Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 9

Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 9

TOÁN : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .

- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.

- Làm bài 1, 2,3a.

II . Đồ dung dạy học : Ê – ke

III. Các hoạt động dạy học :

1. Ổn định tổ chức:

2. Bài cũ:(3) Gv yêu cầu hs sửa bài làm nhà. Gv nhận xét

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9:
Thực hiện từ ngày 22/ 10/2012 đến ngày 26/ 10/ 2012
Thứ hai 
TOÁN : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
- Làm bài 1, 2,3a.
II . Đồ dung dạy học : Ê – ke 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ:(3’) Gv yêu cầu hs sửa bài làm nhà. Gv nhận xét
3. Bài mới (33’):
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 (12’): Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
Gv vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng dùng ê ke để hs nhận thấy 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Gv kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, yêu cầu hs dùng ê ke để nhận biết: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
- Gv vẽ hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau giúp hs nhận thấy: Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
- Gv cho hs liên hệ thực tế.
Hoạt động 2: Thực hành (17’)
Bài 1: Yêu cầu hs dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không?
Bài 2: Gv cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau, yêu cầu hs nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD. 
Bài 3a: Yêu cầu hs dùng ê- ke để xác định góc vuông; rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong hình a.
Hoạt động 3 (3’): Củng cố – dặn dò.
Gv cho hs vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
- Dặn hs về làm bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Hs dùng ê ke để xác định góc vuông.
Hs dùng ê ke để xác định góc vuông.
- Hs đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Liên hệ thực tê.
Hs dùng ê ke kiểm tra; trả lời:
+ Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.
+ Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
Hs nêu 3 cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại trong hình.
Hs dùng ê ke xác định góc vuông, nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Trả lời được các câu hỏi SGK.
* KNS: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(4’): 2 hs nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK. 
2. Bài mới (32’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(10’): Luyện đọc 
Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn của bài.
+Đoạn 1: từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
+Đoạn 2: phần còn lại.
Gv hướng dẫn hs đọc đúng các từ: kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào,
+Kết hợp giải nghĩa từ: thưa, kiếm sống, đầy tớ.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài: giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
Hoạt động 2 (9’): Tìm hiểu bài
+ Gv tổ chức cho hs đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. Gv tổng kết.
Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
 Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
 Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con? 
Hoạt động 3(9’): Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hs nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ Gv hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Cương thấy nghèn nghẹn  đốt cây bông.”
- Gv đọc mẫu.
Hoạt động 4(3’): Củng cố – dặn dò
 Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
Nhận xét tiết học. Dặn hs về chuẩn bị bài tiết sau.
Hs đọc 2-3 lượt.
Hs đọc.
 Hs luyện đọc theo cặp.
 Một, hai hs đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 hs nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS đọc đoạn 1.
Hs đọc đoạn còn lại và trả lời.
 Hs đọc toàn bài
-Từng cặp hs luyện đọc 
-Một vài hs thi đọc diễn cảm.
KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh biết:
-Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: 
 +Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối; giếng, chum,... phải có nắp đậy.
 + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông dường thuỷ.
 + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
-Thực hiện được các quy định về an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước.
*KNS: phân tích và phán đoán, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trang 36,37 SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ(3’): -Khi bị bệnh em ăn uống như thế nào?
2. Bài mới (33’):
`Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(14’): Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. 
-Chia nhóm thảo luận: Nên và không nên làm gì để phàng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
-Kết luận: Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
Hoạt động 2(13’): Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
-Cho các nhóm thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
-Nhận xét ý kiến các nhóm và giảng thêm:
+Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi; trước khi xuống nước phải vận động...
+Đi bơi tại bể bơi phải tuân theo các nội quy của bể bơi,...
+Không bơi khi vừa ăn no hoặc quá đói.
*Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
