
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn còn lại 
3 học sinh đọc 
KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
 I . Mục tiêu: 
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà .
II . Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
1 Ổn định tổ chức: 
2 Bài cũ:(3’)
-Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?
-Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?
3 Bài mới:(32’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu (1’)
Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 24, 25 SGK, hãy cho biết trong các hình đó người ta đã bảo quản thức ăn bằng biện pháp nào ?
-Giao cho các nhóm mẫu trả lời
Hoạtđộng2:(9’)Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn 
-Các loại thức ăn tươi có chứa nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm thế nào?
-Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn là gì? Vậy làm sao diệt được nguyên nhân này?
-Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động, cách nào không cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn?
a)Phơi khô, nướng, sấy
b)Ứơp muối, ngâm nước mắm
c)Ướp lạnh
d)Đóng hộp
e)Cô đặc với đường.
 Hoạt động 3: (9’ )Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà 
-Phát phiếu học tập cho cá nhân 
-Cho một số hs trình bày, những hs khác bổ sung.
Hoạt động 4(3’) Củng cố dặn dò 
Có những cách bảo quản thức ăn nào ?
Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. 
Nhận xét tiết học.
-Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Hình	Cách bảo quản
1	Phơi khô
2	Đóng hộp 
3	Ướp lạnh 
4	Ướp lạnh 
5	Làm mắm (ướp mặn ) 
6	Làm mứt (cô đặc với đường) 
7	Ướp muối (cà muối)
-Trả lời theo nhiều ý.
-Vi sinh vật. Ta phải làm sao cho vi sinh vật, không sống được hoặc không cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn.
Kết luận 
Ta phải làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động hoặc không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
-Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là không cho vi sinh xâm nhập ). 
Nhận phiếu và làm việc với phiếu :
Tên thức ăn	Cách bảo quản
1	
2	
3	
4	
5	
-học sinh làm phiếu bài tập
Từng Hs làm vào phiếu
Thứ ba
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu:
-Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên .
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột, xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
-Làm bài tập 1, 3(abc),(4ab). (Bỏ bài 2)
II. Các hoạt động dạy học: 
1 Ổn định tổ chức : 
2 Bài cũ (3’): 
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nha . GV nhận xét
3 Bài mới: (33’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện tập (30’)
Bài 1: làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c.
Bài 3: Cho hs quan sát và trả lời miệng câu a,b,c. Gv cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 
Bài 4:HS tự làm câu a,b rồi chữa bài. 
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (3’) 
Gv cùng hs hệ thống nội dung bài
Bài tập về nhà: Làm trong VBT.
HS làm bài 
BT 1 : a. 2 835 918
 b.2 835 916
 c. 82360945 giátrị của chữ số 2 là 2 triệu,...
 Hs làm miệng, cảc lớp chữa bài vào vở.
Hs chữa bài:
Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
CHÍNH TẢ: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I . Mục tiêu:
1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết chuyện thật thà.
2. Tự phát hiện lỗi và chữa lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã.
II . Đồ dùng dạy học:
 Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3a .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra dụng cụ học tập .
2. Kiểm tra bài cũ:(2’) 
 HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét 
3. Bài mới(33’) Người viết truyện thật thà. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1:(19’) Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào?
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-dắc, bật cười, thẹn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại 1 lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3:(5’) Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài , nhận xét chung
Hoạtđộng 4(5’)HS àm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3 b.
Bài 2: Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi trong bài Người viết truyện thật thà(làm theo mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng.
Bài 3b: Tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động 5(3’) Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại nội dung học tập .
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về làm BT 3a, chuẩn bị tiết 7.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS trả lời: nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là người viết truyện thật thà
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang vở
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I . Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng
Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng . 
Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 
II . Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.
Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét ).
Một số phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập ) và kẻ bảng. 
III. Các hoạt động dạy học: 
1 Ổn định tổ chức : 
2 Bài cũ: (3’)GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.GV nhận xét
3 Bài mới: (33’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1:(1’) Giới thiệu
Hoạt động 2:(12’) Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. Cả lớp trao đổi theo cặp
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm bài
GV nhận xét: 
Sông b .Cửu Long
c. Vua d. Lê Lợi
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
Cho HS so sánh câu a và b, c và d. 
a.Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối l ... ể chuyện. 
GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật trong tranh đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. 
GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong phần a và b. 
GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 
Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện: 
Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn 
HS thi kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý, xây dựng đoạn văn. Nhận xét đánh giá 
Hoạt động2 :(3’) Củng cố – dặn dò
Yêu cầu hs nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học.
Nhận xét tiết học. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc phần lời dưới tranh.
HS trả lời.
HS kể chuyện và HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trả lời. 
HS trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS thi kể chuyện. 
ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2)
I . Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm cảm xúc, biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
II . Đồ dùng dạy học:- Cây hoa và các tờ giấy nhỏ.Một chiếc micro không dây ( làm bằng bìa cứng)
 - Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học: 
1 - Ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ :(3’) Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ? Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
3 - Bài mới :(32’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1 :(2’) Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 :(14’) “ Một buổi tối trong gia đình ban Hoa
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
 * Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng , lễ độ .
Hoạt động 3 :(8’) Trò chơi “ Phóng viên ”
- Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm.
- Câu hỏi :
+ Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ? Hoạt động 4 :(5’) HS trình bày các bài viết, tnh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )
=> Kết luận : 
* Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em 
Hoạt động 5(3’): Củng cố – dặn dò
-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân, gia đình em.
- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của
- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- HS thảo luận 
 Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến các em.
-> Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 
* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình , của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em .
* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
- Chia nhóm ngẫu nhiên bằng cách điểm số từ 1-5.(5 nhóm) 
Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn .
- các bạn khen ngợi 
TOÁN : PHÉP TRỪ 
I . Mục tiêu:
-Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . Làm bài 1 , bài 2 dòng 1 và bài 3
III. Các hoạt động dạy học: 
1 Ổn định tổ chức: 
2 Bài cũ : ( 3’)GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà . GV nhận xét
3 Bài mới:( 32’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu: 
Hoạt động1:(10’) Củng cố kĩ thuật làm tính trừ
GV ghi phép tính:
 865279 – 450237
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số 450237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
Hoạt động 2: (19’) Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Bài tập 2,3 ; HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại.
Hoạt động 4(3’): Củng cố - Dặn dò Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Làm bài trong VBT.
HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả .
BT 2,3 tiến hành tương tự 
ĐỊA LÝ: TÂY NGUYÊN
I . Mục tiêu:
-HS biết Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
-HS biết Tây Nguyên là vùng đất có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
-HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên và các cao nguyên.
-Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
II . Đồ dùng dạy học:Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học: 
1 Ổn định tổ chức: 
2 Bài cũ:( 3’) Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
3 Bài mới: (29’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp (12’)
GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên
Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam?
GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (9’)
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (8’)
Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên.
GV tổng kết nội dung bài .
Hoạt động 4(3’): Củng cố dặn dò 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1 
HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. 
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
HS mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên.
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu: 
- Biết kết quả thi đua của lớp, tổ, cá nhân trong tuần vừa qua.
- Phát huy cái tốt, khắc phục sửa chữa những mặt còn yếu.
- Có ý thức tự giác trong học tập và thực hiện tốt các nội qui của lớp đề ra.
II. Nội dung sinh hoạt:
1.Đánh giá tuần 6:
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả thi đua tuần trong vừa qua.
- Cho lớp trưởng tổng kết thi đua.	
- Nhận xét- tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt.
- Yêu cầu hs nói rõ nguyên nhân tại sao mắc khuyết điểm trong tuần.
-Nhắc nhở các em cần cố gắng sửa chữa khuyết điểm.
2.Kế hoạch tuần 7:
-Tiếp tục duy trì mọi nề nếp 
- Tăng cường kiểm tra bài cũ và rèn chữ viết 
- Triển khai các khoản thu theo quy định 
-Tổ chức thi đua học tập giữa các tổ
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến
- Lao động dọn vệ sinh trường lớp 
- Nâng cao chất lượng học tập .
3. Sinh hoạt văn nghệ 
- Múa hát tập thể . 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6 lop 4 2012.doc