Hoạt động3 (5’): Củng cố – Dặn dò
Cho hs đóng vai tình huống (Gv đưa ra)
 Nhận xét và đưa ra cách ứng xử đúng.
Dặn hs về chuẩn bị bài sau; nhận xét tiết học.
-Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhắc lại.
Thảo luận, trả lời: Ở hồ bơi.
-Nhắc lại.
Hs đóng vai theo yêu cầu của gv.
Thứ ba 
TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
-Nhận biết được hai đường thẳng song song.Làm BT1,2,3a
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ(3’): Gọi hs làm bài 2 trong VBT toán trang 47. GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giớ thiệu bài (1’)
Hoạt động1(12’): Giới thiệu hai đường thẳng song song.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện (chẳng hạn AB và DC), tô màu hai đường này và cho hs biết: “Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau”.
- Làm tương tự như vậy đối với hai cạnh AD và BC.
Gv kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau.
GV cho hs liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Thực hành (17’)
Bài 1: a.Yêu cầu hs nêu được các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD.
b. Yêu cầu tương tự như phần a.
Bài 2: GV gợi ý cho hs các cặp cạnh đối diện của hình chữ nhật song song với nhau.
Cho hs tự làm bài, sau đó chữa bài.
Bài 3a: Yêu cầu hs nêu các cặp cạnh song song có trong mỗi hình.
Gv cung hs nhận xét, chữa bài, cho điểm hs.
Hoạt động 4(3’): Củng cố – Dặn dò
Như thế nào là hai đường thẳng song song?
Dặn hs về làm bài trong VBT; chuẩn bị bài giờ sau
Hs quan sát thao tác của gv.
HS nêu
Hs liên hệ.
a.Cạnh AB song song với cạnh CD, cạnh AD song song với cạnh BC.
b. Hs tự nêu.
Hs nghe gv gợi ý và tự làm bài: + BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
Hs tự làm, lên bảng chữa:
+ MN song song với PQ
+ DI song song với GH.
CHÍNH TẢ : THỢ RÈN
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng BT2b.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ viết sẵn BT2b. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3’): Hs viết lại vào bảng con các từ: khiêng vác, điện thoại, ...
2. Bài mới (32’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(17’): Hướng dẫn hs nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Gv đọc toàn bài thơ, hs đọc thầm đoạn chính tả.
Bài thợ rèn cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. 
Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con: quệt ngang, quai, bóng nhẫy,...
 b. Hướng dẫn hs nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài.
Gv đọc cho hs viết.
Gv đọc lại một lần cho hs soát lỗi.
Hoạt động 2(5’): Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Gv nhận xét chung 
Hoạt động 3(7’): Hs làm bài tập chính tả 
Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2b. 
Yêu cầu hs làm vào vở thực hành chính tả, gọi 1 hs lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
Hoạt động 4(2’): Củng cố, dặn dò
Nhắc hs về viết lại các từ sai.
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết ôn tập.
Hs theo dõi trong SGK.
Hs đọc thầm 
Hs trả lời. (sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn)
Hs viết bảng con 
HS nghe.
Hs viết chính tả. 
Hs dò bài. 
Hs đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Hs đọc yêu cầu, tự làm.
Hs lên bảng làm bài.
Đáp án: Uống nước, nhớ nguồn, rau muống, lặn xuống, uốn câu, chuông kêu.
LUYỆN TỪ VA ... ể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch dưới các từ quan trọng: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của người thân, bạn bè em.
-Đọc gợi ý 2 và các hướng gợi ý xây dựng cốt truyện.
-Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
-Đặt tên cho câu chuyện theo cặp và phát biểu trước lớp.
-Kể theo cặp.
-Lên kể chuyện trả lời các câu hỏi của bạn.
-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
Thứ sáu
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN .
I. Mục tiêu:
Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
*KNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, thương lượng, đạt mục tiêu, kiên định.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(3’): 
 Gọi hs đọc bài văn viết thư đã làm ở tiết trước. Gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới (33’):
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(12’): Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi có thể xảy ra.
Gv hướng dẫn hs hiểu trọng tâm của đề bài theo những gợi ý sau:
+ Nội dung trao đổi là gì ?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh ( chị) có thể đặt ra. 
Hoạt động2 (5’): Trao đổi trong nhóm
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp. 
Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
GV đến từng nhóm giúp đỡ. 
 Hoạt động 3(12’)): Trình bày trước lớp
- Gv hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí.
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
Hoạt động 4(3’): Củng cố – dặn dò
Nhắc hs những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân.
Dặn hs chuẩn bị bài mới.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Cả lớp đọc thầm, gạch chân những từ quan trọng.
Em có nguyên vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.Về nguyện vọng của em muốn học thêm một môn năng khiếu.
Nhóm đổi hoạt động.
- Mỗi nhóm cử một cặp hs đóng vai trình bày trước lớp.
Hs chọn ra cặp hs trao đổi hay nhất.
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ 
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, một cách hợp lý.
* KNS: kĩ năng xác định giá trị, lập kế hoạch khi làm việc, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ; các tấm bìa xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Kiểm tra bài cũ (3’ ): Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(12’): Kể chuyện “Một phút” trong SGK 
- GV kể chuyện và hs đóng vai 
Trả lời các câu hỏi trong SGK 
*Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. 
Hoạt động 2(8’): Thảo luận nhóm 
 (Bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
Kết luận: HS đến phòng thi muộn có thể bị đình chỉ thi, đến nhà ga muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay .
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
Hoạt động 3(8’): Bày tỏ thái độ 
 (bài tập 3 SGK) 
Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối.
*Kết luận: Các việc làm (a), (b), (c) là đúng.
Hoạt động 4(3’): Củng cố dặn dò 
Gv hệ thống nội dung bài. 
Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
- HS đóng vai minh hoạ.
- Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Các nhóm thảo luận . 
- Đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp. 
TOÁN: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS 
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).
- Làm BT 1a (trang 54); bài 1a,2a (trang 55). Bỏ bài 2 (trang 54).
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3’):
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà .Gv nhận xét
2. Bài mới (34’):
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động1(15’): Vẽ một hình chữ nhật và 1 hình vuông có cạnh là 3 cm.
Gv hướng dẫn hs vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm.
hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật 
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng CD = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, lấy đoạn thẳng C B= 2 cm.
Bước 4: Nối A với B. Ta được hình chữ nhật ABCD.
Yêu cầu hs nêu đặc điểm của hình chữ nhật và hình vuông
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm từ đó hướng dẫn để hs tự vẽ hình vuông.
Hoạt động 2(15’): Thực hành 
Gv tổ chức cho hs làm các bài tập trong SGK
Gọi một số hs lên bảng thực hành vẽ hình.
Gv nhận xét, theo dõi giúp đỡ hs yếu.
Hoạt động 4(3’): Củng cố - Dặn dò 
Gv hệ thống lại nội dung bài
Dặn hs làm bài trong VBT,ø chuẩn bị tiết sau.
Hs quan sát vẽ vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của gv.
Vài hs nhắc lại thao tác vẽ hình chữ nhật.
Hs nêu.
Hs dựa vào các thao tác vẽ hình chữ nhật vẽ hình vuông theo sự hướng dẫn của gv.
Hs vẽ vào vở, một số em lên bảng vẽ. Lớp nhận xét, chữa bài.
ĐỊALÝ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN 
(tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên 
Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng 
Mô tả sơ lược đặc điểm của sông và rừng Tây Nguyên
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam; 
 Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(4’) Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
2. Bài mới (34’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’) 
Hoạt động1(15’): Khai thác sức nước
Gv nêu một số câu hỏi cho hs thảo luận nhóm.
Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi).
Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh?
Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên trên bản đồ?
Hoạt động 2(15’): Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh các các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm.
GV giúp hs xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu và thực vật
Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
Thế nào là du canh, du cư ?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
Hoạt động 4(3’): Củng cố – Dặn dò 
Gv yêu cầu hs trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng).
HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi của gv
Hs chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) và 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS quan sát hình 6, 7 và trả lời các câu hỏi 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp.
HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu: 
- Biết kết quả thi đua của lớp, tổ, cá nhân trong tuần vừa qua.
- Phát huy cái tốt, khắc phục sửa chữa những mặt còn yếu.
- Có ý thức tự giác trong học tập và thực hiện tốt các nội qui của lớp đề ra.
II. Nội dung sinh hoạt:
1.Đánh giá tuần 9:
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả thi đua tuần trong vừa qua.
- Cho lớp trưởng tổng kết thi đua.	
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt.
- Yêu cầu hs nói rõ nguyên nhân tại sao mắc khuyết điểm trong tuần.
-Nhắc nhở các em cần cố gắng sửa chữa khuyết điểm.
2.Kế hoạch tuần 10:
-Tiếp tục duy trì mọi nề nếp, thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Tăng cường kiểm tra bài cũ và rèn chữ viết . 
- Nâng cao chất lượng học tập, ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì I.
-Tổ chức thi đua học tập giữa các tổ.
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến.
- Lao động dọn vệ sinh trường lớp.
- Tiếp tục triển khai thu các khoản theo quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 lop 4 2012.doc